ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1269/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
27 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi
bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tỉnh Vĩnh Long tại tờ trình số 392/TTr-STP ngày 13/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 (một) mới ban hành, 01 (một) thủ tục hành chính được thay thế
thuộc thẩm giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long.
(có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Bãi bỏ 03 (Ba)
thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Bồi thường của Nhà nước thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được công bố tại
Quyết định số 763/QĐ-UBND ngày 19/4/2017 của Chủ tịch Ủy nhân dân tỉnh Vĩnh
Long về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Bồi thường của Nhà
nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
a) Giao Giám đốc Sở Tư pháp:
Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm
việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt.
b) Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở,
cổng thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện
của từng TTHC được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục TTHC thực
hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Phối hợp với Sở Tư pháp xây
dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh,
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh; Phòng NC;
- Trung tâm PVHCC; Phòng NC;
- Lưu: VT, 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ
TỤC HÀNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Bồi thường của Nhà nước thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục phục hồi danh dự
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh
Long
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
T-VLG-284156- TT
|
Thủ tục giải quyết bồi thường
tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu
bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
|
- Luật TNBTCNN năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP .
|
Bồi thường của Nhà nước.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường
là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt
động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39
của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện.
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-VLG-284155-TT
|
Thủ tục chuyển giao quyết
định giải quyết bồi thường.
|
- Luật TNBTCNN năm 2017.
|
2
|
T-VLG-284153-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
về bồi thường nhà nước lần đầu.
|
- Luật TNBTCNN năm 2017.
|
3
|
T-VLG-284152
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
về bồi thường nhà nước lần hai.
|
- Luật TNBTCNN năm 2017.
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
I. Thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực Bồi thường của Nhà nước
1. Thủ tục phục hồi danh dự
Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp chủ động phục hồi
danh dự
- Cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
người bị thiệt hại về việc Nhà nước chủ động tổ chức thực hiện phục hồi danh dự;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo, người bị thiệt hại có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc
đồng ý với nội dung thông báo hoặc không đồng ý với nội dung thông báo (có ý
kiến đề nghị cụ thể về nội dung không đồng ý) hoặc đề nghị chưa thực hiện phục
hồi danh dự và gửi cho cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây
thiệt hại.
Trường hợp cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại không nhận được trả lời của người
bị thiệt hại thì việc phục hồi danh dự sẽ được thực hiện khi người bị thiệt hại
có yêu cầu bằng văn bản.
Trường hợp người bị thiệt hại
từ chối quyền được phục hồi danh dự theo quy định của Luật thì không còn quyền
yêu cầu phục hồi danh dự, việc từ chối phải được thể hiện bằng văn bản. Trong
trường hợp người bị thiệt hại từ chối quyền được phục hồi danh dự bằng lời nói
thì cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại lập biên
bản, trong đó ghi rõ việc từ chối quyền được phục hồi danh dự của người bị
thiệt hại, biên bản phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người bị thiệt hại.
Trường hợp người bị thiệt hại
chết thì cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đăng
báo xin lỗi và cải chính công khai theo quy định tại Điều 59 của Luật TNBTCNN
năm 2017.
- Sau khi nhận được văn bản có
ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự, cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại tổ chức trực tiếp xin lỗi và
cải chính công khai và/hoặc đăng báo xin lỗi và cải chính công khai theo quy
định tại Điều 56, Điều 58 và Điều 59 Luật TNBTCNN năm 2017.
b) Phục hồi danh dự theo yêu
cầu cầu người bị thiệt hại
- Người bị thiệt hại có văn bản
yêu cầu bồi thường bao gồm nội dung yêu cầu phục hồi danh dự;
- Cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải chính
công khai và/ hoặc đăng báo xin lỗi và cải chính công khai theo quy định tại
Điều 56, Điều 58 và Điều 59 Luật TNBTCNN năm 2017.
Bước 1: Cá nhân, tổ chức
bị thiệt hại có yêu cầu phục hồi danh dự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng quy
định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ
gây thiệt hại.
* Đối với trường hợp hồ sơ
gửi trực tiếp, công chức được phân công tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định, công chức lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao
cho cá nhân, tổ chức.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
gửi cho cá nhân, tổ chức để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo việc hướng dẫn và
bổ sung thực hiện không quá một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích, công chức được phân công tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại
hoặc lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho cá
nhân, tổ chức biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức được phân công tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá nhân,
tổ chức hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện để cá nhân, tổ chức
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại cơ quan quản lý trực tiếp người thi hành công vụ
gây thiệt hại.
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra
lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không
đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút, chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cơ quan quản lý người thi hành công
vụ gây thiệt hại.
Thành phần hồ sơ:
a) Chủ động phục hồi danh dự
- Thông báo về việc tổ chức
thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 17/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP);
- Biên bản trả lời thông báo tổ
chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 18/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP).
Trường hợp cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đã Thông báo nhưng người bị thiệt
hại chưa đề nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự mà yêu cầu sau thì thành phần
hồ sơ gồm: Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 17/BTNN
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP); Ý kiến của người bị thiệt hại đề
nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự; Văn bản đề nghị phục hồi danh dự.
b) Phục hồi danh dự theo yêu
cầu của người bị thiệt hại
Văn bản yêu cầu bồi thường (mẫu
01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 15
ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc
yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người
thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi
hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật
TNBTCNN năm 2017.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản yêu cầu bồi thường
(mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP);
- Thông báo về việc tổ chức
thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 17/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP);
- Biên bản trả lời thông báo tổ
chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 18/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP).
Lệ phí: không.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Buổi trực tiếp xin lỗi và cải
chính công khai;
- Đăng báo xin lỗi và cải chính
công khai trên 01 tờ báo trung ương và 01 tờ báo địa phương nơi người bị thiệt
hại cư trú trong trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở
trong trường hợp người bị thiệt hại là pháp nhân thương mại trong 03 số liên
tiếp; đăng tải nội dung xin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện
tử (nếu có) của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý hoặc có ý kiến cụ thể về việc phục hồi
danh dự hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự theo quy
định tại Điều 57 hoặc Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật trách nhiệm Bồi thường
của Nhà nước năm 2017.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật trách nhiệm Bồi thường của Nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP
ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác
Bồi thường của Nhà nước.
Mẫu
01/BTNN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
VĂN
BẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
Kính gửi: ................................(1)..................................................................
Họ và tên người yêu cầu bồi
thường:………………….(2) ..........................
Giấy tờ chứng minh nhân
thân:………………(3).………………………..
Địa chỉ:
……………………(4)……………………………………….......
Số điện thoại (nếu
có):……………….........................................................
Email (nếu
có):.............................................................................................
Là:.....................................(5).......................................................................
Căn cứ:
- ....................….......(6)….…….......................................................(nếu
có)
- Hành vi gây thiệt hại của
người thi hành công vụ gây thiệt hại:..............
- Mối quan hệ nhân quả giữa
thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công
vụ:........................................................................
Trên cơ sở đó, tôi đề nghị Quý
cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:
I. THIỆT HẠI YÊU CẦU BỒI
THƯỜNG (7)
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm
phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
………………………………………....................................................
2. Thiệt hại do thu nhập thực
tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
…………...........................................................
3. Thiệt hại về vật chất do
người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
…………………...............................................................
4. Thiệt hại về vật chất do sức
khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
5. Thiệt hại về tinh thần (nếu
có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
..................................................................................................................
6. Các chi phí khác được bồi
thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
……….................................................................................................
Tổng số tiền yêu cầu bồi
thường: ...................................................(đồng)
(Viết bằng
chữ:..............................................................................................
)
II. ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ
BỒI THƯỜNG (nếu có)
1. Kinh phí đề nghị tạm ứng
Căn cứ quy định tại Điều 44
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh phí bồi
thường đối với các khoản sau:
1.1. Thiệt hại về tinh thần
Số tiền đề nghị tạm ứng là:....................................................................đồng
(Viết bằng
chữ:..............................................................................................
)
Tài liệu, chứng cứ kèm theo
(nếu có):.........................................................
1.2. Thiệt hại khác có thể tính
được ngay mà không cần xác minh: ....(8)...
Số tiền đề nghị tạm ứng là:...................................................................đồng.
(Viết bằng
chữ:..............................................................................................
)
Tài liệu, chứng cứ kèm theo
(nếu có):..........................................................
1.3. Tổng số tiền đề nghị tạm
ứng: …..……………............................đồng.
(Viết bằng
chữ:..............................................................................................
)
2. Thông tin người nhận tạm ứng
kinh phí bồi thường:
- Họ và tên:...
……………...........(9)..........................................................
- Giấy tờ chứng minh nhân thân:
.......................(10)....................................
- Địa chỉ: ................................................(11)................................................
- Phương thức nhận tạm ứng kinh
phí bồi thường
…………………………...…………(12)……………………….…………
III. CÁC NỘI DUNG KHÁC CÓ
LIÊN QUAN
1. Đề nghị thu thập văn bản làm
căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)
……………………(13)…………………………………………………...
2. Yêu cầu phục hồi danh dự
(nếu có)
................................(14)
................................................................................
3. Khôi phục quyền và các lợi
ích hợp pháp khác (nếu có)
.......................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét,
giải quyết bồi thường cho tôi/...(15).. theo quy định của pháp luật.
|
…(16)….. ngày …
tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường (17)
|
DANH
MỤC GIẤY TỜ, TÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có):
.............................................................(18)...................................................
Hướng dẫn sử dụng Mẫu
01/BTNN:
(1) Ghi tên cơ quan giải quyết
bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
(2) Nếu người yêu cầu bồi
thường là cá nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc
người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người
bị thiệt hại chết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với
trường hợp người yêu cầu bồi thường là người chưa thành niên, người mất năng
lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn
trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo
pháp luật của cá nhân đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên
tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
(3) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp
chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương ứng
của cá nhân người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người đại diện
theo pháp luật của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại là người
thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ
luật dân sự. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế của người bị
thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại thì ngoài
giấy tờ chứng minh nhân thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần ghi thêm
văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; di chúc
trong trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc, trường hợp không có di
chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế; trường hợp có nhiều người
thừa kế thì phải có giấy tờ chứng minh nhân thân của người được cử làm đại diện
và văn bản hợp pháp về việc được cử làm đại diện cho những người thừa kế còn
lại.
Trường hợp người yêu cầu bồi
thường là tổ chức thì ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau:
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ
kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá
trị như giấy phép theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
(4) Nếu người yêu cầu bồi
thường là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản
yêu cầu bồi thường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi
địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu
bồi thường.
(5) Ghi một trong các trường
hợp:
- Trường hợp người yêu cầu bồi
thường là người bị thiệt hại thì ghi: “người bị thiệt hại”;
- Trường hợp người bị thiệt hại
chết thì ghi: “người thừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt hại).....
;
- Trường hợp có nhiều người
thừa kế thì ghi: “người đại diện cho những người thừa kế của .... (nêu tên
của người bị thiệt hại).....”.
- Trường hợp tổ chức bị thiệt
hại đã chấm dứt tồn tại thì ghi: “đại diện cho ...(nêu tên tổ chức kế thừa
quyền, nghĩa vụ)... kế thừa quyền và nghĩa vụ của....(nêu tên tổ chức bị
thiệt hại đã chấm dứt tồn tại) thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”;
- Trường hợp phải có người đại
diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện
theo pháp luật của .... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”;
- Trường hợp ủy quyền thực hiện
quyền yêu cầu bồi thường thì ghi: “người/pháp nhân được ........ (nêu tên
của người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường
hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị
thiệt hại đã chấm dứt tồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị
thiệt hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định
của Bộ luật dân sự) ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”.
(6) Ghi tên văn bản làm căn cứ
yêu cầu bồi thường (số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích
yếu của văn bản).
(7) Ghi từng loại thiệt hại cụ
thể, cách tính và mức yêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22 đến
Điều 28 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
(8) Ghi rõ loại thiệt hại nào
đề nghị tạm ứng.
(9) Ghi họ tên người nhận tạm
ứng kinh phí bồi thường.
(10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp
chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ
tương ứng của người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(11) Ghi nơi cư trú của người
nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(12) Ghi phương thức nhận tạm
ứng kinh phí bồi thường: nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển
khoản. Trường hợp nhận qua chuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi
mở tài khoản của người nhận tiền tạm ứng kinh phí bồi thường.
(13) Trường hợp người yêu cầu
bồi thường không có khả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường thì
ghi rõ tên văn bản và địa chỉ thu thập văn bản đó.
(14) Ghi rõ yêu cầu của mình về
việc cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.
(15) Trường hợp tổ chức yêu cầu
bồi thường thì ghi tên tổ chức. (16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu bồi
thường (ví dụ: Hà Nội).
(17) Trường hợp là cá nhân thì
ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện
theo pháp luật của tổ chức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
(18) Ghi tên tài liệu, chứng cứ
chứng minh cho những thiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi
thường. Các tài liệu nên đánh số thứ tự.
Mẫu
17/BTNN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TB- …(1)…
|
…(2)…, ngày …
tháng … năm……
|
THÔNG
BÁO
Về
việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự
Kính
gửi:…………………………(3)…………………………………….
Địa
chỉ……………………………(4)…………………………………….
Căn cứ Điều 57 Luật Trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước về chủ động phục hồi danh dự; Điều 22 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; ………...(5)…….., …..(6)...........
dự kiến tổ chức thực hiện phục hồi danh dự đối với Ông/Bà, cụ thể như sau:
............................................(7)...................................................................
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo này, đề nghị Ông/Bà ghi ý kiến trả lời của mình vào
phần sau của Thông báo này và gửi lại cho ……..….(6)………..hoặc trả lời trực tiếp
bằng lời nói tại trụ sở ........(6).....
Hết thời hạn trả lời nêu trên
mà Ông/Bà không trả lời thì việc phục hồi danh dự sẽ được thực hiện khi Ông/Bà
có yêu cầu bằng văn bản./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, HSVV.
|
Thủ trưởng cơ
quan
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN
GHI Ý KIẾN CỦA NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
Ngày…tháng….năm…., tôi là …………………………...…….,
địa chỉ ……..…………………………………………………………………………….. đã nhận được Thông báo số………..
ngày…/…/..... về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự cho tôi. Tôi đã đọc và
có ý kiến như sau:
…1…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
…..…., ngày …
tháng … năm ……
Cá nhân, tổ chức được phục hồi danh dự
(Ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu
17/BTNN:
(1) Ghi chữ viết tắt tên cơ
quan giải quyết bồi thường.
(2) Ghi tên địa phương nơi có
trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường theo cấp hành chính tương ứng.
(3) (4) Ghi thông tin
của người bị thiệt hại theo văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường.
(5) Ghi tên văn bản làm căn cứ
yêu cầu bồi thường hoặc bản án, quyết định của Tòa án quy
định tại Điều 55 Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước.
(6) Ghi tên cơ quan thực hiện
việc phục hồi danh dự.
(7) Ghi theo một trong hai
trường hợp sau:
- Trường hợp yêu cầu bồi
thường trong hoạt động tố tụng hình sự thì ghi:
“Về việc tổ chức trực tiếp xin
lỗi và cải chính công khai:
- Dự kiến thời gian
:………………………………………………………
- Dự kiến địa điểm
:……………………………………………..………..
Về việc đăng báo xin lỗi và cải
chính công khai:
- Dự kiến tờ báo
đăng:……………………………………………………
- Dự kiến việc đăng tải nội
dung xin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử của........(tên
cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ)..... (nếu cơ quan có Cổng
thông tin điện tử)”.
- Trường hợp yêu cầu bồi
thường trong hoạt động quản lý hành chính thì ghi:
“Về việc đăng báo xin lỗi và
cải chính công khai:
- Dự kiến tờ báo
đăng:………………………..……………………………
- Dự kiến việc đăng tải nội
dung xin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử của........(tên
cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ)..... (nếu cơ quan có Cổng
thông tin điện tử)”.
____________________
1 Người bị thiệt hại
có thể ghi một trong các nội dung trả lời như sau:
- Đồng ý với toàn bộ nội dung
Thông báo;
- Không đồng ý với toàn bộ nội
dung hoặc không đồng ý với một hoặc một số nội dung trong Thông báo. Ghi ý kiến
của mình về việc thay đổi một hoặc một số nội dung trong Thông báo.
- Đề nghị chưa thực hiện phục
hồi danh dự. Ghi ý kiến của mình về việc thực hiện phục hồi danh dự.
- Từ chối quyền được phục hồi
danh dự.
Mẫu 18/BTNN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Trả
lời thông báo tổ chức thực hiện phục hồi danh dự
Hôm nay, vào hồi ...giờ....phút
ngày .... / ...../ ......, tại........................., chúng tôi gồm:
1. Người bị thiệt hại
Họ và tên:
…………………….……………………………………………
Giấy chứng minh nhân thân:
……………………………………….……..
Địa
chỉ……………………………………………………………………...
2. Đại diện cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
Họ và tên:........................................................…..…………………………
Chức vụ: ………………………………………….………………………..
Ngày…tháng….năm….,…..(1).…đã gửi Thông báo số….. ngày…/…/..... về việc tổ chức
thực hiện phục hồi danh dự đối với Ông/Bà…....(1)…… Ông/Bà đã .............................
(2) ……………………………...........
Biên bản được lập thành.....
bản vào hồi.....giờ...phút ngày ...../...../..... và được đọc cho những người
tham gia cùng nghe và nhất trí cùng ký tên dưới đây./.
Người bị thiệt
hại
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Đại diện cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu
18/BTNN:
(1) Ghi tên cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
(2) Ghi nhận ý kiến của người
bị thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đồng ý với toàn bộ nội dung
Thông báo.
- Không đồng ý với nội dung
trong Thông báo. Trường hợp này cần ghi cụ thể ý kiến về sự thay đổi đối với
từng nội dung trong Thông báo.
- Đề nghị chưa thực hiện phục
hồi danh dự.
- Từ chối quyền được phục hồi
danh dự.
B. Thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực Bồi thường của Nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của
cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long
1. Thủ tục giải quyết yêu
cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt
hại.
Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận và xử lý hồ sơ;
- Thụ lý hồ sơ;
- Cử người giải quyết bồi
thường;
- Tạm ứng kinh phí bồi thường
thiệt hại;
- Xác minh thiệt hại;
- Thương lượng việc bồi thường;
- Ra quyết định giải quyết bồi
thường (sau khi ra quyết định giải quyết bồi thường, cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại phải lập hồ sơ đề nghị cấp kinh phí bồi
thường đến cơ quan tài chính có thẩm quyền để đề nghị cấp kinh phí bồi thường
và chi trả tiền bồi thường cho người yêu cầu bồi thường).
Bước 1: Cá nhân, tổ chức
bị thiệt hại có yêu cầu bồi thường chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ
gây thiệt hại.
* Đối với trường hợp hồ sơ
gửi trực tiếp, công chức được phân công tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định, công chức lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao
cho cá nhân, tổ chức.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
gửi cho cá nhân, tổ chức để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo việc hướng dẫn và
bổ sung thực hiện không quá một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích, công chức được phân công tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại
hoặc lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho cá
nhân, tổ chức biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức được phân công tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá nhân,
tổ chức hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện để cá nhân, tổ chức bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan quản lý trực tiếp người thi hành công
vụ gây thiệt hại.
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra
lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không
đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút, chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường hoặc qua hệ thống bưu
chính.
Thành phần hồ sơ:
a). Đối với trường hợp người bị
thiệt hại trực tiếp yêu cầu bồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường,bao gồm:
Văn bản yêu cầu bồi thường; Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường
hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu
cầu bồi thường; Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại; Tài liệu,
chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có).
b). Đối với trường hợp người
yêu cầu bồi thường là người thừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì những người
thừa kế đó phải cử ra một người đại diện) hoặc là người đại diện của người bị
thiệt hại thì ngoài các tài liệu quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều
41 Luật TNBTCNN năm 2017, hồ sơ còn phải có các tài liệu sau đây: Giấy tờ chứng
minh nhân thân của người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại; Văn
bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; Trường hợp người
bị thiệt hại chết mà có di chúc thì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di
chúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế.
Trường hợp người yêu cầu bồi
thường trực tiếp nộp hồ sơ thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại
các điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao
nhưng phải có bản chính để đối chiếu; trường hợp người yêu cầu bồi thường gửi
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại
các điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao có
chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Trong trường hợp người yêu
cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ
sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu
bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải
thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của
Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu
cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải
bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách
quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại
khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của (Luật
TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ
thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải
quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi
thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3
Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm
ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được
thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường
có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm
ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý
hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn
thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp
không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng
kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách
nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có
trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan
giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng
không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm
2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh
thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết
phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại
là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo
dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại,
người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn
cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi
thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời
hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài
theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường
nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết
quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định
giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương
lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi
thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết
định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng.
Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết
bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017.
Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người
thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi
hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người bị thiệt hại, người đại diện theo pháp luật, người đại
diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại, người thừa kế của người bị thiệt hại
trong trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ
của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản yêu cầu bồi thường (Mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP .
Lệ phí: không.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải quyết bồi thường.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thủ tục hành chính được thực hiện khi có một trong các căn
cứ sau đây:
- Có một trong các căn cứ xác
định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại và yêu cầu
bồi thường tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật TNBTCNN năm 2017;
- Có thiệt hại thực tế của
người bị thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy
định của Luật TNBTCNN năm 2017;
- Có mối quan hệ nhân quả giữa
thiệt hại thực tế và hành vi gây thiệt hại.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật trách nhiệm Bồi thường
của Nhà nước năm 2017.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật trách nhiệm Bồi thường của Nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP
ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác
Bồi thường của Nhà nước.
Mẫu
01/BTNN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN
BẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
Kính gửi:
................................(1)..................................................................
Họ và tên người yêu cầu bồi
thường:………………….(2)..........................
Giấy tờ chứng minh nhân
thân:………………(3).………………………..
Địa chỉ:
……………………(4)……………………………………….......
Số điện thoại (nếu có):……………….........................................................
Email (nếu
có):.............................................................................................
Là:.....................................(5).......................................................................
Căn cứ:
- ....................….......(6)….…….......................................................(nếu
có)
- Hành vi gây thiệt hại của
người thi hành công vụ gây thiệt hại:..............
- Mối quan hệ nhân quả giữa
thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công
vụ:........................................................................
Trên cơ sở đó, tôi đề nghị Quý
cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:
I. THIỆT HẠI YÊU CẦU BỒI
THƯỜNG (7)
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm
phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
…………..............................................................................................
2. Thiệt hại do thu nhập thực
tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.................................................................................
3. Thiệt hại về vật chất do
người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
………………………........................................................
4. Thiệt hại về vật chất do sức
khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
……..................................................................................
5. Thiệt hại về tinh thần (nếu
có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
6. Các chi phí khác được bồi
thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
……………………………………….....................................................
Tổng số tiền yêu cầu bồi
thường: ...................................................(đồng)
(Viết bằng
chữ:..............................................................................................
)
II. ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ
BỒI THƯỜNG (nếu có)
1. Kinh phí đề nghị tạm ứng
Căn cứ quy định tại Điều 44
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh phí bồi
thường đối với các khoản sau:
1.1. Thiệt hại về tinh thần
Số tiền đề nghị tạm ứng là:....................................................................đồng
(Viết bằng
chữ:..............................................................................................
)
Tài liệu, chứng cứ kèm theo
(nếu có):.........................................................
1.2. Thiệt hại khác có thể tính
được ngay mà không cần xác minh: ....(8)...
Số tiền đề nghị tạm ứng là:...................................................................đồng.
(Viết bằng
chữ:..............................................................................................
)
Tài liệu, chứng cứ kèm theo
(nếu có):..........................................................
1.3. Tổng số tiền đề nghị tạm
ứng: …..……………............................đồng.
(Viết bằng
chữ:..............................................................................................
)
2. Thông tin người nhận tạm ứng
kinh phí bồi thường:
- Họ và tên:...
……………...........(9)..........................................................
- Giấy tờ chứng minh nhân thân:
.......................(10)....................................
- Địa chỉ:
................................................(11)................................................
- Phương thức nhận tạm ứng kinh
phí bồi thường
…………………………...…………(12)……………………….…………
III. CÁC NỘI DUNG KHÁC CÓ
LIÊN QUAN
1. Đề nghị thu thập văn bản làm
căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)
……………………(13)…………………………………………………...
2. Yêu cầu phục hồi danh dự
(nếu có)
................................(14)
................................................................................
3. Khôi phục quyền và các lợi
ích hợp pháp khác (nếu có)
.......................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét,
giải quyết bồi thường cho tôi/...(15).. theo quy định của pháp luật.
|
…(16)….. ngày …
tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường (17)
|
DANH
MỤC GIẤY TỜ, TÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có):
.............................................................(18)...................................................
Hướng dẫn sử dụng Mẫu
01/BTNN:
(1) Ghi tên cơ quan giải quyết
bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
(2) Nếu người yêu cầu bồi
thường là cá nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc
người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người
bị thiệt hại chết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với
trường hợp người yêu cầu bồi thường là người chưa thành niên, người mất năng
lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn
trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo
pháp luật của cá nhân đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên
tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
(3) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp
chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương ứng
của cá nhân người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người đại diện
theo pháp luật của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại là
người thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của
Bộ luật dân sự. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế của người
bị thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại thì ngoài
giấy tờ chứng minh nhân thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần ghi thêm
văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; di chúc
trong trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc, trường hợp không có di
chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế; trường hợp có nhiều người
thừa kế thì phải có giấy tờ chứng minh nhân thân của người được cử làm đại diện
và văn bản hợp pháp về việc được cử làm đại diện cho những người thừa kế còn
lại.
Trường hợp người yêu cầu bồi
thường là tổ chức thì ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau:
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ
kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá
trị như giấy phép theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
(4) Nếu người yêu cầu bồi
thường là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản
yêu cầu bồi thường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi
địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu
bồi thường.
(5) Ghi một trong các trường
hợp:
- Trường hợp người yêu cầu bồi
thường là người bị thiệt hại thì ghi: “người bị thiệt hại”;
- Trường hợp người bị thiệt hại
chết thì ghi: “người thừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt hại)..... ;
- Trường hợp có nhiều người
thừa kế thì ghi: “người đại diện cho những người thừa kế của .... (nêu tên của
người bị thiệt hại).....”.
- Trường hợp tổ chức bị thiệt
hại đã chấm dứt tồn tại thì ghi: “đại diện cho ...(nêu tên tổ chức kế thừa
quyền, nghĩa vụ)... kế thừa quyền và nghĩa vụ của....(nêu tên tổ chức bị thiệt
hại đã chấm dứt tồn tại) thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”;
- Trường hợp phải có người đại
diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện
theo pháp luật của .... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”;
- Trường hợp ủy quyền thực hiện
quyền yêu cầu bồi thường thì ghi: “người/pháp nhân được ........ (nêu tên của
người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp
người bị thiệt hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị
thiệt hại đã chấm dứt tồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị
thiệt hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định
của Bộ luật dân sự) ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”.
(6) Ghi tên văn bản làm căn cứ
yêu cầu bồi thường (số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích
yếu của văn bản).
(7) Ghi từng loại thiệt hại cụ
thể, cách tính và mức yêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22 đến
Điều 28 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
(8) Ghi rõ loại thiệt hại nào
đề nghị tạm ứng.
(9) Ghi họ tên người nhận tạm
ứng kinh phí bồi thường.
(10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp
chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ
tương ứng của người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(11) Ghi nơi cư trú của người
nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(12) Ghi phương thức nhận tạm
ứng kinh phí bồi thường: nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển khoản.
Trường hợp nhận qua chuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài
khoản của người nhận tiền tạm ứng kinh phí bồi thường.
(13) Trường hợp người yêu cầu
bồi thường không có khả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường thì
ghi rõ tên văn bản và địa chỉ thu thập văn bản đó.
(14) Ghi rõ yêu cầu của mình về
việc cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.
(15) Trường hợp tổ chức yêu cầu
bồi thường thì ghi tên tổ chức. (16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu bồi thường
(ví dụ: Hà Nội).
(17) Trường hợp là cá nhân thì
ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện
theo pháp luật của tổ chức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
(18) Ghi tên tài liệu, chứng cứ
chứng minh cho những thiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi
thường. Các tài liệu nên đánh số thứ tự.