THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số:
127/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MỎ DẦU KHÍ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 19 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Dầu khí;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và
hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, thành viên Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu
khí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và
Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Công an, Quốc phòng, Ngoại giao;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính
phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, DK (5b). A.
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN MỎ DẦU KHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 127/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định tổ chức và
hoạt động (bao gồm cả hồ sơ, thủ tục thẩm định) của Hội đồng Thẩm định kế hoạch
phát triển mỏ dầu khí (gọi tắt là Hội đồng) được thành lập theo Quyết định số
379/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Vị
trí, chức năng của Hội đồng
Hội đồng có nhiệm vụ thẩm định
và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí
hoặc kế hoạch điều chỉnh kế hoạch phát triển mỏ dầu khí (sau đây gọi là kế hoạch
phát triển mỏ) do Nhà thầu và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Thủ tướng Chính
phủ theo quy định của pháp luật.
Chương 2.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
HỘI ĐỒNG
Điều 3. Tổ
chức của Hội đồng
Thành phần của Hội đồng bao gồm
Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng theo quy định tại Quyết định số
379/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Hội đồng có Tổ chuyên viên giúp
việc. Chủ tịch Hội đồng có Văn phòng Thường trực giúp việc.
Điều 4.
Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng
Chính phủ về mọi hoạt động của Hội đồng.
2. Trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định việc miễn nhiệm, bổ nhiệm, thay thế các Ủy viên Hội đồng.
3. Thành lập và quy định chức
năng, nhiệm vụ của các tổ chức giúp việc.
4. Quyết định triệu tập, chủ trì
các phiên họp Hội đồng.
5. Quyết định việc thuê chuyên
gia, tổ chức tư vấn độc lập để thẩm định kế hoạch phát triển mỏ.
6. Trực tiếp chỉ đạo tổ chức
giúp việc Hội đồng.
7. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ
khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 5.
Trách nhiệm, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng
1. Giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức
thực hiện các hoạt động của Hội đồng và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng
về lĩnh vực công tác được phân công, ủy quyền.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng trực tiếp
điều hành các hoạt động của Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
Điều 6.
Trách nhiệm, quyền hạn của các Ủy viên Hội đồng
1. Tham dự đầy đủ các phiên họp
Hội đồng; trường hợp vắng mặt, có thể uỷ quyền bằng văn bản cho người khác họp
thay khi được Chủ tịch Hội đồng chấp thuận.
2. Nghiên cứu kỹ các tài liệu
liên quan đến kế hoạch phát triển mỏ để thảo luận tại các phiên họp Hội đồng.
3. Tham gia thảo luận và biểu
quyết tại phiên họp Hội đồng. Trường hợp không thống nhất với kết luận của Hội
đồng, Ủy viên Hội đồng có quyền bảo lưu ý kiến. Ý kiến bảo lưu phải được nêu rõ
trong báo cáo thẩm định.
4. Trường hợp cần thiết, Ủy viên
Hội đồng đề nghị Chủ tịch Hội đồng triển khai việc khảo sát thực tế để giải quyết
nhiệm vụ được giao.
5. Bảo mật, giữ gìn các thông
tin và tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Chủ tịch Hội đồng giao.
Điều 7.
Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên
tắc tập trung dân chủ.
2. Cuộc họp của Hội đồng được
coi là hợp lệ khi có 2/3 số thành viên Hội đồng tham gia trong đó có Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. Các kết luận của Hội đồng được
thông qua nếu có 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt tán thành.
Chương 3.
HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC THẨM ĐỊNH
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MỎ
Điều 8. Hồ sơ thẩm định Kế hoạch phát triển mỏ
Hồ sơ
thẩm định kế hoạch phát triển mỏ bao gồm:
1.
Công văn của Nhà thầu và Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam trình Hội đồng về việc đề nghị thẩm định kế hoạch phát triển mỏ;
2. Báo
cáo kế hoạch phát triển mỏ bằng tiếng Việt và tiếng Anh hoặc bằng một ngôn ngữ
khác theo quy định của Hợp đồng dầu khí, bao gồm các nội dung chính sau đây:
- Giới thiệu chung và mục đích của
báo cáo;
- Mô tả đặc điểm của mỏ;
- Công nghệ mỏ;
- Hệ thống công trình và thiết bị
khai thác;
- Nguyên tắc vận hành và bảo
trì;
- Các nội dung liên quan đến sức
khỏe, an toàn và môi trường;
- Nhân sự, đào tạo và nguồn nhân
lực địa phương;
- Tính toán kinh tế của đề án;
- Tiến độ, lịch trình thực hiện;
- Kết luận và kiến nghị;
- Các tài liệu khác theo yêu cầu
của Hội đồng.
Hồ sơ thẩm định kế hoạch phát
triển mỏ được lập thành 04 bộ gửi Hội đồng.
Điều 9. Nội
dung thẩm định kế hoạch phát triển mỏ
Nội dung thẩm định kế hoạch phát
triển mỏ bao gồm:
1. Các số liệu, thông số thu thập
được trong quá trình thăm dò, thẩm lượng, khai thác, thử nghiệm, thử vỉa và các
số liệu khác;
2. Tính phù hợp của trữ lượng địa
chất dầu, khí, khí ngưng tụ theo các cấp trữ lượng được thể hiện trong kế hoạch
phát triển mỏ với quyết định phê duyệt trữ lượng dầu khí của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền;
3. Sự phù hợp của kế hoạch phát
triển mỏ với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành dầu khí, quy hoạch vùng và
các quy hoạch khác liên quan;
4. Việc lựa chọn vị trí các giếng
khoan phát triển, hệ thống khai thác các vỉa và mỏ, thiết bị, công trình phục vụ
sản xuất đảm bảo thu hồi tối đa trữ lượng đã được phê duyệt và nguồn tài nguyên
có trong lòng đất, công suất, sản lượng khai thác hợp lý và ổn định phù hợp với
công nghệ, kỹ thuật tiên tiến được lựa chọn;
5. Các giải pháp kỹ thuật, công
nghệ được chọn phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn, bảo vệ môi trường, sức khỏe
đối với nhân viên làm việc tại mỏ theo các quy định của pháp luật;
6. Chi phí đầu tư, tổng mức đầu
tư, nguồn vốn đầu tư, hiệu quả đầu tư phải phù hợp với các quy định pháp luật.
Điều 10. Thủ
tục thẩm định kế hoạch phát triển mỏ
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ thẩm định kế hoạch phát triển mỏ hợp lệ, Chủ tịch Hội
đồng quyết định triệu tập họp.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội
đồng có thể triệu tập họp Hội đồng bất thường.
Giấy mời và tài liệu họp Hội đồng
phải được gửi tới các thành viên Hội đồng trước 05 ngày làm việc.
2. Hội đồng có trách nhiệm phối
hợp với các tổ chức, các Bộ, ngành liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn nghiệp vụ của Hội đồng.
3. Kết luận của Hội đồng được
thông qua theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế này và dựa trên căn cứ sau:
a) Kế hoạch phát triển mỏ và các
tài liệu liên quan khác do Nhà thầu xây dựng, báo cáo;
b) Đánh giá của Tổ chuyên viên;
c) Thẩm định trực tiếp của Hội đồng;
d) Ý kiến tư vấn của tổ chức tư
vấn độc lập (nếu có);
đ) Kết quả khảo sát thực tế (nếu
có).
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày Hội đồng họp thẩm định kế hoạch phát triển mỏ, Chủ tịch Hội đồng báo
cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thẩm định.
Chương 4.
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
ĐỒNG, TỔ CHỨC GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG
Điều 11. Cơ
cấu chi phí
1. Chi phí cho các hoạt động thẩm
định bao gồm:
a) Các chi phí thuê chuyên gia, thuê
tổ chức tư vấn đánh giá về kỹ thuật, tài chính của kế hoạch phát triển mỏ; chi
phí họp, hội thảo;
b) Chi phí hoạt động khảo sát thực
tế; chi phí nghiên cứu, đánh giá kế hoạch phát triển mỏ.
2. Chi phí phụ cấp làm thêm giờ
và các chi phí khác của tổ chức giúp việc Hội đồng.
Điều 12.
Kinh phí hoạt động
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực
hiện việc đảm bảo kinh phí hoạt động của Hội đồng và tổ chức giúp việc Hội đồng
trên cơ sở dự toán được Chủ tịch Hội đồng phê duyệt và quyết toán theo quy định
pháp luật./.