ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1271/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 06
tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị tờ trình của Sở Tài nguyên &
Môi trường tại tờ trình số 1071/TTr-STNMT ngày 18 tháng 05 năm 2015 và văn bản
số 70/STP-KSTTHC ngày 09 tháng 02 năm 2015 về việc cho ý kiến đối với dự thảo
Quyết định công bố thủ tục hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục
hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên & Môi trường.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên & Môi trường
xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính được công bố thông qua Sở Tư
pháp thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký
quyết định công bố thủ tục hành chính. Tiếp tục nghiên cứu thực hiện chủ trương
đơn giản hóa, cải cách thủ tục hành chính trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên & Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Website tỉnh, Website VPUB tỉnh;
- Lưu VP1, VP3.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Hồng Phong
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYỀN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam
Định)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục hành chính ban hành mới
STT
|
Tên Thủ tục hành
chính
|
1
|
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem
xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao
|
3
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
|
4
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu
tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin
giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao
|
5
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức.
|
6
|
Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng,
an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
|
7
|
Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu.
|
8
|
Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
9
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền
sử dụng đất lần đầu
|
10
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối
với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
11
|
Thủ tục đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn
liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận
|
12
|
Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường
hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
13
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự
án phát triển nhà ở
|
14
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường
hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển
quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền
theo quy định
|
15
|
Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
|
16
|
Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
17
|
Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
18
|
Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu
giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập tổ chức (trừ doanh nghiệp); thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất
|
19
|
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay
đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp
|
|
Giấy chứng nhận
|
20
|
Thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình
thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
21
|
Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
22
|
Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công
nghệ cao, khu kinh tế
|
23
|
Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có
nhu cầu
|
24
|
Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
25
|
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
26
|
Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
27
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
|
28
|
Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
29
|
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
2. Thủ tục hành chính bãi bỏ
STT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Văn bản quy định
|
1
|
T-NDH-175459-TT
|
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
2
|
T-NDH-175393-TT
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp không có tài sản gắn
liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu
hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
3
|
T-NDH-175674-TT
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tài sản gắn liền với
đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
4
|
T-NDH-175682-TT
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp người sử dụng đất đồng
thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
5
|
T-NDH-175684-TT
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là cơ quan tổ chức, cơ
sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài do bị mất giấy chứng nhận.
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
6
|
T-NDH-175440-TT
|
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất do đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
thay đổi về hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích
xây dựng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
7
|
T-NDH-175480-TT
|
Thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài.
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
8
|
T-NDH-175473-TT
|
Thủ tục đăng ký chuyển nhượng, tặng cho quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức,
cơ sở tôn giáo
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
9
|
T-NDH-175622-TT
|
Thủ tục đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
10
|
T-NDH-175672-TT
|
Thủ tục gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức
kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
11
|
T-NDH-131651-TT
|
Thủ tục xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
12
|
T-NDH-175462-TT
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp tách, hợp thửa đất
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
nước ngoài
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
313
|
T-NDH-175665-TT
|
Thủ tục xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
14
|
T-NDH-175608-TT
|
Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức kinh tế, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
15
|
T-NDH-175397-TT
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an
ninh
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
16
|
T-NDH-175454-TT
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chia tách, sáp nhập tổ
chức
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
17
|
T-NDH-175666-TT
|
Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
đối với trường hợp phải xin phép cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
18
|
T-NDH-134270-TT
|
Thủ tục thu hồi đất với đối tượng là tổ chức,
cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
19
|
T-NDH-131699-TT
|
Thủ tục giao đất đã được giải phóng mặt bằng
hoặc không phải giải phóng mặt bằng đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
20
|
T-NDH-131706-TT
|
Thủ tục cho thuê đất chưa được giải phóng mặt
bằng đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
21
|
T-NDH-131713-TT
|
Thủ tục giao đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo
quy định và nộp hồ sơ tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
trách nhiệm cho cơ quan tham mưu giải quyết.
Bước 3: - Trong thời gian 50 ngày làm việc,
cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa
các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải
quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc
quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức,
cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
Cách thức thực hiện: Người có đơn yêu cầu
giải quyết tranh chấp nộp đơn tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày
làm việc. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Cơ quan thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các phòng ban của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện: Quyết định giải quyết
tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành.
Lệ phí: không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
Yêu cầu, điều kiện: không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
2. Thủ tục Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để
xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
(Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết
định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư
thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định này.
Trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư thì
thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận
chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc
chuyển mục đích sử dụng đất).
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo
quy định
Bước 2: - Nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ
thì tiếp nhận và trao giấy hẹn, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày
phải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn.
Bước 3: - Trong thời gian 30 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường có văn bản thẩm định gửi đến người xin giao đất, thuê đất.
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận Một cửa, sở Tài
nguyên và Môi trường .
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
Một cửa, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần hồ sơ:
1- Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất
để thực hiện dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải
cấp giấy chứng nhận đầu tư
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản
chấp thuận đầu tư và Bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng
sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc
trích đo địa chính thửa đất (Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung
cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa
chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin
giao đất, thuê đất).
2- Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất
để thực hiện dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự
án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu
tư xây dựng công trình
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất
- Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư; Bản
sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật (đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư
xây dựng công trình); Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo đối
với trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo.
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc
trích đo địa chính thửa đất (Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung
cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa
chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin
giao đất, thuê đất).
3- Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng
đất
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan
Kết quả thực hiện: Văn bản thẩm định
nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giao đất,
cho thuê đất (Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT)
Yêu cầu, điều kiện: (Quy định tại Khoản
3 Điều 58 Luật Đất đai 2013 và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ):
Người xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho
thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu
tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về kinh doanh BĐS; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách
nhà nước thì phải có các điều kiện sau:
1. Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng
đất theo tiến độ của dự án đầu tư, cụ thể như sau:
- Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự
án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới
20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất
từ 20 héc ta trở lên;
- Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án
từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân
khác.
2. Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu
tư.
3. Không vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để
thực hiện dự án đầu tư khác xác định theo các căn cứ sau đây:
- Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
đối với các dự án tại địa phương được lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Nội dung công bố về tình trạng vi phạm pháp
luật đất đai và kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên trang thông tin điện
tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai đối với các dự án
thuộc địa phương khác.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Mẫu số 01. Đơn xin
giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
..., ngày..... tháng
.....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất 3
…………....................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:..............................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:................................................................….................…………..
4. Địa điểm khu đất:...................................................................................................
5. Diện tích (m2):........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4....................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:……………………………………..........…………………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp
hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất
(nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có).........................................................................................
....................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc
xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá
nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá
nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi
thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản
công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
3. Thủ tục Giao đất, cho thuê đất đối với trường
hợp không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu
tư mà người xin giao đất, cho thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để
thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực
hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải
chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo
quy định
Bước 2: - Nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ
thì tiếp nhận và trao giấy hẹn, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày
phải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn .
Bước 3: Trong thời gian 20 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất.
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận Một cửa, sở
Tài nguyên và Môi trường .
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận Một
cửa, sở Tài nguyên và Môi trường .
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất.
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích
đo địa chính thửa đất (Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp
trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc
thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê
đất).
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết
minh dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp thuộc
không phải lập dự án đầu tư).
Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu
tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an
ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử
dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an.
Trường hợp dự án có vốn đầu tư trực tiếp của
nhà đầu tư nước ngoài tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển mà
không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an,
Bộ Ngoại giao theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 13 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động
khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn
bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của
pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất,
kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày
(không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất).
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện:
- Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao
đất).
- Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất
(đối với trường hợp thuê đất).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giao đất,
cho thuê đất (Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT).
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Mẫu số 01. Đơn xin
giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
..., ngày..... tháng
.....năm ....
ĐƠN 5….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 6
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất 7
…………....................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:..............................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:................................................................….................…………..
4. Địa điểm khu đất:...................................................................................................
5. Diện tích (m2):........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 8....................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:……………………………………..........…………………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp
hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất
(nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có).........................................................................................
....................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
_______________
5 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc
xin chuyển mục đích sử dụng đất
6 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
7 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá
nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá
nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi
thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản
công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
8 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
4. Thủ tục Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất,
cho thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo
quy định
Bước 2: - Nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ
thì tiếp nhận và trao giấy hẹn, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày
phải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn .
Bước 3: Trong thời gian 20 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất.
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận Một cửa, sở
Tài nguyên và Môi trường .
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
Một cửa, sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất.
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc
trích đo địa chính thửa đất (Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung
cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa
chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin
giao đất, thuê đất).
- Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với
dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải
cấp giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp
không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây
dựng công trình tôn giáo đối với trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động
khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn
bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của
pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất,
kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày
(không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất).
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện:
- Quyết định giao đất (đối với trường hợp
giao đất).
- Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất
(đối với trường hợp thuê đất).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giao đất,
cho thuê đất (Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT).
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Mẫu số 01. Đơn xin
giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
..., ngày..... tháng
.....năm ....
ĐƠN 9….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 10
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất 11
…………....................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:..............................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:................................................................….................…………..
4. Địa điểm khu đất:...................................................................................................
5. Diện tích (m2):........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 12....................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:……………………………………..........…………………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp
hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất
(nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có).........................................................................................
....................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
_______________
9 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc
xin chuyển mục đích sử dụng đất
10 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
11 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá
nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá
nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi
thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản
công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
12 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
5. Thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất phải
được phép của UBND tỉnh đối với tổ chức.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo
quy định
Bước 2: - Nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa, Sở
Tài nguyên và MT.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ
thì tiếp nhận và trao giấy hẹn, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày
phải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn.
Bước 3: Trong thời gian 15 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận Một cửa, sở
Tài nguyên và Môi trường .
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
Một cửa, sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn
bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo
quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án
sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày
(không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
Đối tượng thực hiện: Tổ chức (gồm tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức
khác theo quy định của pháp luật về dân sự).
Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin phép chuyển
mục đích sử dụng đất (Mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT).
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Mẫu số 01. Đơn xin
giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
..., ngày..... tháng
.....năm ....
ĐƠN 13….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 14
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất 15
…………....................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:..............................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:................................................................….................…………..
4. Địa điểm khu đất:...................................................................................................
5. Diện tích (m2):........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 15....................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:……………………………………..........…………………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp
hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất
(nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có).........................................................................................
....................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
_______________
13 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc
xin chuyển mục đích sử dụng đất
14 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
15 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân
đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân
(số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông
tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận
tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ
chức kinh tế…)
16 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
6. Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng
và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Thông
báo thu hồi đất và gửi đến từng người có đất thu hồi; họp phổ biến đến người
dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại
chúng; niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân n
ơi có đất thu hồi.
Bước 3: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Bước 4: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Bước 5: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số
lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng
ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ
quan có thẩm quyền .
Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất.
Bước 7: Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định
thu hồi đất, Quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
trong cùng một ngày theo thẩm quyền.
Cách thức thực hiện:
- Người có đất thu hồi nhận bản Thông báo thu
hồi đất và dự họp phổ biến việc thực hiện Thông báo thu hồi đất; được thông báo
trên phương tiện thông tin đại chúng; được xem niêm yết Thông báo thu hồi.
- Người có đất thu hồi được mời họp trực tiếp
với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để có ý kiến về dự thảo
Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư và ký vào biên bản lấy ý kiến về dự thảo
Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư; nếu còn có ý kiến không đồng ý về
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có đất thu hồi chủ trì phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng tổ chức đối thoại; xem dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định
cư được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư nơi có đất thu hồi.
- Người có đất thu hồi được nhận quyết định
phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền
ban hành, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định
cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố
trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Người có đất thu hồi được phổ biến về
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt; xem Phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt được niêm yết công khai tại trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất
thu hồi.
Thành phần hồ sơ:
1- Hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất:
- Tờ trình kèm theo dự thảo thông báo thu hồi
đất để thực hiện dự án.
Trường hợp thu hồi đất để thực hiện dự án có
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác
mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích khu đất
thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện);
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích
đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi
để thực hiện dự án.
2- Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất
gồm:
- Thông báo thu hồi đất;
- Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về
quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất (nếu có);
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc
trích đo địa chính thửa đất;
- Biên bản xác minh thực địa do Sở Tài nguyên
và Môi trường lập (nếu có).
- Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi
đất.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
- Thời gian từ khi ban hành Thông báo thu hồi
đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông
nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực
thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn
thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ
đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.
- Thời gian ban hành Quyết định kiểm đếm bắt
buộc:
10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã vận động ,
thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi đất.
- Thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư:
30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
Trường hợp mà thực hiện vượt quá 30 ngày: Nếu
nhà nước chậm chi trả thì
người có đất thu hồi được nhà nước thanh toán
thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính
trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất thu hồi không nhận
tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp
có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm
giữ của Kho bạc nhà nước.
- Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài.
Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan phối hợp: Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã; Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất; Ban thực hiện cưỡng chế; Lực lượng Công an;
tổ chức khác, cá nhân có liên quan.
Kết quả thực hiện:
- Quyết định thu hồi đất.
- Quyết định phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định
thu hồi đất (đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất).
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất.
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
7. Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2: - Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Sở
Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời
gian tối đa 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp đã hợp lệ
theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ.
- Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông
tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
một cửa, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng
đất (bản sao) như sau:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện
chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng
lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất,
Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền
sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà
tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với
đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có
thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15
tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày
18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá
trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm
1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê
ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng
đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng
đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp
pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ
quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối
với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng
đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc
di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc
doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm
nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở,
công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc
cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp
tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên
tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng
vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp
xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn
giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15
tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp
tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước
không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất
nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các
bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo
bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan
thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã
được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có
quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng
đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
3. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy
tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền
với đất - nếu có (bản sao).
4. Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế
đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định
của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm
theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng
thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất
đai, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện: Ghi vào sổ địa chính
và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
Lệ phí, phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ
sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04b/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng
một người sử dụng, người được giao quản lý đất (Mẫu số 04c/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Mẫu
số 08a/ĐK: Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở
tôn giáo.
- Mẫu
số 08b/ĐK: Thống kê các thửa đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện trạng quản
lý, sử dụng đất).
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
Mẫu
số 04a/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
Kính gửi: ……………………………………………
|
Mẫu số 04a/ĐK
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng,
thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../…..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn
viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
1.2. Địa chỉ thường trú(1):
……………………………………………………………………………
|
2. Đề nghị:
|
- Đăng ký QSDĐ £
- Cấp GCN đối với đất £
|
Đăng ký quyền quản lý đất £
Cấp GCN đối với tài sản trên đất £
|
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)
|
3. Thửa đất đăng ký (2)
…………………………………………………………………………….
3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ
số: …………………………………;
3.3. Địa chỉ tại:
………………………………………………………………………………………;
3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung:
…………… m²; sử dụng riêng: …………. m²;
3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. ,
từ thời điểm: ……………………..;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
………………………………………………………..;
3.7. Nguồn gốc sử dụng(3):
…………………………………………………………………………;
3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa
đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng
………………………………………………………………………………………..;
|
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu
có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng
khác:
a) Loại nhà ở, công trình(4):
…………………………………………………………………………;
b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);
c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc
công suất (đối với công trình khác): ………………………;
d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu
riêng: ……………………………..m²;
đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng:
………………………………………;
g) Thời hạn sở hữu đến:
……………………………………………………………………………
(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây
dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở,
công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
a) Loại cây chủ yếu: ……………………….
b) Diện tích: ………………………….. m²;
c) Nguồn gốc tạo lập:
- Tự trồng rừng:
£
- Nhà nước giao không thu tiền:
£
- Nhà nước giao có thu tiền:
£
- Nhận chuyển quyền:
£
- Nguồn vốn trồng, nhận quyền:
…….. £
d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ....m2;
đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………
|
a) Loại cây chủ yếu: ……………….;
b) Diện tích: …………………………m²;
c) Sở hữu chung: …………………..m²,
Sở hữu riêng: ………………………m²;
d) Thời hạn sở hữu đến: …………………
|
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ
tài chính: …………………………………………
Đề nghị khác:
…………………………………………………………………………………………..
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN5
(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá
nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ
trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)
|
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng:
……………………………………………………………..
2. Nguồn gốc sử dụng đất:
………………………………………………………………………….
3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng
ký: ………………………………………………..
4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất:
……………………………………………………….
5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn
liền với đất: ………………………………………
6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng: ……………………………….
7. Nội dung khác:
………………………………………………………………………………………
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trường hợp có giấy
tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác
nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất
thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận
nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp
GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền
nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND;
hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy
chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng
đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên,
năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ
cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách
kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp
mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông
nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng
thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu
04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền
hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng
năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung
cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
Mẫu
số 04b/ĐK
DANH
SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT,CHỦ SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Đơn đăng ký
đất đai và tài sản gắn liền với đất của: …………………………………………….)
Sử dụng chung thửa đất
£; Sở hữu chung tài sản
gắn liền với đất £ (đánh dấu vào ô
trống lựa chọn)
Tại thửa đất số: ……….
Tờ bản đồ số: ……. Thuộc xã: ………… huyện ……….. tỉnh …………
Số thứ tự
|
Tên người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Năm sinh
|
Giấy tờ pháp nhân,
nhân thân của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
Ký tên
|
Loại giấy tờ
|
Số
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Cơ quan cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
- Mẫu này áp dụng đối với trường hợp thửa đất,
tài sản gắn liền với đất của chung nhiều tổ chức hoặc nhiều hộ gia đình, cá
nhân hoặc gồm cả tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; trừ trường hợp đất làm nhà
chung cư.
- Tên người sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất được ghi đầy đủ theo giấy CMND, hộ chiếu, Quyết định thành lập hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư; hộ gia đình phải ghi tên hai vợ chồng người đại
diện
- Các cột 4, 5, 6 và 7: Ghi thông tin về Giấy
CMND hoặc Hộ chiếu (đối với hộ gia đình, cá nhân); Quyết định thành lập hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư (đối với tổ chức);
- Trường hợp xác định được tỷ lệ (%) hoặc diện
tích thuộc quyền sử dụng, sở hữu của từng người thì ghi tỷ lệ (%) hoặc diện
tích của từng người vào cột “Ghi chú”.
Mẫu
số 04c/ĐK
DANH
SÁCH CÁC THỬA ĐẤT CỦA CÙNG MỘT NGƯỜI SỬ DỤNG, NGƯỜI ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ
(Kèm theo Đơn đăng ký
đất đai và tài sản gắn liền với đất của: …………………………………………)
Xã ……………… huyện
…………... tỉnh …………….
Số thứ tự
|
Thửa đất số
|
Tờ bản đồ số
|
Địa chỉ thửa đất
|
Diện tích (m²)
|
Mục đích sử dụng đất
|
Thời hạn sử dụng đất
|
Nguồn gốc sử dụng đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu này sử dụng cho trường hợp người
sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp có nhu cầu cấp chung 01 GCN và trường hợp
người được nhà nước giao quản lý đất đăng ký nhiều thửa đất.
|
………, ngày ….. tháng
….. năm .....
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Mẫu
số 08a/ĐK
Tên tổ chức báo
cáo: ….
Địa chỉ: …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC
|
……….., ngày ... tháng
… năm 20 …..
|
BÁO
CÁO
Kết
quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
………………………..
I. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tên tổ chức sử dụng đất:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ khu đất (ghi số tờ bản đồ, số
thửa đất và tên đơn vị hành chính nơi có đất): ……….
……………………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp khu đất có nhiều thửa đất thì lập
danh sách từng thửa đất kèm theo)
3. Tổng diện tích đất đang quản lý, sử dụng:
…………………………….. m²; trong đó:
3.1. Diện tích đất sử dụng đúng mục đích:
……………………………….. m²
3.2. Diện tích đất đang liên doanh liên kết sử
dụng: …………………….. m²
3.3. Diện tích đất đang cho thuê, cho mượn sử
dụng: …………………… m²
3.4. Diện tích đất đang bị lấn, bị chiếm:
……………………………………. m²
3.5. Diện tích đất đang có tranh chấp sử dụng:
……………………………. m²
3.6. Diện tích đất đã bố trí làm nhà ở cho hộ
gia đình cán bộ, công nhân viên của đơn vị đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ
việc theo chế độ: ………………………… m²
3.7. Diện tích đất chưa sử dụng:
…………………………………………….. m²
3.8. Diện tích khác: …………………………………………………………….
m²
4. Mục đích sử dụng đất:
4.1. Mục đích theo Quyết định giao đất, cho
thuê đất: ……………………………………
4.2. Mục đích thực tế đang sử dụng:
-
: …………………………… m²
-
: …………………………… m²
5. Tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp
của tổ chức):
Loại tài sản
|
Diện tích XD hoặc
diện tích chiếm đất (m²)
|
Diện tích sàn (công
suất)
|
Hình thức sở hữu
chung, riêng
|
Đặc điểm của tài sản
(số
tầng, kết cấu, cấp hạng công trình; loại cây rừng, cây lâu năm)
|
Thời hạn sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Sử dụng từ ngày .... tháng ….. năm ……. Thời hạn
sử dụng đến ngày .... tháng ….. năm …..
III. NGUỒN GỐC SỬ DỤNG ĐẤT
1. Diện tích đất được Nhà nước giao không thu
tiền sử dụng đất: …………………. m²
2. Diện tích đất được Nhà nước giao có thu tiền
sử dụng đất: ……………………… m²
3. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả
tiền thuê một lần: …………………….. m²
4. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả
tiền thuê nhiều lần: …………………… m²
5. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả
tiền thuê hàng năm: ………………….. m²
6. Diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất: …………………………….m²
7. Diện tích đất có nguồn gốc khác (ghi cụ thể):
……………………………………….. m²
IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ
ĐẤT ĐAI
1. Loại nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực
hiện hoặc chưa thực hiện
1.1. Tiền sử dụng đất đã nộp: ………………..đ; Số
tiền còn nợ: ………………….. đ
1.2. Tiền thuê đất đã nộp: …………………….đ, tính đến
ngày .../…/…,
1.3. Thuế chuyển quyền SDĐ đã nộp: ………đ; Số
tiền còn nợ: …………………..đ
1.4. Lệ phí trước bạ đã nộp: ………………….đ; Số tiền
còn nợ: …………………..đ
Cộng tổng số tiền đã nộp: …………………… đ; Số tiền
còn nợ: …………………..đ
2. Số tiền đã thanh toán có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước: ………………….. đ
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………)
V. GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT HIỆN CÓ
1.
......................................................................................................................................
2. ......................................................................................................................................
3.
......................................................................................................................................
VI. KIẾN NGHỊ
1. Diện tích đất đề nghị được tiếp tục sử dụng:
……………………………… m²
2. Diện tích đất bàn giao cho địa phương quản
lý: …………………………... m²
3. Hình thức sử dụng đất lựa chọn (đối với
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp): …………………
(Chọn một trong các hình thức: giao đất có
thu tiền, thuê đất trả tiền một lần, thuê đất trả tiền hàng năm theo quy định của
pháp luật).
4. Kiến nghị giải pháp xử lý đối với diện
tích đất bị lấn, bị chiếm; đang cho thuê, cho mượn trái phép, tranh chấp; diện
tích đất đã bố trí làm nhà ở cho cán bộ và nhân viên: .…………
…………………………………………………………………………………………………………
Cam đoan nội dung báo cáo trên đây là đúng và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã báo cáo.
Kèm theo báo cáo có các giấy tờ sau đây:
- Trích lục bản đồ địa chính (hoặc bản
trích đo địa chính khu đất quản lý, sử dụng);
- Thống kê các thửa đất đang sử dụng (nếu
có nhiều thửa đất);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có (bản
sao hoặc bản gốc).
|
Đại diện của tổ chức
sử dụng đất
(Ký
tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 08b/ĐK
Đơn vị báo cáo: …...
………….……………
-------
|
THỐNG
KÊ CÁC THỬA ĐẤT
(Kèm theo báo cáo
rà soát hiện trạng quản lý sử dụng đất số …… ngày ….. tháng ….. năm …..)
|
Số tờ bản đồ
|
Số thửa đất
|
Diện tích (m2)
|
Mục đích sử dụng
|
Tên tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khác đang sử dụng (nếu có)
|
Nguồn gốc sử dụng
|
Tài sản gắn liền với
đất (ghi loại tài sản, diện tích XD, số tầng, kết cấu, đặc điểm khác)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu này lập cho toàn bộ diện tích
đất của tổ chức và lập theo thứ tự từng tờ bản đồ, từng thửa đất;
Cột 5: ghi tên người đang sử dụng do thuê, mượn
đất, lấn chiếm đất, được phân làm nhà ở;
Cột 6: ghi rõ hình thức “Thuê đất” hoặc “Mượn
đất, lấn chiếm đất, được phân làm nhà ở,...”.
Cội 8: đối với công trình xây dựng thì ghi diện
tích xây dựng; đối với cây rừng và cây lâu năm thì ghi diện tích có cây và loại
cây chủ yếu
Người lập
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại diện của tổ chức
sử dụng đất
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
8. Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2: - Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Sở
Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong
thời gian tối đa 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp đã hợp lệ
theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng
ký đất đai thẩm định, kiểm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận và
trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông
tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
một cửa, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng
đất (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản
sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu
và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện
chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng
lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất,
Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền
sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà
tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với
đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có
thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15
tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày
18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá
trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm
1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê
ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng
đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng
đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp
pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ
quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối
với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng
đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc
di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh
về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở
(nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở,
công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc
cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp
tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên
tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng
vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp
xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn
giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15
tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp
tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước
không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất
nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các
bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo
bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan
thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã
được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có
quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15
tháng 10 năm 1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng
đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
3. Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở
đối với trường hợp tài sản là nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng
thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để kinh
doanh thì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để kinh
doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đầu tư);
- Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế
nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật
thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Trường hợp nhà ở đã xây dựng không phù hợp
với giấy tờ thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép
xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an
toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt (nếu có).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc
công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp
trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với
hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng
đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy
tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền
với đất (nếu có);
- Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ tại điểm này phải
có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng
quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các
quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng
nhận;
- Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế
đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định
của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm
theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng
thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
4. Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu công
trình xây dựng đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng (bản sao giấy
tờ đã có chứng nhận hoặc chứng hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để
cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản
chính):
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng
thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có quyết định
phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và giấy
tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng
thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích xây
dựng công trình;
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng
một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thức
khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định
của pháp luật;
- Trường hợp không có một trong những giấy tờ
nêu trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác nhận công
trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn phù hợp với
quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Trường hợp công trình đã xây dựng không phù
hợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thì phần diện tích công
trình không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng
kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an
toàn công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
5. Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu cây
lâu năm đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ
đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để
cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản
chính):
a) Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ
về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp
với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;
b) Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc
tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực
theo quy định;
c) Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc
giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu
năm đã có hiệu lực pháp luật;
d) Đối với tổ chức trong nước thì phải có quyết
định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật về đầu
tư;
6. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy
tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền
với đất - nếu có (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản
sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính).
7. Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế
đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định
của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm
theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng
thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất
đai, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ
quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định hồ sơ: (Theo quyết định
3443/2004/QĐ-UB ngày 25/12/2004)
- Tại thành phố Nam Định và các thị trấn:
400.000 đồng/hồ sơ.
- Tại các xã: 240.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: (Theo Nghị quyết
149/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010)
- 100.000 đồng/GCN đối với trường hợp cấp GCN
chỉ có quyền SDĐ;
- 500.000 đồng/GCN đối với trường hợp cấp GCN
QSDĐ và tài sản gắn liền với đất.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ
sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04b/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng
một người sử dụng, người được giao quản lý đất (Mẫu số 04c/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng
một thửa đất (Mẫu số 04d/ĐK ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Mẫu
số 08a/ĐK: Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở
tôn giáo.
- Mẫu
số 08b/ĐK: Thống kê các thửa đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện trạng quản
lý, sử dụng đất).
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
-Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Quyết định số 3443/2004/QĐ-UB ngày
25/12/2004 của UBND tỉnh Nam Định Ban hành quy định về chế độ thu, nộp, quản
lý, sử dụng ba loại phí liên quan đến đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Nghị quyết số 149/2010/NQ-HĐND ngày
10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Về việc “Quy định mức thu lệ phí cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định”.
Mẫu số 04a/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ……………………………………………
|
Mẫu số 04a/ĐK
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng,
thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../…..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn
viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
1.2. Địa chỉ thường trú(1):
……………………………………………………………………………
|
2. Đề nghị:
|
- Đăng ký QSDĐ £
- Cấp GCN đối với đất £
|
Đăng ký quyền quản lý đất £
Cấp GCN đối với tài sản trên đất £
|
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)
|
3. Thửa đất đăng ký (2)
…………………………………………………………………………….
3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ
số: …………………………………;
3.3. Địa chỉ tại:
………………………………………………………………………………………;
3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung: ……………
m²; sử dụng riêng: …………. m²;
3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. ,
từ thời điểm: ……………………..;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
………………………………………………………..;
3.7. Nguồn gốc sử dụng(3):
…………………………………………………………………………;
3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa
đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng
………………………………………………………………………………………..;
|
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu
có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng
khác:
a) Loại nhà ở, công trình(4):
…………………………………………………………………………;
b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);
c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc
công suất (đối với công trình khác): ………………………;
d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu
riêng: ……………………………..m²;
đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng:
………………………………………;
g) Thời hạn sở hữu đến:
……………………………………………………………………………
(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây
dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở,
công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
a) Loại cây chủ yếu: ……………………….
b) Diện tích: ………………………….. m²;
c) Nguồn gốc tạo lập:
- Tự trồng rừng:
£
- Nhà nước giao không thu tiền:
£
- Nhà nước giao có thu tiền:
£
- Nhận chuyển quyền:
£
- Nguồn vốn trồng, nhận quyền:
…….. £
d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ....m2;
đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………
|
a) Loại cây chủ yếu: ……………….;
b) Diện tích: …………………………m²;
c) Sở hữu chung: …………………..m²,
Sở hữu riêng: ………………………m²;
d) Thời hạn sở hữu đến: …………………
|
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ
tài chính: …………………………………………
Đề nghị khác:
…………………………………………………………………………………………..
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN5
(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá
nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ
trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)
|
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng:
……………………………………………………………..
2. Nguồn gốc sử dụng đất:
………………………………………………………………………….
3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng
ký: ………………………………………………..
4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất:
……………………………………………………….
5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn
liền với đất: ………………………………………
6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng: ……………………………….
7. Nội dung khác:
………………………………………………………………………………………
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trường hợp có giấy
tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác
nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất
thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận
nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp
GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền
nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND;
hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy
chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng
đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên,
năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ
cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách
kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp
mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông
nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng
thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền
hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng
năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung
cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
Mẫu số 04b/ĐK
DANH SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG
CHUNG THỬA ĐẤT,CHỦ SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Đơn đăng ký
đất đai và tài sản gắn liền với đất của: …………………………………………….)
Sử dụng chung thửa đất
£; Sở hữu chung tài sản
gắn liền với đất £ (đánh dấu vào ô
trống lựa chọn)
Tại thửa đất số: ……….
Tờ bản đồ số: ……. Thuộc xã: ………… huyện ……….. tỉnh …………
Số thứ tự
|
Tên người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Năm sinh
|
Giấy tờ pháp nhân, nhân
thân của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
Ký tên
|
Loại giấy tờ
|
Số
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Cơ quan cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
- Mẫu này áp dụng đối với trường hợp thửa đất,
tài sản gắn liền với đất của chung nhiều tổ chức hoặc nhiều hộ gia đình, cá
nhân hoặc gồm cả tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; trừ trường hợp đất làm nhà
chung cư.
- Tên người sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất được ghi đầy đủ theo giấy CMND, hộ chiếu, Quyết định thành lập hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư; hộ gia đình phải ghi tên hai vợ chồng người đại
diện
- Các cột 4, 5, 6 và 7: Ghi thông tin về Giấy
CMND hoặc Hộ chiếu (đối với hộ gia đình, cá nhân); Quyết định thành lập hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư (đối với tổ chức);
- Trường hợp xác định được tỷ lệ (%) hoặc diện
tích thuộc quyền sử dụng, sở hữu của từng người thì ghi tỷ lệ (%) hoặc diện tích
của từng người vào cột “Ghi chú”.
Mẫu số 04c/ĐK
DANH SÁCH CÁC THỬA ĐẤT
CỦA CÙNG MỘT NGƯỜI SỬ DỤNG, NGƯỜI ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ
(Kèm theo Đơn đăng ký
đất đai và tài sản gắn liền với đất của: …………………………………………)
Xã ……………… huyện
…………... tỉnh …………….
Số thứ tự
|
Thửa đất số
|
Tờ bản đồ số
|
Địa chỉ thửa đất
|
Diện tích (m²)
|
Mục đích sử dụng đất
|
Thời hạn sử dụng đất
|
Nguồn gốc sử dụng đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu này sử dụng cho trường hợp người
sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp có nhu cầu cấp chung 01 GCN và trường hợp người
được nhà nước giao quản lý đất đăng ký nhiều thửa đất.
|
………, ngày ….. tháng
….. năm .....
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Mẫu
số 04d/ĐK
DANH
SÁCH TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN CÙNG MỘT THỬA ĐẤT
(Kèm theo Đơn đăng ký
đất đai và tài sản gắn liền với đất của: ………………………………………………)
Tại thửa đất số: ………. Tờ bản đồ số: ……….. Thuộc xã: ………. huyện ………. tỉnh ………..
Tên tài sản gắn liền
với đất
|
Diện tích xây dựng
hoặc diện tích chiếm đất (m²)
|
Diện tích sàn (m²) hoặc
công suất công trình
|
Hình thức sở hữu
(chung, riêng)
|
Đặc điểm của tài sản
(số tầng, cấp (hạng),
kết cấu đối với nhà ở, công trình xây dựng; loại cây chủ yếu đối với rừng sản
xuất và cây lâu năm)
|
Thời hạn sở hữu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người kê khai
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Mẫu số 08a/ĐK
Tên tổ chức báo
cáo: …..
Địa chỉ: ……………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC
|
……….., ngày ...
tháng … năm 20 …..
|
BÁO CÁO
Kết quả rà soát hiện
trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
………………………..
I. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tên tổ chức sử dụng đất:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ khu đất (ghi số tờ bản đồ, số
thửa đất và tên đơn vị hành chính nơi có đất): ……….
……………………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp khu đất có nhiều thửa đất thì lập
danh sách từng thửa đất kèm theo)
3. Tổng diện tích đất đang quản lý, sử dụng:
…………………………….. m²; trong đó:
3.1. Diện tích đất sử dụng đúng mục đích:
……………………………….. m²
3.2. Diện tích đất đang liên doanh liên kết sử
dụng: …………………….. m²
3.3. Diện tích đất đang cho thuê, cho mượn sử
dụng: …………………… m²
3.4. Diện tích đất đang bị lấn, bị chiếm:
……………………………………. m²
3.5. Diện tích đất đang có tranh chấp sử dụng:
……………………………. m²
3.6. Diện tích đất đã bố trí làm nhà ở cho hộ
gia đình cán bộ, công nhân viên của đơn vị đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ
việc theo chế độ: ………………………… m²
3.7. Diện tích đất chưa sử dụng:
…………………………………………….. m²
3.8. Diện tích khác: …………………………………………………………….
m²
4. Mục đích sử dụng đất:
4.1. Mục đích theo Quyết định giao đất, cho
thuê đất: ……………………………………
4.2. Mục đích thực tế đang sử dụng:
-
: …………………………… m²
-
: …………………………… m²
5. Tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp
của tổ chức):
Loại tài sản
|
Diện tích XD hoặc
diện tích chiếm đất (m²)
|
Diện tích sàn (công
suất)
|
Hình thức sở hữu chung,
riêng
|
Đặc điểm của tài sản
(số
tầng, kết cấu, cấp hạng công trình; loại cây rừng, cây lâu năm)
|
Thời hạn sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Sử dụng từ ngày .... tháng ….. năm ……. Thời hạn
sử dụng đến ngày .... tháng ….. năm …..
III. NGUỒN GỐC SỬ DỤNG ĐẤT
1. Diện tích đất được Nhà nước giao không thu
tiền sử dụng đất: …………………. m²
2. Diện tích đất được Nhà nước giao có thu tiền
sử dụng đất: ……………………… m²
3. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả
tiền thuê một lần: …………………….. m²
4. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả
tiền thuê nhiều lần: …………………… m²
5. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả
tiền thuê hàng năm: ………………….. m²
6. Diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất: …………………………….m²
7. Diện tích đất có nguồn gốc khác (ghi cụ thể):
……………………………………….. m²
IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ
ĐẤT ĐAI
1. Loại nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực
hiện hoặc chưa thực hiện
1.1. Tiền sử dụng đất đã nộp: ………………..đ; Số
tiền còn nợ: ………………….. đ
1.2. Tiền thuê đất đã nộp: …………………….đ, tính đến
ngày .../…/…,
1.3. Thuế chuyển quyền SDĐ đã nộp: ………đ; Số
tiền còn nợ: …………………..đ
1.4. Lệ phí trước bạ đã nộp: ………………….đ; Số tiền
còn nợ: …………………..đ
Cộng tổng số tiền đã nộp: …………………… đ; Số tiền
còn nợ: …………………..đ
2. Số tiền đã thanh toán có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước: ………………….. đ
(Bằng chữ:
……………………………………………………………………………………………)
V. GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT HIỆN CÓ
1.
......................................................................................................................................
2. ......................................................................................................................................
3.
......................................................................................................................................
VI. KIẾN NGHỊ
1. Diện tích đất đề nghị được tiếp tục sử dụng:
……………………………… m²
2. Diện tích đất bàn giao cho địa phương quản
lý: …………………………... m²
3. Hình thức sử dụng đất lựa chọn (đối với
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp): …………………
(Chọn một trong các hình thức: giao đất có
thu tiền, thuê đất trả tiền một lần, thuê đất trả tiền hàng năm theo quy định của
pháp luật).
4. Kiến nghị giải pháp xử lý đối với diện
tích đất bị lấn, bị chiếm; đang cho thuê, cho mượn trái phép, tranh chấp; diện
tích đất đã bố trí làm nhà ở cho cán bộ và nhân viên: .…………
…………………………………………………………………………………………………………
Cam đoan nội dung báo cáo trên đây là đúng và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã báo cáo.
Kèm theo báo cáo có các giấy tờ sau đây:
- Trích lục bản đồ địa chính (hoặc bản
trích đo địa chính khu đất quản lý, sử dụng);
- Thống kê các thửa đất đang sử dụng (nếu
có nhiều thửa đất);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có (bản
sao hoặc bản gốc).
|
Đại diện của tổ chức
sử dụng đất
(Ký
tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 08b/ĐK
Đơn vị báo cáo: …..
………….…………
-------
|
THỐNG KÊ CÁC THỬA ĐẤT
(Kèm theo báo cáo
rà soát hiện trạng quản lý sử dụng đất số …… ngày ….. tháng ….. năm …..)
|
Số tờ bản đồ
|
Số thửa đất
|
Diện tích (m2)
|
Mục đích sử dụng
|
Tên tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khác đang sử dụng (nếu có)
|
Nguồn gốc sử dụng
|
Tài sản gắn liền với
đất (ghi loại tài sản, diện tích XD, số tầng, kết cấu, đặc điểm khác)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu này lập cho toàn bộ diện tích
đất của tổ chức và lập theo thứ tự từng tờ bản đồ, từng thửa đất;
Cột 5: ghi tên người đang sử dụng do thuê, mượn
đất, lấn chiếm đất, được phân làm nhà ở;
Cột 6: ghi rõ hình thức “Thuê đất” hoặc “Mượn
đất, lấn chiếm đất, được phân làm nhà ở,...”.
Cội 8: đối với công trình xây dựng thì ghi diện
tích xây dựng; đối với cây rừng và cây lâu năm thì ghi diện tích có cây và loại
cây chủ yếu
Người lập
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại diện của tổ chức
sử dụng đất
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
9. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký
quyền sử dụng đất lần đầu.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2: - Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Sở
Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong
thời gian tối đa 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp đã hợp lệ
theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng
ký đất đai thẩm định, kiểm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận và
trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông
tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
một cửa, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần hồ sơ
* Chứng nhận quyền sử dụng đất:
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK.
* Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất là nhà ở:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở
(bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản
sao hoặc bản chính):
- Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để kinh
doanh thì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để kinh
doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đầu tư);
- Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế
nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật
thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Trường hợp nhà ở đã xây dựng không phù hợp
với giấy tờ thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép
xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an
toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt (nếu có).
- Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường
hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy
tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền
với đất (nếu có).
* Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu công
trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao
giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và
xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng
thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có quyết định
phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và giấy
tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng
thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích xây
dựng công trình;
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng
một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thức
khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định
của pháp luật;
- Trường hợp không có một trong những giấy tờ
nêu trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác nhận công
trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn phù hợp với
quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Trường hợp công trình đã xây dựng không phù
hợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thì phần diện tích công
trình không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng
kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an
toàn công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất
đai, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế,
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định (Theo Quyết định
3443/2004/QĐ-UB ngày 25/10/2004)
- Tại thành phố Nam Định và các thị trấn:
400.000 đồng/hồ sơ.
- Tại các xã: 240.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (Theo Nghị quyết
149/2010/NQ-HĐND)
- 100.000 đồng/GCN đối với trường hợp cấp GCN
chỉ có quyền SDĐ;
- 500.000 đồng/GCN đối với trường hợp cấp GCN
QSDĐ và tài sản gắn liền với đất.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu
số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ
sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.(Mẫu số 04b/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Danh sách tài sản gắn liền với đất trên
cùng một thửa đất. (Mẫu số
04d/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số 3443/2004/QĐ-UB ngày
25/12/2004 của UBND tỉnh V/v Ban hành quy định về chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng 3 loại phí liên quan đến đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Nghị quyết số 149/2010/NQ-HĐND ngày
10/12/2010 của HĐND tỉnh Về việc “Quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Nam Định”.
Mẫu số 04a/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ……………………………………………
|
Mẫu số 04a/ĐK
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng,
thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../…..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn
viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
1.2. Địa chỉ thường trú(1):
……………………………………………………………………………
|
2. Đề nghị:
|
- Đăng ký QSDĐ £
- Cấp GCN đối với đất £
|
Đăng ký quyền quản lý đất £
Cấp GCN đối với tài sản trên đất £
|
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)
|
3. Thửa đất đăng ký (2)
…………………………………………………………………………….
3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ
số: …………………………………;
3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………;
3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung:
…………… m²; sử dụng riêng: …………. m²;
3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. ,
từ thời điểm: ……………………..;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
………………………………………………………..;
3.7. Nguồn gốc sử dụng(3):
…………………………………………………………………………;
3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa
đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng
………………………………………………………………………………………..;
|
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu
có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng
khác:
a) Loại nhà ở, công trình(4):
…………………………………………………………………………;
b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);
c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc
công suất (đối với công trình khác): ………………………;
d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu
riêng: ……………………………..m²;
đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng:
………………………………………;
g) Thời hạn sở hữu đến:
……………………………………………………………………………
(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây
dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở,
công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
a) Loại cây chủ yếu: ……………………….
b) Diện tích: ………………………….. m²;
c) Nguồn gốc tạo lập:
- Tự trồng rừng:
£
- Nhà nước giao không thu tiền:
£
- Nhà nước giao có thu tiền:
£
- Nhận chuyển quyền:
£
- Nguồn vốn trồng, nhận quyền:
…….. £
d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ....m2;
đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………
|
a) Loại cây chủ yếu: ……………….;
b) Diện tích: …………………………m²;
c) Sở hữu chung: …………………..m²,
Sở hữu riêng: ………………………m²;
d) Thời hạn sở hữu đến: …………………
|
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ
tài chính: …………………………………………
Đề nghị khác: …………………………………………………………………………………………..
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN5
(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá
nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ
trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)
|
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng:
……………………………………………………………..
2. Nguồn gốc sử dụng đất:
………………………………………………………………………….
3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng
ký: ………………………………………………..
4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất:
……………………………………………………….
5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn
liền với đất: ………………………………………
6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng: ……………………………….
7. Nội dung khác: ………………………………………………………………………………………
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trường hợp có giấy
tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác
nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất
thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận
nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp
GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền
nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND;
hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy
chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng
đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên,
năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ
cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách
kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp
mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông
nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng
thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền
hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng
năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung
cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
Mẫu số 04b/ĐK
DANH SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG
CHUNG THỬA ĐẤT,CHỦ SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Đơn đăng ký
đất đai và tài sản gắn liền với đất của: …………………………………………….)
Sử dụng chung thửa đất
£; Sở hữu chung tài sản
gắn liền với đất £ (đánh dấu vào ô
trống lựa chọn)
Tại thửa đất số: ……….
Tờ bản đồ số: ……. Thuộc xã: ………… huyện ……….. tỉnh …………
Số thứ tự
|
Tên người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Năm sinh
|
Giấy tờ pháp nhân,
nhân thân của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
Ký tên
|
Loại giấy tờ
|
Số
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Cơ quan cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
- Mẫu này áp dụng đối với trường hợp thửa đất,
tài sản gắn liền với đất của chung nhiều tổ chức hoặc nhiều hộ gia đình, cá nhân
hoặc gồm cả tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; trừ trường hợp đất làm nhà chung cư.
- Tên người sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất được ghi đầy đủ theo giấy CMND, hộ chiếu, Quyết định thành lập hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư; hộ gia đình phải ghi tên hai vợ chồng người đại
diện
- Các cột 4, 5, 6 và 7: Ghi thông tin về Giấy
CMND hoặc Hộ chiếu (đối với hộ gia đình, cá nhân); Quyết định thành lập hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư (đối với tổ chức);
- Trường hợp xác định được tỷ lệ (%) hoặc diện
tích thuộc quyền sử dụng, sở hữu của từng người thì ghi tỷ lệ (%) hoặc diện
tích của từng người vào cột “Ghi chú”.
Mẫu số 04d/ĐK
DANH SÁCH TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN CÙNG MỘT THỬA ĐẤT
(Kèm theo Đơn đăng ký
đất đai và tài sản gắn liền với đất của: ………………………………………………)
Tại thửa đất số: ………. Tờ bản đồ số: ……….. Thuộc xã: ………. huyện ………. tỉnh ………..
Tên tài sản gắn liền
với đất
|
Diện tích xây dựng
hoặc diện tích chiếm đất (m²)
|
Diện tích sàn (m²)
hoặc công suất công trình
|
Hình thức sở hữu
(chung, riêng)
|
Đặc điểm của tài sản
(số tầng, cấp (hạng),
kết cấu đối với nhà ở, công trình xây dựng; loại cây chủ yếu đối với rừng sản
xuất và cây lâu năm)
|
Thời hạn sở hữu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người kê khai
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
10. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với
tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2: - Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Sở
Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong
thời gian tối đa 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp đã hợp lệ
theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng
ký đất đai thẩm định, kiểm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận và
trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin
thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
một cửa, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở
đối với trường hợp tài sản là nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng
thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để kinh
doanh thì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để kinh
doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đầu tư);
- Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế
nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật
thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Trường hợp nhà ở đã xây dựng không phù hợp
với giấy tờ thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép
xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an
toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt (nếu có).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc
công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp
trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với
hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng
đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy
tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền
với đất (nếu có);
- Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ tại điểm này phải
có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng
quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các
quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng
nhận;
- Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế
đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định
của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm
theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng
thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
3. Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu công
trình xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
(bản sao giấy tờ đã công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản
sao hoặc bản chính):
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng
thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có quyết định
phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và giấy
tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng
thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích xây
dựng công trình;
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng
một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thức
khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định
của pháp luật;
- Trường hợp không có một trong những giấy tờ
nêu trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác nhận công
trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn phù hợp với
quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Trường hợp công trình đã xây dựng không phù
hợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thì phần diện tích công
trình không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng
kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an
toàn công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
4. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời
là người sử dụng đất ở thì ngoài giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất, phải có hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp
tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng,
tạo lập tài sản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và
bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất
đai, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ
quan thuế.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định (theo Quyết định
3443/2004/QĐ-UB ngày 25/12/2004)
- Tại thành phố Nam Định và các thị trấn:
400.000 đồng/hồ sơ.
- Tại các xã: 240.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: (Theo Nghị quyết
149/2010/NQ-HĐND)
- 100.000 đồng/GCN đối với trường hợp cấp GCN
chỉ có quyền SDĐ;
- 500.000 đồng/GCN đối với trường hợp cấp GCN
QSDĐ và tài sản gắn liền với đất.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ
sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04b/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Danh sách tài sản gắn liền với đất trên
cùng một thửa đất (Mẫu số 04d/ĐK
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số 3443/2004/QĐ-UB ngày
25/12/2004 của UBND tỉnh V/v Ban hành quy định về chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng 3 loại phí liên quan đến đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Nghị quyết số 149/2010/NQ-HĐND ngày
10/12/2010 của HĐND tỉnh Về việc “Quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Nam Định”.
Mẫu số 04a/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ……………………………………………
|
Mẫu số 04a/ĐK
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng,
thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../…..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn
viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
1.2. Địa chỉ thường trú(1):
……………………………………………………………………………
|
2. Đề nghị:
|
- Đăng ký QSDĐ £
- Cấp GCN đối với đất £
|
Đăng ký quyền quản lý đất £
Cấp GCN đối với tài sản trên đất £
|
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)
|
3. Thửa đất đăng ký (2)
…………………………………………………………………………….
3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ
số: …………………………………;
3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………;
3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung:
…………… m²; sử dụng riêng: …………. m²;
3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. ,
từ thời điểm: ……………………..;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
………………………………………………………..;
3.7. Nguồn gốc sử dụng(3):
…………………………………………………………………………;
3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa
đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng
………………………………………………………………………………………..;
|
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu
có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng
khác:
a) Loại nhà ở, công trình(4):
…………………………………………………………………………;
b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);
c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc
công suất (đối với công trình khác): ………………………;
d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu
riêng: ……………………………..m²;
đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng:
………………………………………;
g) Thời hạn sở hữu đến:
……………………………………………………………………………
(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây
dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở,
công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
a) Loại cây chủ yếu: ……………………….
b) Diện tích: ………………………….. m²;
c) Nguồn gốc tạo lập:
- Tự trồng rừng:
£
- Nhà nước giao không thu tiền:
£
- Nhà nước giao có thu tiền:
£
- Nhận chuyển quyền:
£
- Nguồn vốn trồng, nhận quyền:
…….. £
d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ....m2;
đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………
|
a) Loại cây chủ yếu: ……………….;
b) Diện tích: …………………………m²;
c) Sở hữu chung: …………………..m²,
Sở hữu riêng: ………………………m²;
d) Thời hạn sở hữu đến: …………………
|
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ
tài chính: …………………………………………
Đề nghị khác:
…………………………………………………………………………………………..
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng
... năm ……
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN5
(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá
nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ
trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)
|
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng:
……………………………………………………………..
2. Nguồn gốc sử dụng đất:
………………………………………………………………………….
3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng
ký: ………………………………………………..
4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất:
……………………………………………………….
5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn
liền với đất: ………………………………………
6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng: ……………………………….
7. Nội dung khác: ………………………………………………………………………………………
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trường hợp có giấy
tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác
nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất
thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận
nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp
GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền
nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND;
hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy
chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng
đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên,
năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ
cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách
kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp
mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông
nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng
thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền
hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng
năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung
cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
Mẫu số 04b/ĐK
DANH SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG
CHUNG THỬA ĐẤT,CHỦ SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Đơn đăng ký
đất đai và tài sản gắn liền với đất của: …………………………………………….)
Sử dụng chung thửa đất
£; Sở hữu chung tài sản
gắn liền với đất £ (đánh dấu vào ô
trống lựa chọn)
Tại thửa đất số: ……….
Tờ bản đồ số: ……. Thuộc xã: ………… huyện ……….. tỉnh …………
Số thứ tự
|
Tên người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Năm sinh
|
Giấy tờ pháp nhân, nhân
thân của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
Ký tên
|
Loại giấy tờ
|
Số
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Cơ quan cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
- Mẫu này áp dụng đối với trường hợp thửa đất,
tài sản gắn liền với đất của chung nhiều tổ chức hoặc nhiều hộ gia đình, cá
nhân hoặc gồm cả tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; trừ trường hợp đất làm nhà
chung cư.
- Tên người sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất được ghi đầy đủ theo giấy CMND, hộ chiếu, Quyết định thành lập hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư; hộ gia đình phải ghi tên hai vợ chồng người đại
diện
- Các cột 4, 5, 6 và 7: Ghi thông tin về Giấy
CMND hoặc Hộ chiếu (đối với hộ gia đình, cá nhân); Quyết định thành lập hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư (đối với tổ chức);
- Trường hợp xác định được tỷ lệ (%) hoặc diện
tích thuộc quyền sử dụng, sở hữu của từng người thì ghi tỷ lệ (%) hoặc diện tích
của từng người vào cột “Ghi chú”.
Mẫu số 04d/ĐK
DANH SÁCH TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN CÙNG MỘT THỬA ĐẤT
(Kèm theo Đơn đăng ký
đất đai và tài sản gắn liền với đất của: ………………………………………………)
Tại thửa đất số: ………. Tờ bản đồ số: ……….. Thuộc xã: ………. huyện ………. tỉnh ………..
Tên tài sản gắn liền
với đất
|
Diện tích xây dựng
hoặc diện tích chiếm đất (m²)
|
Diện tích sàn (m²)
hoặc công suất công trình
|
Hình thức sở hữu
(chung, riêng)
|
Đặc điểm của tài sản
(số tầng, cấp (hạng),
kết cấu đối với nhà ở, công trình xây dựng; loại cây chủ yếu đối với rừng sản
xuất và cây lâu năm)
|
Thời hạn sở hữu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người kê khai
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
11. Thủ tục đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn
liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2: - Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Sở
Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời
gian tối đa 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp đã hợp lệ
theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng
ký đất đai thẩm định, kiểm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận và
trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông
tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
một cửa, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần hồ sơ:
* Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất là nhà ở:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Một trong các giấy tờ sau đối với trường hợp
chứng nhận tài sản là nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực
hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để kinh
doanh thì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để kinh
doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đầu tư);
- Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế
nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật
thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Trường hợp nhà ở đã xây dựng không phù hợp
với giấy tờ thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép
xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an
toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt (nếu có).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc
công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp
trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với
hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng
đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy
tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền
với đất (nếu có);
- Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ tại điểm này phải
có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng
quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các
quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng
nhận;
- Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế
đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định
của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm
theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng
thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
3. Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc
hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng
ý cho xây dựng, tạo lập tài sản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của
pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là người sử dụng đất
ở.
* Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất là công trình xây dựng:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Một trong giấy tờ sau đối với trường hợp chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã công chứng hoặc chứng
thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng
thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có quyết định
phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và giấy
tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng
thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích xây
dựng công trình;
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng
một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thức
khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định
của pháp luật;
- Trường hợp không có một trong những giấy tờ
nêu trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác nhận công
trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn phù hợp với
quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Trường hợp công trình đã xây dựng không phù
hợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thì phần diện tích công
trình không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng
kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an
toàn công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
3. Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng
ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của
pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình xây dựng không đồng thời là
người sử dụng đất.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất
đai, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã,
cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan
thuế.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định (Theo quyết định
3443/2004/QĐ-UB ngày 25/12/2004)
- Tại thành phố Nam Định và các thị trấn:
400.000 đồng/hồ sơ.
- Tại các xã: 240.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: (Theo Nghị quyết
149/2010/NQ-HĐND)
50.000 đồng/hồ sơ;
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ
sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04b/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Danh sách tài sản gắn liền với đất trên
cùng một thửa đất (Mẫu số 04d/ĐK
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số 3443/2004/QĐ-UB ngày
25/12/2004 của UBND tỉnh V/v Ban hành quy định về chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng 3 loại phí liên quan đến đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Nghị quyết số 149/2010/NQ-HĐND ngày
10/12/2010 của HĐND tỉnh Về việc “Quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Nam Định”.
Mẫu số 04a/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ……………………………………………
|
Mẫu số 04a/ĐK
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng,
thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../…..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn
viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
1.2. Địa chỉ thường trú(1):
……………………………………………………………………………
|
2. Đề nghị:
|
- Đăng ký QSDĐ £
- Cấp GCN đối với đất £
|
Đăng ký quyền quản lý đất £
Cấp GCN đối với tài sản trên đất £
|
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)
|
3. Thửa đất đăng ký (2)
…………………………………………………………………………….
3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ
số: …………………………………;
3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………;
3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung:
…………… m²; sử dụng riêng: …………. m²;
3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. ,
từ thời điểm: ……………………..;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
………………………………………………………..;
3.7. Nguồn gốc sử dụng(3):
…………………………………………………………………………;
3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa
đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng
………………………………………………………………………………………..;
|
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu
có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng
khác:
a) Loại nhà ở, công trình(4):
…………………………………………………………………………;
b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);
c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc
công suất (đối với công trình khác): ………………………;
d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu
riêng: ……………………………..m²;
đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng:
………………………………………;
g) Thời hạn sở hữu đến:
……………………………………………………………………………
(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây
dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở,
công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
a) Loại cây chủ yếu: ……………………….
b) Diện tích: ………………………….. m²;
c) Nguồn gốc tạo lập:
- Tự trồng rừng:
£
- Nhà nước giao không thu tiền:
£
- Nhà nước giao có thu tiền:
£
- Nhận chuyển quyền:
£
- Nguồn vốn trồng, nhận quyền:
……. £
d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ....m2;
đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………
|
a) Loại cây chủ yếu: ……………….;
b) Diện tích: …………………………m²;
c) Sở hữu chung: …………………..m²,
Sở hữu riêng: ………………………m²;
d) Thời hạn sở hữu đến: …………………
|
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ
tài chính: …………………………………………
Đề nghị khác:
…………………………………………………………………………………………..
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN5
(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá
nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ
trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)
|
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng:
……………………………………………………………..
2. Nguồn gốc sử dụng đất:
………………………………………………………………………….
3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng
ký: ………………………………………………..
4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất:
……………………………………………………….
5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn
liền với đất: ………………………………………
6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng: ……………………………….
7. Nội dung khác:
………………………………………………………………………………………
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trường hợp có giấy
tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác
nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất
thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận
nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp
GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền
nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND;
hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy
chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng
đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên,
năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ
cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách
kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp
mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông
nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng
thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay
giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc
nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung
cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
Mẫu số 04b/ĐK
DANH SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG
CHUNG THỬA ĐẤT,CHỦ SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Đơn đăng ký
đất đai và tài sản gắn liền với đất của: …………………………………………….)
Sử dụng chung thửa đất
£; Sở hữu chung tài sản
gắn liền với đất £ (đánh dấu vào ô
trống lựa chọn)
Tại thửa đất số: ……….
Tờ bản đồ số: ……. Thuộc xã: ………… huyện ……….. tỉnh …………
Số thứ tự
|
Tên người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Năm sinh
|
Giấy tờ pháp nhân,
nhân thân của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
Ký tên
|
Loại giấy tờ
|
Số
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Cơ quan cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
- Mẫu này áp dụng đối với trường hợp thửa đất,
tài sản gắn liền với đất của chung nhiều tổ chức hoặc nhiều hộ gia đình, cá
nhân hoặc gồm cả tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; trừ trường hợp đất làm nhà
chung cư.
- Tên người sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất được ghi đầy đủ theo giấy CMND, hộ chiếu, Quyết định thành lập hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư; hộ gia đình phải ghi tên hai vợ chồng người đại
diện
- Các cột 4, 5, 6 và 7: Ghi thông tin về Giấy
CMND hoặc Hộ chiếu (đối với hộ gia đình, cá nhân); Quyết định thành lập hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư (đối với tổ chức);
- Trường hợp xác định được tỷ lệ (%) hoặc diện
tích thuộc quyền sử dụng, sở hữu của từng người thì ghi tỷ lệ (%) hoặc diện
tích của từng người vào cột “Ghi chú”.
Mẫu số 04d/ĐK
DANH SÁCH TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN CÙNG MỘT THỬA ĐẤT
(Kèm theo Đơn đăng ký
đất đai và tài sản gắn liền với đất của: ………………………………………………)
Tại thửa đất số: ………. Tờ bản đồ số: ……….. Thuộc xã: ………. huyện ………. tỉnh ………..
Tên tài sản gắn liền
với đất
|
Diện tích xây dựng
hoặc diện tích chiếm đất (m²)
|
Diện tích sàn (m²)
hoặc công suất công trình
|
Hình thức sở hữu
(chung, riêng)
|
Đặc điểm của tài sản
(số tầng, cấp (hạng),
kết cấu đối với nhà ở, công trình xây dựng; loại cây chủ yếu đối với rừng sản
xuất và cây lâu năm)
|
Thời hạn sở hữu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người kê khai
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
12. Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với
trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2: - Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Sở
Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong
thời gian tối đa 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp đã hợp lệ
theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ.
Bước 3: - Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật
thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
một cửa, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về việc giao đất để quản lý (nếu có);
- Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu
đất được giao quản lý (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối tượng thực hiện:
- Tổ chức được giao quản lý công trình công cộng;
- Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích
đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao và các hình
thức khác theo quy định của pháp luật đầu tư;
- Tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của
các sông và đất có mặt nước chuyên dùng.
- Tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi
theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi;
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất
đai, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện: Ghi vào sổ địa chính
và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ
sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04b/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng
một người sử dụng, người được giao quản lý đất (Mẫu số 04c/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Mẫu
số 08a/ĐK: Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở
tôn giáo.
- Mẫu
số 08b/ĐK: Thống kê các thửa đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện trạng quản
lý, sử dụng đất).
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật số đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quy định về hồ sơ địa chính
Mẫu số 04a/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ……………………………………………
|
Mẫu số 04a/ĐK
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng,
thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../…..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết
đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
1.2. Địa chỉ thường trú(1):
……………………………………………………………………………
|
2. Đề nghị:
|
- Đăng ký QSDĐ £
- Cấp GCN đối với đất £
|
Đăng ký quyền quản lý đất £
Cấp GCN đối với tài sản trên đất £
|
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)
|
3. Thửa đất đăng ký (2) …………………………………………………………………………….
3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ
số: …………………………………;
3.3. Địa chỉ tại:
………………………………………………………………………………………;
3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung:
…………… m²; sử dụng riêng: …………. m²;
3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. ,
từ thời điểm: ……………………..;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
………………………………………………………..;
3.7. Nguồn gốc sử dụng(3):
…………………………………………………………………………;
3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa
đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………………………………………………………..;
|
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu
có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng
khác:
a) Loại nhà ở, công trình(4):
…………………………………………………………………………;
b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);
c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc
công suất (đối với công trình khác): ………………………;
d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu
riêng: ……………………………..m²;
đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng:
………………………………………;
g) Thời hạn sở hữu đến:
……………………………………………………………………………
(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây
dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở,
công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
a) Loại cây chủ yếu: ……………………….
b) Diện tích: ………………………….. m²;
c) Nguồn gốc tạo lập:
- Tự trồng rừng:
£
- Nhà nước giao không thu tiền:
£
- Nhà nước giao có thu tiền:
£
- Nhận chuyển quyền:
£
- Nguồn vốn trồng, nhận quyền:
…….. £
d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ....m2;
đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………
|
a) Loại cây chủ yếu: ……………….;
b) Diện tích: …………………………m²;
c) Sở hữu chung: …………………..m²,
Sở hữu riêng: ………………………m²;
d) Thời hạn sở hữu đến: …………………
|
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ
tài chính: …………………………………………
Đề nghị khác:
…………………………………………………………………………………………..
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN5
(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá
nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ
trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)
|
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng:
……………………………………………………………..
2. Nguồn gốc sử dụng đất:
………………………………………………………………………….
3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng
ký: ………………………………………………..
4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất:
……………………………………………………….
5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn
liền với đất: ………………………………………
6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng: ……………………………….
7. Nội dung khác:
………………………………………………………………………………………
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trường hợp có giấy
tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác
nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất
thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận
nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp
GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền
nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND;
hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy
chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng
đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên,
năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ
cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách
kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp
mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông
nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng
thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền
hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng
năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung
cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
Mẫu số 04b/ĐK
DANH SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG
CHUNG THỬA ĐẤT,CHỦ SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Đơn đăng ký
đất đai và tài sản gắn liền với đất của: …………………………………………….)
Sử dụng chung thửa đất
£; Sở hữu chung tài sản
gắn liền với đất £ (đánh dấu vào ô
trống lựa chọn)
Tại thửa đất số: ……….
Tờ bản đồ số: ……. Thuộc xã: ………… huyện ……….. tỉnh …………
Số thứ tự
|
Tên người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Năm sinh
|
Giấy tờ pháp nhân,
nhân thân của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
Ký tên
|
Loại giấy tờ
|
Số
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Cơ quan cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
- Mẫu này áp dụng đối với trường hợp thửa đất,
tài sản gắn liền với đất của chung nhiều tổ chức hoặc nhiều hộ gia đình, cá
nhân hoặc gồm cả tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; trừ trường hợp đất làm nhà
chung cư.
- Tên người sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất được ghi đầy đủ theo giấy CMND, hộ chiếu, Quyết định thành lập hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư; hộ gia đình phải ghi tên hai vợ chồng người đại
diện
- Các cột 4, 5, 6 và 7: Ghi thông tin về Giấy
CMND hoặc Hộ chiếu (đối với hộ gia đình, cá nhân); Quyết định thành lập hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư (đối với tổ chức);
- Trường hợp xác định được tỷ lệ (%) hoặc diện
tích thuộc quyền sử dụng, sở hữu của từng người thì ghi tỷ lệ (%) hoặc diện
tích của từng người vào cột “Ghi chú”.
Mẫu số 04c/ĐK
DANH SÁCH CÁC THỬA ĐẤT
CỦA CÙNG MỘT NGƯỜI SỬ DỤNG, NGƯỜI ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ
(Kèm theo Đơn đăng ký
đất đai và tài sản gắn liền với đất của: …………………………………………)
Xã ……………… huyện
…………... tỉnh …………….
Số thứ tự
|
Thửa đất số
|
Tờ bản đồ số
|
Địa chỉ thửa đất
|
Diện tích (m²)
|
Mục đích sử dụng đất
|
Thời hạn sử dụng đất
|
Nguồn gốc sử dụng đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu này sử dụng cho trường hợp người
sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp có nhu cầu cấp chung 01 GCN và trường hợp
người được nhà nước giao quản lý đất đăng ký nhiều thửa đất.
|
………, ngày ….. tháng
….. năm .....
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Mẫu số 08a/ĐK
Tên tổ chức báo
cáo: …..
Địa chỉ: ……………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC
|
……….., ngày ... tháng
… năm 20 …..
|
BÁO CÁO
Kết quả rà soát hiện
trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
………………………..
I. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tên tổ chức sử dụng đất:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ khu đất (ghi số tờ bản đồ, số
thửa đất và tên đơn vị hành chính nơi có đất): ……….
……………………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp khu đất có nhiều thửa đất thì lập
danh sách từng thửa đất kèm theo)
3. Tổng diện tích đất đang quản lý, sử dụng:
…………………………….. m²; trong đó:
3.1. Diện tích đất sử dụng đúng mục đích:
……………………………….. m²
3.2. Diện tích đất đang liên doanh liên kết sử
dụng: …………………….. m²
3.3. Diện tích đất đang cho thuê, cho mượn sử
dụng: …………………… m²
3.4. Diện tích đất đang bị lấn, bị chiếm:
……………………………………. m²
3.5. Diện tích đất đang có tranh chấp sử dụng:
……………………………. m²
3.6. Diện tích đất đã bố trí làm nhà ở cho hộ
gia đình cán bộ, công nhân viên của đơn vị đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ
việc theo chế độ: ………………………… m²
3.7. Diện tích đất chưa sử dụng:
…………………………………………….. m²
3.8. Diện tích khác: …………………………………………………………….
m²
4. Mục đích sử dụng đất:
4.1. Mục đích theo Quyết định giao đất, cho
thuê đất: ……………………………………
4.2. Mục đích thực tế đang sử dụng:
-
: …………………………… m²
-
: …………………………… m²
5. Tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp
của tổ chức):
Loại tài sản
|
Diện tích XD hoặc
diện tích chiếm đất (m²)
|
Diện tích sàn (công
suất)
|
Hình thức sở hữu
chung, riêng
|
Đặc điểm của tài sản
(số
tầng, kết cấu, cấp hạng công trình; loại cây rừng, cây lâu năm)
|
Thời hạn sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Sử dụng từ ngày .... tháng ….. năm ……. Thời hạn
sử dụng đến ngày .... tháng ….. năm …..
III. NGUỒN GỐC SỬ DỤNG ĐẤT
1. Diện tích đất được Nhà nước giao không thu
tiền sử dụng đất: …………………. m²
2. Diện tích đất được Nhà nước giao có thu tiền
sử dụng đất: ……………………… m²
3. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả
tiền thuê một lần: …………………….. m²
4. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả
tiền thuê nhiều lần: …………………… m²
5. Diện tích đất được Nhà nước cho thuê trả
tiền thuê hàng năm: ………………….. m²
6. Diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất: …………………………….m²
7. Diện tích đất có nguồn gốc khác (ghi cụ thể):
……………………………………….. m²
IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ
ĐẤT ĐAI
1. Loại nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực
hiện hoặc chưa thực hiện
1.1. Tiền sử dụng đất đã nộp: ………………..đ; Số
tiền còn nợ: ………………….. đ
1.2. Tiền thuê đất đã nộp: …………………….đ, tính đến
ngày .../…/…,
1.3. Thuế chuyển quyền SDĐ đã nộp: ………đ; Số
tiền còn nợ: …………………..đ
1.4. Lệ phí trước bạ đã nộp: ………………….đ; Số tiền
còn nợ: …………………..đ
Cộng tổng số tiền đã nộp: …………………… đ; Số tiền
còn nợ: …………………..đ
2. Số tiền đã thanh toán có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước: ………………….. đ
(Bằng chữ:
……………………………………………………………………………………………)
V. GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT HIỆN CÓ
1.
......................................................................................................................................
2.
......................................................................................................................................
3. ......................................................................................................................................
VI. KIẾN NGHỊ
1. Diện tích đất đề nghị được tiếp tục sử dụng:
……………………………… m²
2. Diện tích đất bàn giao cho địa phương quản
lý: …………………………... m²
3. Hình thức sử dụng đất lựa chọn (đối với
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp): …………………
(Chọn một trong các hình thức: giao đất có
thu tiền, thuê đất trả tiền một lần, thuê đất trả tiền hàng năm theo quy định của
pháp luật).
4. Kiến nghị giải pháp xử lý đối với diện
tích đất bị lấn, bị chiếm; đang cho thuê, cho mượn trái phép, tranh chấp; diện
tích đất đã bố trí làm nhà ở cho cán bộ và nhân viên: .…………
…………………………………………………………………………………………………………
Cam đoan nội dung báo cáo trên đây là đúng và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã báo cáo.
Kèm theo báo cáo có các giấy tờ sau đây:
- Trích lục bản đồ địa chính (hoặc bản
trích đo địa chính khu đất quản lý, sử dụng);
- Thống kê các thửa đất đang sử dụng (nếu
có nhiều thửa đất);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có (bản
sao hoặc bản gốc).
|
Đại diện của tổ chức
sử dụng đất
(Ký
tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 08b/ĐK
Đơn vị báo cáo: …..…..
………….…………………
-------
|
THỐNG KÊ CÁC THỬA ĐẤT
(Kèm theo báo cáo rà
soát hiện trạng quản lý sử dụng đất số …… ngày ….. tháng ….. năm …..)
|
Số tờ bản đồ
|
Số thửa đất
|
Diện tích (m2)
|
Mục đích sử dụng
|
Tên tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khác đang sử dụng (nếu có)
|
Nguồn gốc sử dụng
|
Tài sản gắn liền với
đất (ghi loại tài sản, diện tích XD, số tầng, kết cấu, đặc điểm khác)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu này lập cho toàn bộ diện tích đất
của tổ chức và lập theo thứ tự từng tờ bản đồ, từng thửa đất;
Cột 5: ghi tên người đang sử dụng do thuê, mượn
đất, lấn chiếm đất, được phân làm nhà ở;
Cột 6: ghi rõ hình thức “Thuê đất” hoặc “Mượn
đất, lấn chiếm đất, được phân làm nhà ở,...”.
Cội 8: đối với công trình xây dựng thì ghi diện
tích xây dựng; đối với cây rừng và cây lâu năm thì ghi diện tích có cây và loại
cây chủ yếu
Người lập
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại diện của tổ chức
sử dụng đất
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
13. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án
phát triển nhà ở
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2: -Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Sở Tài
nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời
gian tối đa 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp đã hợp lệ
theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
một cửa, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần hồ sơ (đối với Chủ đầu tư dự án
phát triển nhà ở)
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định
đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi
tiết tỷ lệ 1/500; giấy phép xây dựng (nếu có);
- Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất,
cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của
chủ dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định
của pháp luật);
- Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng
hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ
đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; danh sách các căn hộ,
công trình xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện
tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp
nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử
dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng
tầng, từng căn hộ;
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án.
Thành phần hồ sơ (đối với người mua nhà)
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
- Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây
dựng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định hồ sơ: (Theo quyết định
3443/2004/QĐ-UB ngày 25/12/2004)
- Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
+ Tại thành phố Nam Định và các thị trấn:
400.000 đồng/hồ sơ.
+ Tại các xã: 240.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư:
+ Tại nông thôn và thị trấn: 100.000 đồng/hồ
sơ.
- Tại Thành phố Nam Định:
* Cấp GCN phải đo đạc diện tích đất: 190.000
đồng/hồ sơ.
* Cấp GCN phải đo đạc, thẩm tra nguồn gốc đất:
248.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: (Theo Nghị quyết
149/2010/NQ-HĐND)
- Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
+ 100.000 đồng/GCN đối với trường hợp cấp GCN
chỉ có quyền SDĐ;
+ 500.000 đồng/GCN đối với trường hợp cấp GCN
QSDĐ và tài sản gắn liền với đất.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư:
Được cấp GCN ở phường, cư trú tại các phường
được cấp GCN ở nông thôn: 25.000 đồng/hồ sơ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ
sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04b/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
- Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư (Mẫu
………..ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BXD của Bộ xây dựng).
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số 3443/2004/QĐ-UB ngày
25/12/2004 của UBND tỉnh V/v Ban hành quy định về chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng 3 loại phí liên quan đến đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Nghị quyết số 149/2010/NQ-HĐND ngày
10/12/2010 của HĐND tỉnh Về việc “Quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Nam Định
- Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02
năm 2014 của Bộ xây dựng Sửa đổi, bổ sung Điều 21 Thông tư số 16/2010/TT-BXD
ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
Mẫu số 04a/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ……………………………………………
|
Mẫu số 04a/ĐK
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống
nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../…..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn
viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
1.2. Địa chỉ thường trú(1):
……………………………………………………………………………
|
2. Đề nghị:
|
- Đăng ký QSDĐ £
- Cấp GCN đối với đất £
|
Đăng ký quyền quản lý đất £
Cấp GCN đối với tài sản trên đất £
|
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)
|
3. Thửa đất đăng ký (2)
…………………………………………………………………………….
3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ
số: …………………………………;
3.3. Địa chỉ tại:
………………………………………………………………………………………;
3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung:
…………… m²; sử dụng riêng: …………. m²;
3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. ,
từ thời điểm: ……………………..;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
………………………………………………………..;
3.7. Nguồn gốc sử dụng(3):
…………………………………………………………………………;
3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa
đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng
………………………………………………………………………………………..;
|
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu
có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng
khác:
a) Loại nhà ở, công trình(4):
…………………………………………………………………………;
b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);
c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc
công suất (đối với công trình khác): ………………………;
d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu
riêng: ……………………………..m²;
đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng:
………………………………………;
g) Thời hạn sở hữu đến:
……………………………………………………………………………
(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây
dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở,
công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
a) Loại cây chủ yếu: ……………………….
b) Diện tích: ………………………….. m²;
c) Nguồn gốc tạo lập:
- Tự trồng rừng:
£
- Nhà nước giao không thu tiền:
£
- Nhà nước giao có thu tiền:
£
- Nhận chuyển quyền:
£
- Nguồn vốn trồng, nhận quyền:
…….. £
d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ....m2;
đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………
|
a) Loại cây chủ yếu: ……………….;
b) Diện tích: …………………………m²;
c) Sở hữu chung: …………………..m²,
Sở hữu riêng: ………………………m²;
d) Thời hạn sở hữu đến: …………………
|
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ
tài chính: …………………………………………
Đề nghị khác:
…………………………………………………………………………………………..
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN5
(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá
nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ
trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)
|
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng:
……………………………………………………………..
2. Nguồn gốc sử dụng đất:
………………………………………………………………………….
3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng
ký: ………………………………………………..
4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất:
……………………………………………………….
5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn
liền với đất: ………………………………………
6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng: ……………………………….
7. Nội dung khác:
………………………………………………………………………………………
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trường hợp có giấy
tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác
nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất
thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận
nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp
GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền
nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND;
hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy
chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng
đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên,
năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ
cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách
kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp
mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông
nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng
thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền
hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng
năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung
cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
Mẫu số 04b/ĐK
DANH SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG
CHUNG THỬA ĐẤT,CHỦ SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Đơn đăng ký
đất đai và tài sản gắn liền với đất của: …………………………………………….)
Sử dụng chung thửa đất
£; Sở hữu chung tài sản
gắn liền với đất £ (đánh dấu vào ô
trống lựa chọn)
Tại thửa đất số: ……….
Tờ bản đồ số: ……. Thuộc xã: ………… huyện ……….. tỉnh …………
Số thứ tự
|
Tên người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Năm sinh
|
Giấy tờ pháp nhân,
nhân thân của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
Ký tên
|
Loại giấy tờ
|
Số
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Cơ quan cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
- Mẫu này áp dụng đối với trường hợp thửa đất,
tài sản gắn liền với đất của chung nhiều tổ chức hoặc nhiều hộ gia đình, cá
nhân hoặc gồm cả tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; trừ trường hợp đất làm nhà
chung cư.
- Tên người sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất được ghi đầy đủ theo giấy CMND, hộ chiếu, Quyết định thành lập hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư; hộ gia đình phải ghi tên hai vợ chồng người đại
diện
- Các cột 4, 5, 6 và 7: Ghi thông tin về Giấy
CMND hoặc Hộ chiếu (đối với hộ gia đình, cá nhân); Quyết định thành lập hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư (đối với tổ chức);
- Trường hợp xác định được tỷ lệ (%) hoặc diện
tích thuộc quyền sử dụng, sở hữu của từng người thì ghi tỷ lệ (%) hoặc diện
tích của từng người vào cột “Ghi chú”.
14. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường
hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển
quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền
theo quy định.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2: - Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Sở
Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong
thời gian tối đa 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp đã hợp lệ
theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ.
- Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng
văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền.
+ Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển
quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương ba số liên tiếp.
+ Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo
hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương
mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai lập
hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối
với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới
cho bên nhận chuyển quyền.
Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp
thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải
trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần hồ sơ:
Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế,
nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc
văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng
nhận cho bên nhận chuyển quyền:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập
theo quy định;
Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển
quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất
đai, Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã,
cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan
thuế.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: (Theo
Nghị quyết 85/2008/NQ-HĐND)
- 20.000 đồng/lần;
- Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trả.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu
số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật đất đai năm 2013.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị quyết số 85/2008/NQ-HĐND ngày
03/7/2008 của HĐND tỉnh V/v quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh
Nam Định.
Mẫu
số 09/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ………………………………………………
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng,
thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………..
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số
phát hành GCN: …………………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;
|
3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………..
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:
- ……………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
- …………………………………………;
…………………………………..………;
………..…………………………………;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
|
4. Lý do biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi
nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia đình,
cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng)
|
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối
với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và
địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước
và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp:
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần
hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; từ hình thức thuê đất trả tiền
một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; chuyển mục đích sử dụng đất;
gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ;
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về
nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.
15. Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2:
- Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại
bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại Trung tâm
hành chính một cửa của UBND cấp xã. (Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp đã hợp lệ theo quy định thì ghi đầy
đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả cho người nộp hồ.
Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy
định. Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc
lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được thừa kế theo
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực
hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định
của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử
dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử
dụng đất theo quy định.
Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng
trên đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho
quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng
đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và
thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi.
Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng
nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải
trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện:
- Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm hành chính một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại
Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị
được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
người thừa kế;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền
sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn
tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê,
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
không đồng thời là người sử dụng đất.
- Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy
định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường
hợp cấp mới Giấy chứng nhận.
- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng
nhận.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã, cơ quan thuế, kho bạc.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định hồ sơ: (Theo quyết định
số 3443/2004/QĐ-UB)
- Nhận quyền sử dụng đất và cấp GCN QSDĐ đối
với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao:
+ Khu vực nông thôn: 120.000 đồng/hồ sơ.
+ Khu vực đô thị (Thành phố và thị trấn):
200.000 đồng/hồ sơ.
- Nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân: 50.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai:
(Theo Nghị quyết 85/2008/NQ-HĐND)
- Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: 20.000 đồng/lần;
- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư:
+ Tại các phường nội thành thuộc thành phố
Nam Định:15.000 đồng/lần.
+ Tại các xã, thị trấn thuộc các huyện và các
xã ngoại thành của thành phố Nam Định: 7.500 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện:
1. Có Giấy chứng nhận (trừ trường hợp tất cả
người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không
thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực
hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện
xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.
2. Đất không có tranh chấp.
3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo
đảm thi hành án.
4. Trong thời hạn sử dụng đất.
5. Ngoài các điều kiện nêu tại các điểm 1, 2,
3 và 4 trên đây, còn phải đủ điều kiện sau:
a) Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất
được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được bán
tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập
hợp pháp theo quy định của pháp luật;
+ Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy
hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.
- Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải
bảo đảm các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu
tư;
+ Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án
đầu tư;
+ Không vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự
án trước đó.
- Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục
cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất
đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
b) Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử
dụng đất.
+ Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia
đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất
nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng
lúa.
c) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được
nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện
dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau
đây:
- Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê
quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án;
- Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận
chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một
khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc
tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.
d) Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê.
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong
dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở:
Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chủ đầu
tư dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất
dưới hình thức phân lô sau khi đã hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và
nghĩa vụ tài chính về đất đai dựa vào căn cứ:
+ Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
cấp huyện;
+ Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành việc đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt;
đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi thực hiện việc
chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở; đảm bảo cung cấp
các dịch vụ thiết yếu gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải;
+ Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài
chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế,
phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có);
+ Chủ đầu tư dự án xây dựng kinh doanh nhà ở
để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới
hình thức phân lô, bán nền tại các khu vực không nằm trong địa bàn các quận nội
thành của các đô thị loại đặc biệt; khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh
quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc
trong đô thị; mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên và các tuyến đường cảnh
quan chính trong đô thị.
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với
việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi chủ đầu tư phải hoàn thành
nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có).
- Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh
nhà ở phải có ngành nghề kinh doanh phù hợp, phải đáp ứng các điều kiện:
+ Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng
đất theo tiến độ của dự án đầu tư. Cụ thể: Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực
hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất
dưới 20 héc ta; không thấp hơn
15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử
dụng đất từ 20 héc ta trở lên; có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân
khác.
+ Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu
tư;
+ Không vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để
thực hiện dự án đầu tư khác.
+ Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn
từ ngân sách nhà nước.
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với
chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc
cho thuê phải đáp ứng các điều kiện: Dự án phải xây dựng xong các công trình hạ
tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt.
e) Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất để tự xây dựng nhà ở phải thực hiện việc xây dựng nhà ở theo
đúng giấy phép xây dựng, tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị đã được
phê duyệt.
g) Tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế khác trong các trường hợp
sau đây:
- Đất của tổ chức kinh tế góp vốn có nguồn gốc
do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất
thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, do nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất;
- Đất của hộ gia đình, cá nhân góp vốn mà không
phải là đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị quyết số 85/2008/NQ-HĐND ngày
03/7/2008 của HĐND tỉnh V/v quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh
Nam Định
- Quyết định số 3443/2004/QĐ-UB ngày
25/12/2004 của UBND tỉnh V/v ban hành quy định về chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng 3 loại lệ phí liên quan đến đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định.
16. Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2: - Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Sở Tài
nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời
gian tối đa 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp đã hợp lệ
theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan
thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn
bằng tài sản;
- Văn phòng đăng ký đất đai gửi hợp đồng thuê
đất cho người mua, người nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; trả
Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân
cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
một cửa, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng, văn bản mua bán, góp vốn bằng tài
sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua,
góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức kinh tế, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất
đai, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã, cơ quan thuế, kho bạc.
Kết quả thực hiện:
- Giấy chứng nhận.
- Hợp đồng thuê đất.
Phí thẩm định hồ sơ: Không
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai:
(Theo Nghị quyết 85/2008/NQ-HĐND): 20.000 đồng/lần;
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: (Điều 189 Luật
đất đai)
a) Yêu cầu đối với bên bán tài sản gắn liền với
đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập
hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy
hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.
b) Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải
bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu
tư;
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án
đầu tư;
- Không vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự
án trước đó.
c) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục
cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất
đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị quyết số 85/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008
của HĐND tỉnh V/v quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Nam Định.
17. Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2: Một trong các bên hoặc các bên ký hợp
đồng thuê, thuê lại, hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất nộp hồ sơ theo quy định sau đây:
- Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại
bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại Trung tâm hành
chính một cửa của UBND cấp xã. (Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
xã phải chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp
đã hợp lệ theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải
trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện:
- Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại
Trung tâm hành chính một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại Trung tâm
hành chính một cửa của UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho
thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng
cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường
hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng
trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp xóa
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- 03 ngày làm việc đối với trường hợp đăng
ký, xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức và hộ gia
đình, cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Lệ phí cấp GCN: (Theo Nghị quyết
149/2010/NQ-HĐND)
- Đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao:
+ Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
+ Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đông/lần.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân được cấp GCN ở
phường; cư trú tại các phường được cấp GCN ở nông thôn:
+ Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
+ Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đông/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: (Khoản 3, 4 Điều
80 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất chấm dứt
trong các trường hợp sau đây:
- Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Một bên hoặc các bên đề nghị theo thỏa thuận
trong hợp đồng góp vốn;
- Bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất
đai;
- Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp
đồng hợp tác kinh doanh hoặc doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố phá sản, giải
thể;
- Cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết; bị
tuyên bố là đã chết; bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị cấm hoạt động
trong lĩnh vực hợp tác kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân đó thực
hiện;
- Pháp nhân tham gia hợp đồng góp vốn bị chấm
dứt hoạt động mà hợp đồng góp vốn phải do pháp nhân đó thực hiện.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đất đai năm 2013.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010
của HĐND tỉnh về việc Quy định mức thu lệ phí cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khắc gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
18. Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu
giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng
đất.
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2: Nộp hồ sơ theo quy định sau:
- Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại
bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại Trung tâm
hành chính một cửa của UBND cấp xã. (Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp
đã hợp lệ theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp thực hiện đối với một phần thửa đất
thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách
thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi
nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải
trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại
Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản
hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh giới thửa đất thì
có thêm quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền) hoặc quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai theo quy định của pháp luật; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế
chấp, góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản thế chấp, góp vốn và văn
bản bàn giao tài sản thế chấp, góp vốn theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án
của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi
hành có nội dung xác định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án
nhân dân, cơ quan thi hành án đã được thi hành; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận
phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của tổ chức trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ
chức, chuyển đổi công ty; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp
nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình
hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu
chung tài sản gắn liền với đất;
- Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức phải có văn bản
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức theo quy định của pháp luật; trường hợp
phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
của hộ gia đình phải có sổ hộ khẩu kèm theo; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ và chồng phải
có sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn kèm theo.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư và hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định hồ sơ: Không
Lệ phí cấp GCN: (Theo Nghị quyết
149/2010/NQ-HĐND)
a, Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đông/lần.
b, Đối với hộ gia đình, cá nhân được cấp GCN ở
phường; cư trú tại các phường được cấp GCN ở nông thôn:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đồng/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu
số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ.
- Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010
của HĐND tỉnh về việc Quy định mức thu lệ phí cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khắc gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Mẫu số 09/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ………………………………………………
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng,
thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………..
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số
phát hành GCN: …………………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;
|
3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………..
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:
- ……………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
- …………………………………………;
…………………………………..………;
………..…………………………………;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
|
4. Lý do biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi
nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia đình,
cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng)
|
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối
với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và
địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước
và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp:
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần
hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; từ hình thức thuê đất trả tiền
một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; chuyển mục đích sử dụng đất;
gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ;
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về
nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.
19. Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận
(đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa
đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về
nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2: Nộp hồ sơ theo quy định sau:
- Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại
bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại Trung tâm
hành chính một cửa của UBND cấp xã. (Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp
đã hợp lệ theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển
mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung của thủ tục
này thì thực hiện thủ tục này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải
trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại
Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các giấy tờ liên quan đến nội
dung biến động:
+ Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện
hộ gia đình thay đổi họ, tên;
+ Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay
đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là
thành viên khác trong hộ;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy
chứng minh quân đội và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân
thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên
Giấy chứng nhận;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép
hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi
thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận;
+ Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản
gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
+ Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối
với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài
chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do
thay đổi quy định của pháp luật;
+ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao
đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế
theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn
chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
+ Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi
thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư và hộ gia đình, cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, kho bạc.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định hồ sơ: Không
Lệ phí cấp GCN: (Theo Nghị quyết
149/2010/NQ-HĐND)
a, Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đông/lần.
b, Đối với hộ gia đình, cá nhân được cấp GCN ở
phường; cư trú tại các phường được cấp GCN ở nông thôn:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đồng/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu
số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật đất đai năm 2013.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010
của HĐND tỉnh về việc Quy định mức thu lệ phí cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khắc gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Mẫu số 09/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ………………………………………………
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng,
thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………..
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số
phát hành GCN: …………………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;
|
3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………..
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:
- ……………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
- …………………………………………;
…………………………………..………;
………..…………………………………;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
|
4. Lý do biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi
nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia
đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng)
|
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối
với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và địa
chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước
và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp:
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần
hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; từ hình thức thuê đất trả tiền
một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; chuyển mục đích sử dụng đất;
gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ;
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về
nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.
20. Thủ tục đăng ký biến động đối với trường
hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức
thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2: Nộp hồ sơ theo quy định sau:
- Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại
bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại Trung tâm hành
chính một cửa của UBND cấp xã. (Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
xã phải chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp
đã hợp lệ theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển
mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung của thủ tục
này thì thực hiện thủ tục này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
- Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trả
kết quả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã để trả đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa nơi
nộp hồ sơ.
Cách thức thực hiện
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại Trung tâm
hành chính một cửa của UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã lập;
4. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy
tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền
với đất (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo và hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, kho bạc.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định hồ sơ: Không
Lệ phí cấp GCN: (Theo Nghị quyết
149/2010/NQ-HĐND)
a, Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đông/lần.
b, Đối với hộ gia đình, cá nhân được cấp GCN ở
phường; cư trú tại các phường được cấp GCN ở nông thôn:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đồng/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu
số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010
của HĐND tỉnh về việc Quy định mức thu lệ phí cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khắc gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Mẫu số 09/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ………………………………………………
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng,
thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………..
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số
phát hành GCN: …………………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;
|
3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………..
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:
- ……………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
- …………………………………………;
…………………………………..………;
………..…………………………………;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
|
4. Lý do biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi
nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia
đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng)
|
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối
với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và
địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước
và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp:
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần
hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; từ hình thức thuê đất trả tiền
một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; chuyển mục đích sử dụng đất;
gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ;
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về
nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.
21. Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi,
chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2: Nộp hồ sơ theo quy định sau:
- Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại
bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại Trung tâm
hành chính một cửa của UBND cấp xã. (Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp
đã hợp lệ theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trả
kết quả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã để trả đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa nơi
nộp hồ sơ.
Cách thức thực hiện
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư nộp
hồ sơ tại Trung tâm hành chính một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại Trung tâm
hành chính một cửa của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên
hoặc các bên liên quan.
- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết
định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề.
- Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện
tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện:
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định hồ sơ: Không
Lệ phí cấp GCN: (Theo Nghị quyết
149/2010/NQ-HĐND)
a, Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đông/lần.
b, Đối với hộ gia đình, cá nhân được cấp GCN ở
phường; cư trú tại các phường được cấp GCN ở nông thôn:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đồng/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật đất đai năm 2013.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010
của HĐND tỉnh về việc Quy định mức thu lệ phí cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khắc gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Mẫu số 09/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ………………………………………………
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng,
thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận
hồ sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………..
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số
phát hành GCN: …………………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;
|
3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………..
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:
- ……………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
- …………………………………………;
…………………………………..………;
………..…………………………………;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
|
4. Lý do biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi
nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia đình,
cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng)
|
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối
với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và
địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước
và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp:
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần
hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; từ hình thức thuê đất trả tiền
một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; chuyển mục đích sử dụng đất;
gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ;
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về
nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.
22. Thủ tục gia hạn sử dụng đất.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2: Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu
là 06 tháng hoặc sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh
dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn
hoạt động của dự án thì người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn nộp hồ sơ đề nghị
gia hạn sử dụng đất theo quy định sau:
- Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại
bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại Trung tâm
hành chính một cửa của UBND cấp xã. (Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp
đã hợp lệ theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trả
kết quả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã để trả đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa nơi
nộp hồ sơ.
Cách thức thực hiện
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư nộp
hồ sơ tại Trung tâm hành chính một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại Trung tâm
hành chính một cửa của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời
hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp
sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư;
Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
(nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư và hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định hồ sơ: Không
Lệ phí cấp GCN: (Theo Nghị quyết
149/2010/NQ-HĐND)
a, Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đông/lần.
b, Đối với hộ gia đình, cá nhân được cấp GCN ở
phường; cư trú tại các phường được cấp GCN ở nông thôn:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đồng/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu
số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
Yêu cầu, điều kiện: Khoản 1 Điều 74
Nghị định 43/2014/NĐ-CP
- Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là
06 tháng.
- Sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền
về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà
có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đất đai năm 2013
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010
của HĐND tỉnh về việc Quy định mức thu lệ phí cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khắc gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Mẫu số 09/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ………………………………………………
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng,
thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận
hồ sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………..
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số
phát hành GCN: …………………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;
|
3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………..
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:
- ……………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
- …………………………………………;
…………………………………..………;
………..…………………………………;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
|
4. Lý do biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi
nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia
đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng)
|
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối
với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và địa
chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước
và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp:
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần
hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; từ hình thức thuê đất trả tiền
một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; chuyển mục đích sử dụng đất;
gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ;
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về
nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.
23. Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp
có nhu cầu
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định có nhu cầu xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ tại
Trung tâm hành chính một cửa cấp huyện hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có
nhu cầu.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp
huyện hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Nếu đã đầy đủ, hợp lệ cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp
hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND
cấp huyện thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có đất.
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ
sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông
nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả giải quyết Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận
thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; và trả Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường
hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa UBND
cấp huyện hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
một cửa UBND cấp huyện hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình, cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định hồ sơ: Không
Lệ phí: (Theo Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND)
a, Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đông/lần.
b, Đối với hộ gia đình, cá nhân được cấp GCN ở
phường; cư trú tại các phường được cấp GCN ở nông thôn:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đồng/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
Yêu cầu, điều kiện: (Khoản 2Điều
74 Nghị Định 43/2014/NĐ-CP)
Khi hết hạn sử dụng đất.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010
của HĐND tỉnh về việc Quy định mức thu lệ phí cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khắc gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Mẫu số 09/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ………………………………………………
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng,
thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận
hồ sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê
khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………..
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số
phát hành GCN: …………………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;
|
3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………..
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:
- ……………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
- …………………………………………;
…………………………………..………;
………..…………………………………;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
|
4. Lý do biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi
nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia
đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng)
|
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối
với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và
địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin
trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp:
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần
hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; từ hình thức thuê đất trả tiền
một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; chuyển mục đích sử dụng đất;
gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ;
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về
nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.
24. Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đề nghị chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2:
- Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại
bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại Trung tâm
hành chính một cửa của UBND cấp xã. (Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp
đã hợp lệ theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải
trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện:
- Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại
bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại bộ phận cửa UBND cấp huyện hoặc tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư và hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định hồ sơ: Không
Lệ phí cấp GCN: (Theo Nghị quyết
149/2010/NQ-HĐND)
a, Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đông/lần.
b, Đối với hộ gia đình, cá nhân được cấp GCN ở
phường; cư trú tại các phường được cấp GCN ở nông thôn:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị tách thửa
hoặc hợp thửa (Mẫu số 11/ĐK
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
Yêu cầu, điều kiện: (Điều 29 Nghị Định
43/2014/NĐ-CP , Quyết định 23/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của UBND tỉnh)
Đáp ứng về điều kiện diện tích tối thiểu tách
thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010
của HĐND tỉnh về việc Quy định mức thu lệ phí cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khắc gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày
10/10/2014 của UBND tỉnh Nam Định Ban hành quy định diện tích đất ở tối thiểu
được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Mẫu
số 11/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT
Kính gửi: ………………………………………………
…………………………………………………………………..
|
Mẫu số 11/ĐK
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội
dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận
hồ sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
|
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
(Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi
viết đơn; không tẩy xóa, sửa chữa nội dung đã viết)
|
1. Người sử dụng đất:
1.1. Tên người sử dụng đất (Viết chữ in
hoa): ………………………………………………………
1.2. Địa chỉ
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
|
2. Đề nghị tách, hợp thửa đất như sau:
|
2.1. Đề nghị tách thành …………. thửa đất đối
với thửa đất dưới đây:
a) Thửa đất số: …………………………………..; b) Tờ bản đồ
số: ……………………………….;
c) Địa chỉ thửa đất:
……………………………………………………………………………………..
d) Số phát hành Giấy chứng nhận:
…………………………………………………………………..
Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: ……………………..;
ngày cấp …/…/…….
đ) Diện tích sau khi tách thửa: Thửa thứ nhất:
… m2; Thửa thứ hai: … m2;
|
2.2. Đề nghị hợp các thửa đất dưới đây
thành một thửa đất:
|
Thửa đất số
|
Tờ bản đồ số
|
Địa chỉ thửa đất
|
Số phát hành Giấy
chứng nhận
|
Số vào sổ cấp giấy
chứng nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lý do tách, hợp thửa đất: ………………………………………………………………………..
|
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất của
thửa đất trên;
- Sơ đồ dự kiến phân chia các thửa đất trong
trường hợp tách thửa (nếu có): ………………..
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn viết đơn:
- Đơn này dùng trong trường hợp người sử dụng
đất đề nghị tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới hoặc đề nghị hợp nhiều
thửa đất thành một thửa đất;
- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn
giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề
gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng
đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối
với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND;
đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên,
năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình
ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy
CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng
đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy
CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi
tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành
lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp;
- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như
trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối
“Phần khai của người sử dụng đất trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy
quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải
ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
25. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đề nghị chuẩn bị hồ sơ theo quy
định
Bước 2:
- Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại
bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Trung tâm hành chính một cửa của UBND cấp huyện hoặc tại Trung tâm
hành chính một cửa của UBND cấp xã. (Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp
đã hợp lệ theo quy định thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau đo đạc
lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng
thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp
làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải
trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa nơi
nộp hồ sơ
Cách thức thực hiện
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện hoặc tại bộ phận một cửa
UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường
hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng
nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. (Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do
đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày).
Đối tượng thực hiện:
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định hồ sơ: Không
Lệ phí cấp GCN: (Theo Nghị quyết
149/2010/NQ-HĐND)
a, Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ:
20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đông/lần.
b, Đối với hộ gia đình, cá nhân được cấp GCN ở
phường; cư trú tại các phường được cấp GCN ở nông thôn:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đồng/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi
Giấy chứng nhận (Mẫu số 10/ĐK
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
Yêu cầu, điều kiện: (Khoản 1 Điều 76
Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được
thực hiện trong các trường hợp sau:
- Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc
các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe,
rách, hư hỏng;
- Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước
thửa đất;
- Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã
cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận
để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010
của HĐND tỉnh về việc Quy định mức thu lệ phí cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khắc gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Mẫu
số 10/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI,
CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ………………………………………………
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội
dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận
hồ sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn
viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại,
cấp đổi
2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số
phát hành GCN: …………………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/……
|
3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng
nhận: …………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
|
4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc
lại (kê
khai theo bản đồ địa chính mới)
|
Tờ bản đồ số
|
Thửa đất số
|
Diện tích (m2)
|
Nội dung thay đổi
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:
- Thửa đất số: ………………………………….;
- Tờ bản đồ số: ………………………………...;
- Diện tích: ……………………………….… m2
- ………………………………………………….
- ………………………………………………….
|
4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:
- Thửa đất số: …………………………….;
- Tờ bản đồ số: …………………………...;
- Diện tích: ………..……….…………… m2
- …………………………………………….
- …………………………………………….
|
5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp
GCN có thay đổi (kê
khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)
|
Loại tài sản
|
Nội dung thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
- Loại tài sản: ………………………………….;
- Diện tích XD (chiếm đất): ………………… m2;
- ………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
|
5.2. Thông tin có thay đổi:
- Loại tài sản: ……………………………….;
- Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2;
- …………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
|
6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung
thay đổi nộp kèm theo
- Giấy chứng nhận đã cấp;
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại
bản đồ địa chính)
|
Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ
khi cấp GCN đến nay: ………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng
ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do).
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên
GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay
đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.
26. Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp
huyện hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp thực hiện cấp đổi đồng loạt theo
chủ trương “dồn điền đổi thửa” Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự
thỏa thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
UBND cấp xã lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho
toàn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi)
và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. Phòng Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm tra phương án trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức cho các hộ gia đình, cá nhân
chuyển đổi ruộng đất theo phương án được duyệt.
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm
thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ
chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được cơ quan có thẩm quyền
ký cấp đổi.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả
cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận Một cửa UBND
cấp huyện hoặc bộ phận một cửa UBND cấp xã.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp bộ phận một
cửa UBND cấp huyện hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
Đối với trường hợp không thực hiện cấp đổi đồng
loạt:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường
hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa
chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
Đối với trường hợp thực hiện cấp đổi đồng loạt:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình,
cá nhân;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao
hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ
chức tín dụng;
- Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;
- Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án
“dồn điền đổi thửa” (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất
do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định hồ sơ: Không
Lệ phí cấp GCN: (Theo Nghị quyết
149/2010/NQ-HĐND) 20.000 đồng/lần;
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi
Giấy chứng nhận (Mẫu số 10/ĐK
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
Yêu cầu, điều kiện: (Điểm b Khoản 1
Điều 179 Luật đất đai)
Thửa đất nông nghiệp chuyển đổi phải trong
cùng một đơn vị cấp xã.
Căn cứ pháp lý:
- Luật đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010
của HĐND tỉnh về việc Quy định mức thu lệ phí cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khắc gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Mẫu số 10/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ………………………………………………
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội
dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận
hồ sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn
viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại,
cấp đổi
2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số
phát hành GCN: …………………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/……
|
3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng
nhận: …………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
|
4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc
lại (kê
khai theo bản đồ địa chính mới)
|
Tờ bản đồ số
|
Thửa đất số
|
Diện tích (m2)
|
Nội dung thay đổi
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:
- Thửa đất số: ………………………………….;
- Tờ bản đồ số: ………………………………...;
- Diện tích: ……………………………….… m2
- ………………………………………………….
- ………………………………………………….
|
4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:
- Thửa đất số: …………………………….;
- Tờ bản đồ số: …………………………...;
- Diện tích: ………..……….…………… m2
- …………………………………………….
- …………………………………………….
|
5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp
GCN có thay đổi (kê
khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)
|
Loại tài sản
|
Nội dung thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
- Loại tài sản: ………………………………….;
- Diện tích XD (chiếm đất): ………………… m2;
- ………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
|
5.2. Thông tin có thay đổi:
- Loại tài sản: ……………………………….;
- Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2;
- …………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
|
6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung
thay đổi nộp kèm theo
- Giấy chứng nhận đã cấp;
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại
bản đồ địa chính)
|
Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ
khi cấp GCN đến nay: ………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng
ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do).
|
Ngày …… tháng …… năm
……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên
GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay
đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.
27. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
Trình tự thực hiện
Bước 1:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận
của hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã sau
khi được khai báo, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.
- Đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo,
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải
đăng tin mất Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo
quy định.
Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất
Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện
thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ
sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: nộp
tại bộ phận một cửa của UBND cấp huyện hoặc cấp xã.
- Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại
bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 4:
Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ;
trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình Sở
Tài nguyên và Môi trường ký quyết định hủy GCN bị mất, đồng thời ký cấp lại GCN
QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý, cập nhật
biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Giấy chứng nhận phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả giải quyết.
Bước 5: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa nơi
nộp hồ sơ
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về
việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình
và cá nhân;
- Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên
phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với
tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về
việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa
hoạn.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, cộng đồng dân cư và hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
trường
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Phí thẩm định hồ sơ: Không
Lệ phí cấp GCN: (Theo Nghị quyết
149/2010/NQ-HĐND)
a, Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào GCN chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000
đông/lần.
b, Đối với hộ gia đình, cá nhân được cấp GCN ở
phường; cư trú tại các phường được cấp GCN ở nông thôn:
- Trường hợp cấp lại GCN chỉ có QSDĐ: 20.000
đồng/lần;
- Trường hợp cấp lại GCN QSDĐ, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận (Mẫu số 10/ĐK
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
Yêu cầu, điều kiện: ( Khoản 2 Điều 77
Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất
Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện
thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ
sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010
của HĐND tỉnh về việc
Quy định mức thu lệ phí cấp GCN QSDĐ, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
Mẫu số 10/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ………………………………………………
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội
dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận
hồ sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn
viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại,
cấp đổi
2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số
phát hành GCN: …………………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/……
|
3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng
nhận: …………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
|
4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc
lại (kê
khai theo bản đồ địa chính mới)
|
Tờ bản đồ số
|
Thửa đất số
|
Diện tích (m2)
|
Nội dung thay đổi
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:
- Thửa đất số: ………………………………….;
- Tờ bản đồ số: ………………………………...;
- Diện tích: ……………………………….… m2
- ………………………………………………….
- ………………………………………………….
|
4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:
- Thửa đất số: …………………………….;
- Tờ bản đồ số: …………………………...;
- Diện tích: ………..……….…………… m2
- …………………………………………….
- …………………………………………….
|
5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp
GCN có thay đổi (kê
khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)
|
Loại tài sản
|
Nội dung thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
- Loại tài sản: ………………………………….;
- Diện tích XD (chiếm đất): ………………… m2;
- ………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
|
5.2. Thông tin có thay đổi:
- Loại tài sản: ……………………………….;
- Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2;
- …………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
|
6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung
thay đổi nộp kèm theo
- Giấy chứng nhận đã cấp;
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ....
tháng ... năm ……
Người
viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại
bản đồ địa chính)
|
Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ
khi cấp GCN đến nay: ………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Công
chức địa chính
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký
tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng
ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do).
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày …… tháng ……
năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên
GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay
đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.
28. Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đề nghị chuẩn bị hồ sơ theo quy
định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, Sở Tài
nguyên và Môi trường
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông
báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai phát hiện
Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng đã cấp có sai sót thì thông báo cho người sử dụng đất biết
và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng
nhận đã cấp để thực hiện đính chính.
Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy
chứng nhận có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai trình
cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Giấy chứng nhận được trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa, Sở
Tài nguyên và Môi trường
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
một cửa, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần hồ:
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng nhận đối
với trường hợp phát hiện sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Thời hạn giải quyết: Không quy định
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: (Theo quy định tại
Điều 105 Luật đất đai và Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được cấp
Giấy chứng nhận lần đầu.
- Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường
hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao).
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
29. Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất phát hiện
Trình tự thực hiện
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông
báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận thông báo bằng văn bản cho cơ quan thanh tra cùng cấp thẩm tra;
- Cơ quan thanh tra có văn bản kết luận Giấy chứng
nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật thì thông báo cho người sử dụng đất
biết rõ lý do; sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo cho người sử dụng đất mà
không có đơn khiếu nại thì ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (trừ
trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện thủ tục chuyển đổi, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển mục
đích sử dụng đất và đã được giải quyết theo quy định của pháp luật).
- Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc
thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đã thu hồi theo quyết định thu hồi Giấy chứng
nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan có thẩm quyền.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn phản ánh việc cấp Giấy chứng nhận không
đúng quy định.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Thời hạn giải quyết: Không quy định
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân tỉnh đối với Giấy chứng nhận
đã cấp cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
- Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường
hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng
nhận và thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất và cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất
đai.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan thanh tra.
Kết quả thực hiện: Quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất.