ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1272/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 01 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY
BỎ, BÃI BỎ LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Thực hiện Quyét định số
1136/QĐ-BTP ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 162/TTr-STP ngày 21 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 47 thủ tục hành
chính lĩnh vực Chứng thực áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn
tỉnh Cà Mau, bao gồm: 11 thủ tục hành chính ban hành mới và bãi bỏ, hủy bỏ 36
thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 13/6/2014
của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo). Riêng Ủy ban nhân
dân các phường, xã thuộc thành phố Cà Mau không niêm yết và không thực hiện thủ
tục hành chính từ số 04 đến số 11 của Quyết định này
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp, Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau,
Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT Cà Mau;
- Trung tâm Công báo - Tin học Cà Mau;
- NC (N);
- Lưu: VT, Ktr05/9.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ÁP DỤNG CHUNG
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 01 tháng 09 năm 2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính ban hành mới thuộc lĩnh vực Chứng thực áp dụng chung tại UBND
cấp xã (đang có hiệu lực thi hành)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
|
3
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy
tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được).
|
4
|
Chứng thực hợp việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
|
5
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch.
|
6
|
Thủ tục cấp bản sao có chứng thực
từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
7
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
|
8
|
Chứng thực di chúc.
|
9
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di
sản.
|
10
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở.
|
11
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ lĩnh vực Chứng thực áp dụng chung tại UBND cấp
xã (hết hiệu lực thi hành)
STT
|
Số hồ sơ TTHC (1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ (2)
|
1
|
T-CMU-260588-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các
giấy tờ, văn bản tiếng Việt
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
2
|
T-CMU-260590-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy
tờ, văn bản bằng tiếng Việt và chứng thực điểm chỉ
|
//
|
3
|
T-CMU-260593-TT
|
Chứng thực di chúc
|
//
|
4
|
T-CMU-260643-TT
|
Chứng thực văn bản phân chia di sản
thừa kế
|
//
|
5
|
T-CMU-260645-TT
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di
sản
|
//
|
6
|
T-CMU-260647-TT
|
Chứng thực văn bản nhận tài sản
thừa kế
|
//
|
7
|
T-CMU-260648-TT
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền
|
//
|
8
|
T-CMU-260652-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê nhà ở
|
//
|
9
|
T-CMU-260657-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng nhà ở nông
thôn
|
//
|
10
|
T-CMU-260658-TT
|
Chứng thực hợp đồng đổi nhà ở nông
thôn
|
//
|
11
|
T-CMU-260661-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở
|
//
|
12
|
T-CMU-260662-TT
|
Chứng thực hợp đồng mượn nhà ở
|
//
|
13
|
T-CMU-260665-TT
|
Chứng thực hợp đồng cho ở nhờ nhà ở
|
//
|
14
|
T-CMU-260669-TT
|
Chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở
|
//
|
15
|
T-CMU-260674-TT
|
Chứng thực hợp đồng mua bán căn hộ
nhà chung cư
|
//
|
16
|
T-CMU-260677-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho căn hộ
nhà chung cư
|
//
|
17
|
T-CMU-260681-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê căn hộ nhà
chung cư
|
//
|
18
|
T-CMU-260682-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp căn hộ
nhà chung cư
|
//
|
19
|
T-CMU-260685-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng
căn hộ nhà chung cư
|
//
|
20
|
T-CMU-260686-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất
|
//
|
21
|
T-CMU-260690-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
//
|
22
|
T-CMU-260692-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
//
|
23
|
T-CMU-260696-TT
|
Chứng thực hợp đồng mua bán tài sản
gắn liền với đất
|
//
|
24
|
T-CMU-260700-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền
sử dụng đất
|
//
|
25
|
T-CMU-260701-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
//
|
26
|
T-CMU-260702-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho tài
sản gắn liền với đất
|
//
|
27
|
T-CMU-260705-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
//
|
28
|
T-CMU-260709-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp tài
sản gắn liền với đất
|
//
|
29
|
T-CMU-260713-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền
sử dụng đất
|
//
|
30
|
T-CMU-260714-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
//
|
31
|
T-CMU-260716-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng
quyền sử dụng đất
|
//
|
32
|
T-CMU-260718-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất
|
//
|
33
|
T-CMU-260725-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử
dụng đất
|
//
|
34
|
T-CMU-260726-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê lại quyền
sử dụng đất
|
//
|
35
|
T-CMU-260729-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
//
|
36
|
T-CMU-260731-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê tài sản
gắn liền với đất
|
//
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP
XÃ:
1. Thủ
tục: Cấp bản sao từ sổ gốc.
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước
1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ),
cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
- Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ
gốc phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao
từ sổ gốc. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ
gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
- Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc
để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung
đã ghi trong sổ gốc.
- Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội
dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ
sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ
theo đúng qui định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã theo giấy hẹn hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu
điện).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước cấp xã
hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất
trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử
dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức
cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người
đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được
cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế
khác của người được cấp bản chính trong
trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao
từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ
chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản sao
được cấp từ sổ gốc.
1.8. Phí,
lệ phí: 3.000 đồng/bản.
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày
12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí chứng thực trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
2. Thủ tục chứng thực bản
sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để được
hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để
thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức
không có phương tiện để chụp.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản
chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng
chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu UBND cấp xã thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực.
Đối
với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản trong
cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Nếu hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ theo đúng qui định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người yêu cầu chứng thực, nộp lệ phí
và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã theo giấy hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở
để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến
hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ
trường hợp cơ quan, tổ chức
không có phương tiện để chụp.
2.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu
cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản
chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều
bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm
tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể
đáp ứng được thời hạn quy định tại Điều 7 của Nghị định này thì thời hạn chứng
thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn
theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
2.8. Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ
3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng
thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát,
không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên
tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá
nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp
pháp hóa lãnh sự.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự
lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày
12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí chứng thực trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
3. Thủ tục: Chứng thực chữ
ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường
hợp chứng thực điểm chỉ
và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được).
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người yêu cầu chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ
phục vụ việc chứng thực chữ ký.
- Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh
mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và
việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu
cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và
thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng
chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ
chứng thực.
Đối
với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
- Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không
thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy
định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và
chuyển cho người có thẩm
quyền ký chứng thực.
- Nếu hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ hành chính cấp xã.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính cấp xã hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu
cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm
giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực chữ ký
của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình
sẽ ký/ điểm chỉ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản
được chứng thực/điểm chỉ.
3.8. Phí,
Lệ phí: Lệ phí chứng thực chữ ký 10.000 đồng/trường
hợp.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Những trường hợp không
được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người
yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm
chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký
xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử
dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy
tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã
hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế
độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm
danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là
hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp Chứng thực
chữ ký trong Giấy ủy
quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc
trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc chứng thực chữ ký
quy định tại các Điều 23, 24 và trường hợp không được chứng thực chữ ký tại Điều 25 của Nghị định này cũng được áp dụng trong trường hợp chứng thực điểm chỉ khi người yêu cầu chứng thực chữ ký không ký
được và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, điểm chỉ được.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày
12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí chứng thực trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
4. Thủ tục: Chứng thực việc
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định), cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
Bước
2: Nộp hồ sơ.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp
người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín
dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì
có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký
mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký
trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được,
không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì
phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực, Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của
người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời
chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng
thực và ký vào từng
trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ UBND cấp xã theo giấy hẹn.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành
phần, số Iượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu
chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về
việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản
đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
4.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu
chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng,
giao dịch được chứng thực.
4.8. Phí, lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp (đối với việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao
dịch); 20.00 đồng/trường hợp (đối với hủy bỏ hợp đồng, giao dịch).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch,
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu; nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày
19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công
chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
5. Thủ tục: sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút,
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi
chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện
tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch
chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào
bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ
ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
- Nếu hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí và viết giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ UBND cấp xã theo giấy hẹn.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu
chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về
việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó
(xuất trình bản chính để đối chiếu).
5.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng, giao được sửa lỗi kỹ thuật
5.8. Phí, lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày
19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp
đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
6. Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực.
6.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch xuất trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến
hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một sổ
chứng thực.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã theo giấy hẹn.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực xuất trình
bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
6.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
6.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC;
UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng
thực
6.8. Phí, lệ phí: Không quá 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu
không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch đã
được chứng thực còn đang lưu trữ.
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày
12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí chứng thực trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
7. Thủ tục chứng thực hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở.
7.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
Buổi chiều: Từ 13
giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước
2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Ủy ban nhân
dân cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh
mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh
nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng
thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối
chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng
thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người
đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng
loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ
chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có
chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số
lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
- Nếu hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng
quy định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã theo giấy hẹn.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
7.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
7.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng giao dịch được chứng thực.
7.8. Phí, lệ phí:
* Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao
dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
+ Lệ phí chứng thực đối với các hợp
đồng, giao dịch (hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất); hợp đồng chuyển
nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử
dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất); hợp đồng thế chấp tài sản (tính
trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị
khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay))
được tính như sau:
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí đối với các việc chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê
nhà ở (tính trên tổng số tiền thuế) được tính như sau:
Số
TT
|
Giá
trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.00
|
+ Đối với các hợp đồng, giao dịch về
quyền sử dụng đất, tài sản có giá thỏa thuận cao hơn mức
giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất,
giá trị tài sản tính lệ phí chứng thực được xác định theo thỏa thuận của các
bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên
thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực thì giá trị tính lệ phí chứng
thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí
= Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất,
giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy
định như sau:
Số
TT
|
Loại
việc
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40.000
|
2
|
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất động sản
|
100.000
|
3
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh
|
100.000
|
4
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền
|
40.000
|
5
|
Chứng thực giấy ủy quyền
|
20.000
|
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến động sản là: 40.000 đồng/trường hợp.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày
19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp
đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
8. Thủ tục chứng thực di chúc.
8.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Buớc 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại
thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Người lập di chúc phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không
nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Người thực hiện chứng
thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số
thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện
chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên
dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng
thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là
người phiên dịch.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã theo giấy hẹn.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước cấp xã.
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy
tờ sau đây:
- Dự thảo di chúc;
- Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế
được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định
phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong
trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu).
8.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực.
8.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Di chúc được chứng thực.
8.8. Phí, lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày
19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp
đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
9. Thủ tục chứng thực văn
bản từ chối nhận di sản
9.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng:
Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều:
Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại
thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Người từ chối nhận di sản ký trước
mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không
nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Người thực hiện chứng
thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thục. Đối với di chúc có
từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang
và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai
- Trường hợp phải phiên
dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di
chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di
chúc với tư cách là người phiên dịch.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã theo giấy hẹn.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước cấp xã.
9.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
- Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất
trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng
ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
9.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Di chúc được chứng thực.
9.8. Phí, lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên
tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số
2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
10. Thủ tục chứng thực văn
bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở.
10.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu
người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi
ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Người thực hiện chứng
thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn
bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên
dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là
người phiên dịch
Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã theo giấy hẹn.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước cấp xã.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản
đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
10.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực.
10.8. Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận chia di sản mà di sản liên quan
đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.00
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
10.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày
19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp
đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
11. Thủ tục chứng thực văn
bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền
sử dụng đất, nhà ở
11.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước
1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước
2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại
thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh
mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia khai nhận di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không
nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
- Người thực hiện chứng
thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực
hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn
bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên
dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
văn bản khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã theo giấy hẹn.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước cấp xã.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản
đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
11.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
khai nhận di sản được chứng thực.
11.8. Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận chia di sản mà di sản liên quan
đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí chứng thực văn bản khai
nhận di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày
19/12/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc giao thẩm quyền công chứng đối với hợp
đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau.