ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1266/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 13 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI
VỚI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng ngày 29/6/2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16/7/2012;
Căn cứ Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Pháp Lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa
phương;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công
với cách mạng và thân nhân;
Căn cứ Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách
mạng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của liên Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan
đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con
đẻ của họ;
Căn cứ Quyết định số
902/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 90/TTr-SLĐTBXH ngày 30/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông đối với một số thủ tục hành
chính lĩnh vực Người có công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tư pháp; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1266/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn )
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định thực hiện theo cơ chế liên
thông đối với một số thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn, bao gồm các thủ tục hành chính sau:
1. Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần
khi người có công với cách mạng từ trần.
2. Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hằng
tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần.
3. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân
liệt sĩ.
4. Thủ tục giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến.
5. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
6. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với
con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
7. Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động
cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.
8. Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
9. Thủ tục giải quyết chế độ người có công giúp
đỡ cách mạng.
10. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng
liệt sĩ.
11. Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà
mẹ Việt Nam anh hùng.
12. Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối
với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và
làm nghĩa vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết.
13. Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với người có công với
cách mạng; thân nhân của người có công với cách mạng và các tổ chức có liên
quan (nếu có).
Điều 3. Mẫu giấy tờ
1. Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ, sổ theo dõi hồ sơ, Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương (theo Phụ lục I).
2. Các mẫu hồ sơ ban hành kèm theo
quy định này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (theo Phụ lục II) và
Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (theo Phụ lục III).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. THỦ TỤC HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ, TRỢ CẤP MỘT LẦN KHI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI
CÁCH MẠNG TỪ TRẦN
Điều 4. Quy định
về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 01 bộ:
1. Tại cấp xã, hồ sơ gồm:
a) Bản khai của đại diện thân nhân
hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu TT1-Phụ lục II).
b) Biên bản ủy quyền (theo mẫu
UQ - Phụ lục II).
c) Giấy chứng tử.
2. Hồ sơ từ cấp xã chuyển lên cấp
huyện, gồm:
a) Bản khai của đại diện thân nhân
hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu TT1) có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Biên bản ủy quyền (theo mẫu
UQ- Phụ lục II).
c) Giấy chứng tử.
3. Hồ sơ từ cấp huyện chuyển lên Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Bản khai của đại diện thân nhân
hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu TT1- Phụ lục II) có xác nhận của
UBND cấp xã.
b) Biên bản ủy quyền (theo mẫu
UQ- Phụ lục II).
c) Giấy chứng tử.
d) Danh sách tổng hợp của Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
đ) Phiếu báo giảm của Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Điều 5. Quy
trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp xã.
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì
hướng dẫn cụ thể để cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (theo mẫu số
01- Phụ lục I); thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời
gian giải quyết.
- Nếu hồ sơ đủ
theo quy định thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, cụ thể như sau: Vào Sổ theo dõi
hồ sơ (theo mẫu số 02- Phụ lục I); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ (theo mẫu
số 03 - Phụ lục I); chuyển công chức văn hóa - xã hội xem xét trình Lãnh đạo
UBND cấp xã ký xác nhận bản khai.
2. Chuyển hồ sơ:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp xã gửi toàn bộ hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
b) Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thực hiện:
a) Trường hợp không quy định phải thẩm tra, xác
minh hồ sơ: Thẩm định, ban hành quyết định.
b) Trường hợp có quy định phải thẩm tra, xác minh
hồ sơ: Tiến hành thẩm tra, xác minh và tổ chức thực hiện. Quá trình thẩm tra,
xác minh phải được lập thành hồ sơ và lưu tại cơ quan giải quyết.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện
giải quyết: Thẩm định, ban hành quyết định.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ điều
kiện giải quyết: Trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do,
nội dung cần bổ sung. Thời gian mà cơ quan, tổ chức đã giải quyết lần đầu được
tính trong thời gian giải quyết hồ sơ.
c) Các hồ sơ quy định tại Điểm a, b khoản này
sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, trả lại hồ sơ và thông báo bằng
văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời
hạn giải quyết hồ sơ theo quy định.
d) Các hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo bằng
văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết
quả.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Văn
thư Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào sổ văn bản đi và chuyển kết quả cho
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp xã trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã liên hệ với cá nhân, tổ chức
để yêu cầu bổ sung.
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã liên hệ với cá nhân, tổ
chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ.
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã Thông báo thời hạn trả kết
quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết
cho cá nhân, tổ chức.
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn
trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã liên hệ để cá nhân, tổ chức
nhận kết quả.
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ
sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được
lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
Điều 6. Thời
gian giải quyết
a) Đối với UBND cấp xã: Không quá
05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Đối với Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo
quy định.
c) Đối với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
Điều 7. Lệ phí
Không quy định
thu.
Mục 2. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRỢ CẤP TIỀN TUẤT HẰNG THÁNG CHO THÂN NHÂN
KHI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN
Điều 8. Quy định
về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 01 bộ:
1. Tại cấp xã, hồ sơ gồm:
a) Bản khai của thân nhân người có
công với cách mạng từ trần (theo mẫu TT1- Phụ lục II).
- Trường hợp thân nhân là con dưới
18 tuổi phải có thêm bản sao Giấy khai sinh.
- Trường hợp thân nhân là con từ đủ
18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi
đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại
học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác
nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
- Trường hợp thân nhân là con từ đủ
18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có
thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
- Trường hợp thân nhân là con từ đủ
18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà
không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần
mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (theo mẫu TN) của UBND cấp xã.
b) Bản sao Giấy chứng tử.
2. Hồ sơ từ cấp xã chuyển lên cấp
huyện, gồm:
a) Bản khai của thân nhân người có
công với cách mạng từ trần (theo mẫu số TT1- Phụ lục II) có xác nhận của
UBND cấp xã kèm theo một trong các giấy tờ đối với các trường hợp quy định tại
điểm a, khoản 1, Điều này.
b) Bản sao Giấy chứng tử.
3. Hồ sơ từ cấp huyện chuyển lên Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Bản khai của thân nhân người có
công với cách mạng từ trần (theo mẫu TT1- Phụ lục II) có xác nhận của
UBND cấp xã kèm theo một trong các giấy tờ đối với các trường hợp quy định tại
điểm a, khoản 1, Điều này.
b) Bản sao Giấy chứng tử.
c) Danh sách tổng hợp của Phòng
Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện.
d) Phiếu báo giảm của Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Điều 9. Quy
trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
2. Chuyển hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy định này.
3. Giải quyết hồ sơ: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định này
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 5 Quy định này.
Điều 10. Thời
gian giải quyết
a) Đối với UBND cấp xã: Không quá
05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Đối với Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo
quy định.
c) Đối với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
Điều 11. Lệ
phí
Không quy định
thu.
Mục 3. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Điều 12. Quy
định về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 01 bộ:
1. Tại cấp xã, hồ sơ gồm:
a) Giấy báo tử.
b) Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
c) Bản khai tình hình thân nhân liệt
sĩ (theo mẫu LS4- Phụ lục II) và kèm các giấy tờ sau:
- Trường hợp thân nhân là người có
công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt sĩ, được
UBND cấp xã xác nhận.
- Trường hợp thân nhân là con dưới
18 tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh.
- Trường hợp thân nhân là con từ đủ
18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang
theo học; Nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học
thì phải có thêm bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận
của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
- Trường hợp thân nhân là con từ đủ
18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có
thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
theo quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng giám định y
khoa cấp tỉnh.
- Trường hợp liệt sĩ không còn
thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hằng tháng thì người thờ cúng lập bản khai
tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền.
2. Hồ sơ từ cấp xã chuyển lên cấp
huyện, gồm:
a) Giấy báo tử.
b) Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
c) Bản khai tình hình thân nhân liệt
sĩ (theo mẫu LS4- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã và kèm một
trong các giấy tờ ở điểm c, khoản 1, Điều này.
3. Hồ sơ từ cấp huyện chuyển lên Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Bản khai tình hình thân nhân liệt
sĩ (theo mẫu LS4- Phụ lục II) kèm một trong các giấy tờ ở Điểm c, Khoản
1 Điều này.
b) Giấy báo tử.
c) Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
d) Danh sách tổng hợp của Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Điều 13. Quy
trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
2. Chuyển hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy định này.
3. Giải quyết hồ sơ: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định này.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Quy định này.
Điều 14. Thời
gian giải quyết
a) Đối với UBND cấp xã: Không quá
05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Đối với Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo
quy định.
c) Đối với Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
Điều 15. Lệ
phí
Không quy định
thu.
Mục 4. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
NHÂN DÂN, ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN
Điều 16. Quy
định về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 01 bộ:
1. Tại cấp xã, hồ sơ gồm:
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu AH1- Phụ lục II).
Trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng
chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (theo mẫu
AH2- Phụ lục II) kèm Biên bản ủy quyền (theo
mẫu UQ- Phụ lục II).
b) Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng
danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng anh hùng.
2. Hồ sơ từ cấp xã chuyển lên cấp huyện, gồm:
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu AH- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
Bản khai (theo mẫu AH2- Phụ
lục II) có xác nhận của UBND cấp xã kèm biên bản ủy quyền (theo mẫu
UQ- Phụ lục II) có xác nhận của Uy ban nhân dân
cấp xã (đối với trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ).
b) Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng
danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng anh hùng.
3. Hồ sơ từ cấp huyện chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu AH1- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
Bản khai (theo mẫu AH2- Phụ
lục II) có xác nhận của UBND cấp xã kèm biên bản ủy quyền (theo mẫu
UQ- Phụ lục II) có xác nhận của Uy ban nhân dân
cấp xã (đối với trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ).
b) Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng
danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng anh hùng.
c) Danh sách tổng hợp của Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Điều 17. Quy
trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
2. Chuyển hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy định này.
3. Giải quyết hồ sơ: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định này
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 5 Quy định này.
Điều 18. Thời
gian giải quyết
a) Đối với UBND cấp xã: Không quá
05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Đối với Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo
quy định.
c) Đối với Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
Điều 19. Lệ
phí
Không quy định
thu.
Mục 5. THỦ TỤC
GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC
Điều 20. Quy
định về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 02 bộ:
1. Tại cấp xã, hồ sơ gồm:
a) Bản khai (theo mẫu HH1- Phụ lục II).
b) Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian
tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học:
- Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X, Y, Z;
- Giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị;
- Giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động
kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ
ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước;
- Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý
lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng;
- Bản sao một
trong các giấy tờ: Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;
hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác
có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000;
- Giấy xác nhận của
cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, thời gian và địa
bàn hoạt động của đơn vị.
c) Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm
quyền do Bộ Y tế quy định, trừ các trường hợp sau đây:
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế
quy định.
Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng)
hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng
chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55
tuổi, nam đủ 60 tuổi) được UBND cấp xã xác nhận;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học không mắc bệnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 39 của Nghị định
31/2013/NĐ-CP nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng giám định y khoa có
thẩm quyền kết luận.
2. Hồ sơ từ cấp xã chuyển lên cấp huyện, gồm:
a) Bản khai (theo mẫu HH1- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian
tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học
theo điểm b, khoản 1, Điều này.
c) Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm
quyền do Bộ Y tế quy định, trừ các trường hợp theo điểm c, khoản, 1 Điều này.
d) Danh sách đề nghị xác nhận người tham gia hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học của UBND cấp xã.
3. Hồ sơ từ cấp huyện chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Bản khai (theo mẫu HH1- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian
tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học
theo điểm b, khoản 1, Điều này.
c) Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm
quyền do Bộ Y tế quy định, trừ các trường hợp theo điểm c, khoản 1 Điều này.
d) Danh sách đề nghị xác nhận người tham gia hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học của UBND cấp xã.
đ) Danh sách người tham gia hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học của Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện.
Điều 21. Quy
trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
2. Chuyển hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy định này.
3. Giải quyết hồ sơ: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định này
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 5 Quy định này.
Điều 22. Thời
gian giải quyết
a) Đối với UBND cấp xã: Không quá
10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Đối với Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo
quy định.
c) Đối với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Không quá 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ, giới thiệu ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
Điều 23. Lệ
phí
Không quy định
thu.
Mục 6. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CON ĐẺ NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
Điều 24. Quy
định về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 02 bộ:
1. Tại cấp xã, hồ sơ gồm:
a) Bản khai (theo mẫu HH1- Phụ lục II).
b) Bản sao giấy khai sinh.
c) Một trong những giấy tờ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ
chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử
dụng chất độc hóa học theo điểm b, Khoản 1, Điều 20 Quy định này.
d) Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội trú hoặc ngoại trú của bệnh viện công
lập từ tuyến huyện trở lên hoặc (theo mẫu số 4, mẫu số 5 - Phụ lục
III).
Hoặc Giấy xác nhận dị dạng, dị tật
bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên (theo
mẫu Phụ lục 6- Phụ lục III).
2. Hồ sơ từ cấp xã chuyển lên cấp huyện, gồm:
a) Bản khai (theo mẫu HH1- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Bản sao giấy khai sinh.
c) Một trong những giấy tờ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ
chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử
dụng chất độc hóa học theo điểm c Khoản 1 điều này.
d) Bản tóm tắt bệnh án Điều trị nội
trú hoặc ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện
trở lên hoặc (theo mẫu số 4, mẫu số 5-Phụ
lục III).
- Hoặc Giấy
xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường,
thị trấn trở lên (theo mẫu Phụ lục 6 - Phụ lục III).
đ) Danh sách đề nghị của UBND cấp xã.
3. Hồ sơ từ cấp huyện chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Bản khai (theo mẫu HH1 Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Bản sao giấy khai sinh.
c) Một trong những giấy tờ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ
chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử
dụng chất độc hóa học theo điểm c Khoản 1 điều này.
d) Bản tóm tắt bệnh án Điều trị nội
trú hoặc ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện
trở lên hoặc (theo mẫu số 4, mẫu số 5 -
Phụ lục III).
Hoặc Giấy xác nhận dị dạng, dị tật
bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên (theo
mẫu số 6 - Phụ lục III).
đ) Danh sách đề nghị của UBND cấp xã.
e) Danh sách những người đủ điều kiện của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Điều 25. Quy
trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
2. Chuyển hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy định này.
3. Giải quyết hồ sơ: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định này
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 5 Quy định này.
Điều 26. Thời
gian giải quyết
a) Đối với UBND cấp xã: Không quá
10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Đối với Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo
quy định.
c) Đối với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Không quá 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ, giới thiệu ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
Điều 27. Lệ
phí
Không quy định
thu.
Mục 7. THỦ TỤC
GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG HOẶC HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ ĐỊCH
BẮT TÙ, ĐÀY
Điều 28. Quy
định về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 01 bộ:
1. Tại cấp xã, hồ sơ gồm:
a) Trường hợp đã hưởng trợ cấp một
lần:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu
TĐ1-Phụ lục II).
- Quyết định trợ cấp một lần.
b) Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một
lần:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu
TĐ2- Phụ lục II).
Trường hợp người hoạt động cách mạng
hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ
ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
thì đại diện thân nhân lập bản khai (theo mẫu TĐ3- Phụ lục II) kèm Biên
bản ủy quyền (theo mẫu UQ- Phụ lục II).
- Bản sao một trong các giấy tờ:
Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước); hồ sơ
hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
2. Hồ sơ từ cấp xã chuyên lên cấp
huyện, gồm:
a) Trường hợp đã hưởng trợ cấp một
lần:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu
TĐ1- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
- Quyết định trợ cấp một lần.
b) Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một
lần:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu
TĐ2- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
Trường hợp người hoạt động cách mạng
hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ
ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
thì đại diện thân nhân lập bản khai (theo mẫu TĐ3- Phụ lục II) có xác nhận
của UBND cấp xã kèm Biên bản ủy quyền (theo mẫu UQ- Phụ lục II).
- Bản sao một trong các giấy tờ:
Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước); hồ sơ
hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
- Danh sách tổng hợp của UBND cấp
xã.
3. Hồ sơ chuyển từ cấp huyện lên Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Trường hợp đã hưởng trợ cấp một
lần:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu
TĐ1- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
- Hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một
lần.
b) Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một
lần:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu
TĐ2- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
Trường hợp người hoạt động cách mạng
hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ
ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
thì đại diện thân nhân lập bản khai (theo mẫu TĐ3- Phụ lục II) có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm Biên bản ủy quyền (theo mẫu UQ- Phụ lục II).
- Bản sao một trong các giấy tờ:
Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước); hồ sơ
hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
- Danh sách tổng hợp của UBND cấp
xã.
- Danh sách tổng hợp của Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Điều 29. Quy
trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
2. Chuyển hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy định này.
3. Giải quyết hồ sơ: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định này.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 5 Quy định này.
Điều 30. Thời
gian giải quyết
a) Đối với UBND xã: Không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Đối với Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo
quy định.
c) Đối với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
Điều 31. Lệ
phí
Không quy định
thu.
Mục 8. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ
Điều 32. Quy
định về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 01 bộ:
1. Tại cấp xã, hồ sơ gồm:
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu KC1- Phụ lục II).
b) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân
chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương
Chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và
thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp
huyện.
2. Hồ sơ từ cấp xã chuyển lên cấp huyện, gồm:
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu KC1- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Bản sao một trong các giấy tờ tại điểm b, khoản
1, Điều này.
c) Danh sách tổng hợp của UBND cấp xã.
3. Hồ sơ từ cấp huyện chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu KC1- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Bản sao một trong các giấy tờ tại điểm b, khoản
1, Điều này.
c) Danh sách tổng hợp của UBND cấp xã.
d) Danh sách tổng hợp của Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Điều 33. Quy
trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
2. Chuyển hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy định này.
3. Giải quyết hồ sơ: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định này
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 5 Quy định này.
Điều 34. Thời
gian giải quyết
a) Đối với UBND cấp xã: Không quá
05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Đối với Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo
quy định.
c) Đối với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
Điều 35. Lệ
phí
Không quy định
thu.
Mục 9. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
Điều 36. Quy
định về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 01 bộ:
1. Tại cấp xã, gồm:
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu CC1- Phụ lục II).
b) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng
nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương
Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng.
c) Xác nhận của cơ quan Thi đua khen thưởng cấp
huyện đối với trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ thi
đua khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương,
Huy chương kháng chiến của gia đình.
2. Hồ sơ từ cấp xã chuyển lên cấp huyện, gồm:
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu CC1- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Bản sao một trong các giấy tờ theo điểm b,
khoản 1, Điều này.
c) Xác nhận của cơ quan Thi đua khen thưởng cấp
huyện đối với trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ thi
đua khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương,
Huy chương kháng chiến của gia đình.
d) Danh sách tổng hợp của UBND cấp xã.
3. Hồ sơ từ cấp huyện chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu CC1- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Bản sao một trong các giấy tờ theo điểm b,
khoản 1, Điều này.
c) Xác nhận của cơ quan Thi đua khen thưởng cấp
huyện đối với trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ thi
đua khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương,
Huy chương kháng chiến của gia đình.
d) Danh sách tổng hợp của UBND cấp xã.
đ) Danh sách tổng hợp của Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Điều 37. Quy
trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
2. Chuyển hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy định này.
3. Giải quyết hồ sơ: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định này
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 5 Quy định này.
Điều 38. Thời
gian giải quyết
a) Đối với UBND cấp xã: Không quá
05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Đối với Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo
quy định.
c) Đối với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
Điều 39. Lệ
phí
Không quy định
thu.
Mục 10. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Điều 40. Quy
định về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 01 bộ:
1. Tại cấp xã, gồm:
a) Đơn đề nghị (theo mẫu LS7- Phụ lục II).
b) Biên bản ủy quyền (theo mẫu UQ- Phụ lục II).
2. Hồ sơ từ cấp xã chuyển lên cấp huyện, gồm:
a) Đơn đề nghị (theo mẫu LS7- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Biên bản ủy quyền (theo mẫu UQ- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
c) Danh sách tổng hợp của cấp xã.
3. Hồ sơ từ cấp huyện chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Đơn đề nghị (theo mẫu LS7- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Biên bản ủy quyền (theo mẫu UQ- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
c) Danh sách tổng hợp của cấp xã.
d) Danh sách tổng hợp của Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Điều 41. Quy
trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
2. Chuyển hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy định này.
3. Giải quyết hồ sơ: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định này
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 5 Quy định này.
Điều 42. Thời
gian giải quyết
a) Đối với UBND xã: Không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Đối với Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo
quy định.
c) Đối với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
Điều 43. Lệ
phí
Không quy định
thu.
Mục 11. THỦ TỤC
GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI BÀ MẸ VIỆT ANH HÙNG
Điều 44. Quy
định về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 01 bộ:
1. Tại cấp xã, gồm:
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu BM- Phụ lục II).
Trường hợp “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đã chết thì
đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (theo mẫu BM2- Phụ lục II) kèm Biên bản ủy quyền (theo mẫu UQ- Phụ lục II).
b) Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
2. Hồ sơ từ cấp xã chuyển lên cấp huyện, gồm:
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu BM- Phụ lục II) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đã chết thì
đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (theo mẫu BM- Phụ lục II 2) có xác nhận của UBND cấp xã kèm Biên bản ủy
quyền (theo mẫu UQ- Phụ lục II) có xác nhận
của UBND cấp xã.
b) Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
3. Hồ sơ từ cấp huyện chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu BM- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
Trường hợp “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đã chết thì
đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (theo mẫu BM2- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã kèm Biên bản ủy quyền
(theo mẫu UQ- Phụ lục II) có xác nhận của
UBND cấp xã.
b) Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
c) Danh sách tổng hợp của Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Điều 45. Quy
trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
2. Chuyển hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy định này.
3. Giải quyết hồ sơ: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định này.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 5 Quy định này.
Điều 46. Thời
gian giải quyết
a) Đối với UBND cấp xã: Không quá
05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Đối với Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo
quy định.
c) Đối với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
Điều 47. Lệ
phí
Không quy định
thu.
Mục 12. THỦ TỤC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI THÂN NHÂN NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ,
NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG ĐÃ CHẾT
Điều 48. Quy
định về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 01 bộ:
1. Tại cấp xã, hồ sơ gồm:
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu KC1- Phụ lục II).
b) Bản sao Giấy chứng tử do UBND cấp
xã cấp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết.
c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân
chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương
Chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và
thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp
huyện.
2. Hồ sơ từ cấp xã chuyển lên cấp huyện, gồm:
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu KC1- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Bản sao Giấy chứng tử do UBND cấp
xã cấp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết;
c) Bản sao một trong các giấy tờ tại điểm c, khoản
1, Điều này.
d) Danh sách tổng hợp của UBND cấp xã.
3. Hồ sơ từ cấp huyện chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu KC1- Phụ lục II) có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Bản sao Giấy chứng tử do UBND cấp
xã cấp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết;
c) Bản sao một trong các giấy tờ tại điểm c, khoản
1, Điều này.
d) Danh sách tổng hợp của UBND cấp xã.
đ) Danh sách tổng hợp của Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Điều 49. Quy
trình giải quyết
1. Tiếp nhận hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
2. Chuyển hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quy định này.
3. Giải quyết hồ sơ: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định này
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 5 Quy định này.
Điều 50. Thời
gian giải quyết
a) Đối với UBND cấp xã: Không quá
05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Đối với Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo
quy định.
c) Đối với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
Điều 51. Lệ
phí
Không quy định
thu.
Mục 13. THỦ TỤC
ĐỔI HOẶC CẤP LẠI BẰNG ”TỔ QUỐC GHI CÔNG”
Điều 52. Quy
định về hồ sơ
Hồ sơ được lập thành 01 bộ:
1. Tại cấp xã, hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị của thân nhân liệt sĩ
hoặc người thờ cúng liệt sĩ (theo mẫu TQ1- Phụ lục
II).
2. Hồ sơ từ cấp xã chuyển lên cấp
huyện, gồm:
a) Đơn đề nghị của thân nhân liệt
sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ (theo mẫu TQ1- Phụ
lục II) có xác nhận của
UBND cấp xã.
b) Danh sách tổng hợp của UBND cấp
xã.
3. Hồ sơ từ cấp huyện chuyển lên Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Đơn đề nghị của thân nhân liệt
sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ (theo mẫu TQ1- Phụ
lục II) có xác nhận của
UBND cấp xã.
b) Danh sách tổng hợp của UBND cấp
xã.
c) Danh sách tổng hợp của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Điều 53. Quy
trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
1. Tiếp nhận hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
2. Chuyển hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy định này.
3. Giải quyết hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
yêu cầu cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều
kiện, ban hành công văn đề nghị kèm danh sách gửi Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội (Cục Người có công); Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì phải có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận Bằng “Tổ quốc ghi công” từ Cục Người có công chuyển đến, Văn thư Sở
LĐ-TB&XH vào sổ văn bản đến và chuyển kết quả cho Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện để chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
trả kết quả cho cá nhân.
Điều 54. Thời
gian giải quyết
a) Đối với UBND cấp xã: Không quá
05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Đối với Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
c) Đối với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
Điều 55. Lệ
phí
Không quy định thu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 56.
Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan
Các tổ chức, cá nhân có liên quan
khi thực hiện các thủ tục hành chính nêu trên có trách nhiệm lập hồ sơ đầy đủ
theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải bổ sung hoàn chỉnh theo hướng
dẫn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
Điều 57.
Trách nhiệm của công chức làm việc ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
1. Hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định
này; tiếp nhận hồ sơ; xem xét kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; hướng dẫn các tổ
chức kê khai, bổ sung hồ sơ (nếu có). Đối với những hồ sơ đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận, viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cập nhật: Vào sổ
theo dõi và chuyển hồ sơ cho bộ phận chức năng giải quyết theo quy định tại Quyết
định này;
2. Đối với những hồ sơ giải quyết
chậm hẹn thì phải có văn bản xin lỗi, đồng thời thông báo cho tổ chức biết, nêu
rõ lý do chậm hẹn; hẹn ngày trả kết quả lần hai;
3. Rà soát, theo dõi kết quả thực
hiện thủ tục hành chính; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa định kỳ hằng tháng.
4. Niêm yết công khai thủ tục hành
chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại UBND cấp xã.
Điều 58.
Trách nhiệm của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
1. Hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định
này; tiếp nhận hồ sơ; xem xét kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; hướng dẫn các tổ
chức kê khai, bổ sung hồ sơ (nếu có). Đối với những hồ sơ đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho bộ phận chức năng giải quyết theo quy định tại
Quyết định này;
2. Phối hợp
cùng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hồ sơ khi có vướng mắc phát
sinh.
3. Niêm yết
công khai thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 59. Trách
nhiệm của cơ quan thực hiện
1. Giải quyết hồ
sơ đúng pháp luật, đúng thời gian quy định và chịu trách nhiệm về kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Trong trường hợp việc giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân liên quan đến
nhiều phòng và nhiều cơ quan khác thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực
tiếp giải quyết hồ sơ phải có trách nhiệm liên hệ với các phòng và các cơ quan
xin ý kiến tham gia để giải quyết các thủ tục cần thiết trong thời gian đã quy
định.
3. Trường hợp
không thể giải quyết hồ sơ đúng thời gian quy định như đã hẹn:
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội thực hiện chậm thông báo thời hạn trả kết quả lần sau
và chuyển văn bản xin lỗi cho cá nhân, tổ chức;
b) UBND cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội) thực hiện chậm thông báo thời hạn
trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi cho cá nhân, tổ chức;
c) UBNDcấp xã thực hiện chậm thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi cho cá
nhân, tổ chức.
Điều 60. Điều khoản thi hành
Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ pháp lý ban hành Quy định
này có thay đổi, hoặc các tổ chức có phản ánh khó khăn, vướng mắc thì Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
MẪU PHIẾU TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
((Ban hành kèm theo Quyết định số 1266/QĐ-UBND ngày 13/7/2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mẫu số 01
|
Mẫu phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02
|
Mẫu phiếu theo dõi hồ sơ
|
Mẫu số 03
|
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Mẫu số 04
|
Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…… /HDHS
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của:.....................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:
.........................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Số điện thoại…………………………Email:.................................................
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1..........................................................
2..........................................................
3..........................................................
4..........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc,
ông (bà) liên hệ với ………… số điện thoại………………… để được hướng dẫn./.
|
NGƯỜI HƯỚNG
DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ THEO DÕI HỒ SƠ
TT
|
Mã hồ sơ
|
Tên TTHC
|
Số lượng hồ
sơ (bộ)
|
Tên cá nhân,
tổ chức
|
Địa chỉ, số
điện thoại
|
Phòng chuyên
môn chủ trì giải quyết
|
Ngày, tháng,
năm
|
Trả kết quả
|
Ghi chú
|
Nhận hồ sơ
|
Hẹn trả kết
quả
|
Chuyển hồ sơ
đến Phòng chuyên môn giải quyết
|
Nhận kết quả
từ Phòng chuyên môn giải quyết
|
Ngày, tháng,
năm
|
Ký nhận
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập
theo từng lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…… /TNHS
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ:……
(Liên: Lưu/giao khách hàng)
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
Tiếp nhận hồ sơ của:......................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số điện thoại: ……………………
Email:......................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:...........................................................................
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
1......................................................................
2......................................................................
3......................................................................
........................................................................
2. Số lượng hồ sơ:…………(bộ)
3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định
là:…………ngày
4. Thời gian nhận hồ sơ: ….giờ.... phút, ngày...
tháng …năm….
5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ:… giờ....
phút, ngày….tháng….năm….
6. Đăng ký nhận kết quả tại:……………
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số:………………… Số thứ tự……………
NGƯỜI
NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TIẾP
NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập
thành 3 liên; một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ và được lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; một liên giao cho cá nhân,
tổ chức nộp hồ sơ;
- Cá nhân, tổ chức có thể đăng ký nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua dịch vụ bưu
chính.
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/KSGQHS
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả số: ………
(Chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ này)
Cơ quan (bộ phận) giải quyết hồ
sơ:...............................................................
Cơ quan phối hợp giải quyết hồ
sơ:.................................................................
TÊN CƠ QUAN
|
THỜI GIAN
GIAO, NHẬN HỒ SƠ
|
KẾT QUẢ GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ
(Trước hạn/đúng hạn/quá hạn)
|
GHI CHÚ
|
1. Giao:
Bộ phận TN&TKQ
2. Nhận:……
|
…giờ…phút, ngày
… tháng … năm....
|
|
|
Người giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
1. Giao:………
2. Nhận: ………
|
…giờ…phút, ngày
… tháng … năm....
|
|
|
Người giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
1. Giao: …………
2. Nhận: …………
|
…giờ…phút, ngày
… tháng … năm....
|
|
|
Người giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
……
|
……
|
|
|
……
|
……
|
|
|
……
|
……
|
|
|
1. Giao:…………
2. Nhận:
Bộ phận TN&TKQ
|
…giờ…phút, ngày
… tháng … năm....
|
|
|
Người giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ được chuyển qua dịch vụ bưu
chính thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc ký nhận thể hiện trong hóa đơn của
cơ quan Bưu chính;
- Kết quả giải quyết hồ sơ do bên nhận ghi khi
nhận bàn giao hồ sơ.
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN KHAI VÀ GIẤY TỜ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /7/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Ký hiệu
|
Mẫu giấy tờ
|
01
|
Mẫu TT1
|
Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công
từ trần
|
02
|
Mẫu UQ
|
Biên bản ủy quyền
|
03
|
Mẫu LS4
|
Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ
|
04
|
Mẫu AH1
|
Bản khai cá nhân dùng cho Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
05
|
Mẫu AH2
|
Bản khai cá nhân dùng cho thân nhân hoặc người
thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời
kỳ kháng chiến
|
06
|
Mẫu HH1
|
Bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
07
|
Mẫu TĐ 1
|
Bản khai cá nhân Dùng cho người hoạt động cách
mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một lần
|
08
|
Mẫu TĐ 2
|
Bản khai cá nhân dùng cho người hoạt động cách
mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
09
|
Mẫu TĐ3
|
Bản khai cá nhân Dùng cho thân nhân người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
10
|
Mẫu KC1
|
Bản khai cá nhân dùng cho người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
11
|
Mẫu CC1
|
Bản khai cá nhân dành cho người có công giúp đỡ
cách mạng
|
12
|
Mẫu LS7
|
Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
13
|
Mẫu BM
|
Bản khai cá nhân dùng cho Bà mẹ Việt Nam anh
hùng
|
14
|
Mẫu BM2
|
Bản khai cá nhân dùng cho thân nhân hoặc người
thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
15
|
Mẫu TQ1
|
Đơn đề nghị cấp lại Bằng “ Tổ quốc ghi công”
|
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần:
...............................................................................
Sinh ngày... tháng... năm ………………………………………………..
Nam/Nữ: ................
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Trú quán:
........................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1):
......................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): …………………………. Tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động:.........
Từ trần ngày... tháng... năm...
Theo giấy chứng tử số... ngày... tháng... năm...
của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp:
……………………………………
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:............................................................................
Sinh ngày... tháng... năm ……………………………. Nam/Nữ:
…………………
Nguyên quán: ..................................................................................................................
Trú quán:
........................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
..........................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: .....................................................................
Sinh ngày... tháng... năm ………………Nam/Nữ: ………………………………..
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Trú quán:
........................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
.......................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với
người có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện
tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ
18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị
khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết
thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục
đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt
đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ
trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng
thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương)
thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh,
thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng
trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc
con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi
hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột
này).
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày... tháng... năm..., tại...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên
sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………..
Sinh ngày... tháng... năm ……………….. Nam/Nữ:
…………………
Trú quán:
........................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: ………………….. Ngày cấp: ……………..
Nơi cấp: ………
3. Nội dung ủy quyền (*):
.......................................................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã (phường)…..
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy
quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ
cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì
phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng...
năm... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
Mẫu LS4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên: ……………………………………………..
Sinh ngày... tháng... năm …………………………………………………
Nam/Nữ: .............
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Trú quán: ........................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
....................................................................................................
Họ và tên liệt sĩ: …………………………………………….. hy sinh
ngày... tháng... năm ….
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số ……………………………………………….
theo Quyết định số ……… ngày …… tháng... năm... của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Mối quan hệ với
liệt sĩ
|
Nghề nghiệp
|
Chỗ ở hiện nay
(Nếu chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn cảnh hiện
tại (*)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi
nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
Mẫu AH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
Họ và tên: …………………………………………
Sinh ngày... tháng... năm …………………….. Nam/Nữ:
………………………
Nguyên quán: .................................................................................................................
Trú quán:
........................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác:
..............................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng
.....................................................................
Theo Quyết định số................. ngày...
tháng... năm... của Chủ tịch nước./.
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND xã, phường ………………
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ………… chưa
hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng ………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu AH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………………….
Sinh ngày... tháng... năm ……………………. Nam/Nữ:
……………………..
Nguyên quán:
................................................................................................................
Đã chết ngày... tháng... năm...
Được truy tặng danh hiệu Anh hùng
...............................................................................
Theo Quyết định số …………………… ngày... tháng... năm...
của Chủ tịch nước.
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: …………………………………………..
Sinh ngày... tháng... năm ………………….. Nam/Nữ:
………………
Nguyên quán:
................................................................................................................
Trú quán:
......................................................................................................................
Mối quan hệ với người có
công:...................................................................................
/.
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND xã, phường …………
Ông (bà) …………………………………….
thường trú tại ……………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………..
Sinh ngày... tháng... năm ………………… Nam/Nữ:
…………………..
Nguyên quán:
................................................................................................................
Trú quán:
......................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như
sau:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn
vị
|
Địa bàn hoạt
động
|
1
|
Từ tháng... năm...
đến tháng... năm...
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
…………………………………………..............................................................................
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt
động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng dị
dạng, dị tật bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có
…. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:……………………………….
………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu TĐ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một lần
1. Phần khai về bản thân:
Họ và tên: ……………………………………….
Sinh ngày... tháng... năm …………… Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán:
.....................................................................................................................
Trú quán:
............................................................................................................................
2. Trợ cấp đã hưởng (*)
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số
……../……………. ngày... tháng... năm... của ………………, mức trợ cấp: …………………………………..
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông tin về
trợ cấp đã hưởng trước khi ra quyết định trợ cấp hàng tháng.
Mẫu TĐ2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên: …………………………
Sinh ngày... tháng... năm …………………….. Nam/Nữ:
………………
Nguyên quán:
.....................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................
2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức
vụ
|
Địa bàn hoạt
động
|
Từ tháng... năm....
đến tháng... năm...
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị
tù, đày
|
Nơi bị tù,
đày
|
Đơn vị hoạt
động trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng... năm ….. đến tháng …. năm....
|
|
|
Lần 2
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu TĐ3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân người hoạt động cách mạng,
hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt
động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
Họ và tên: …………………………………………….
Sinh ngày... tháng... năm ………… Nam/Nữ: ………
Nguyên quán:
................................................................................................................
Trú quán: ......................................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức
vụ
|
Địa bàn hoạt
động
|
Từ tháng.... năm ….
đến tháng... năm ….
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị
tù, đày
|
Nơi bị tù,
đày
|
Đơn vị hoạt
động trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng... năm đến tháng... năm...
|
|
|
Lần 2
|
....
|
|
|
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày... tháng... năm ………………….. Nam/Nữ:
………..
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Trú quán: ........................................................................................................................
Là ….(*)….. người hoạt động cách mạng bị địch bắt
tù, đày:
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với
người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc
con ngoài giá thú).
Mẫu KC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Họ và tên: ………………………………………………….
Sinh ngày... tháng... năm ………………... Nam/Nữ: ……….
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Trú quán:
........................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày …
tháng... năm …. đến ngày… tháng… năm…
Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ……….. tháng
……………….. năm..............
Đã được khen thưởng (*): ................................................................................................
Theo Quyết định số ………………… ngày... tháng...
năm... của ………..............
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen
thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …..; Huân chương
Kháng chiến chống Pháp hạng...
Mẫu CC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dành cho người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: …………………………………..
Sinh ngày... tháng... năm ……………….. Nam/Nữ: …………
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Trú quán:
........................................................................................................................
Đã được Nhà nước tặng (*):
............................................................................................
Theo Quyết định số ………… ngày... tháng... năm...
của ……………………
Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi
nương tựa thì ghi rõ):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân
chương, Huy chương....
Mẫu LS7
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Kính gửi: …………………………………………………
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Sinh ngày... tháng... năm ………………………………………………
Nam/Nữ: ...............
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Trú quán:
........................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: ....................................................................................................
Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:
Liệt sĩ
.............................................................................................................................
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số …………………………………….. theo
Quyết định số: ………………… ngày... tháng... năm... của Thủ tướng Chính phủ.
Các giấy tờ kèm theo đơn:
............................................................................................
/.
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ………………
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại ……
…………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu BM1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng
Họ và tên: ………………………………………………………
Sinh ngày... tháng... năm...
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Trú quán: ........................................................................................................................
Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ
Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày... tháng... năm... của Chủ tịch nước./.
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ………………
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại ……
…………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu BM2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ
Việt Nam anh hùng
1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
Họ và tên: ……………………………………………………………
Sinh ngày... tháng... năm...
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Đã chết ngày …. tháng ….. năm …………….
Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ
Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày...tháng...năm... của Chủ tịch nước.
2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ
cúng
Họ và tên: ………………………………….
Sinh ngày... tháng... năm ……………………….. Nam/Nữ:
……………….........
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Trú quán:
........................................................................................................................
Mối quan hệ với bà mẹ:
.................................................................................................
/.
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ………………
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại ………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu TQ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BẰNG “TỔ QUỐC GHI CÔNG”
Kính gửi:
…………………(1)……………………
Họ và tên: ………………………………………………
Sinh ngày... tháng... năm …………… Nam/Nữ:
……………………..
Nguyên quán:………………………………………………………………………………
Trú quán:
……………………………………………………………………………….........
Mối quan hệ với liệt sĩ:
…………………………………………..(2)…………………..............
Đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với
liệt sĩ.
Họ và tên liệt sĩ:…………………………………………………………………..
Sinh ngày... tháng... năm …………… Nam/Nữ: ……………….
Nguyên quán: ……………………………………………………………………
Hy sinh ngày....... tháng........ năm.......
Cấp bậc/Chức vụ khi hy sinh:
…………………………………………….................
Bằng Tổ quốc ghi công số: …………… theo Quyết định:
………......... ngày …….. tháng …… năm ………………. của
…………..........................................
Lý do đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi
công”:………….................................................
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của
xã, phường …………………
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Sở LĐTBXH nơi đang quản lý hồ sơ liệt sĩ
(2) Ghi rõ mối quan hệ với LS hoặc người được đảm
nhiệm thờ cúng liệt sĩ
PHỤ LỤC III
MẪU BẢN TÓM TẮT
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /
/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1
|
Mẫu số 4
|
Bản tóm tắt bệnh án
điều trị bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa
học
|
2
|
Mẫu số 5
|
Bản
tóm tắt bệnh án điều trị ngoại trú bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến
phơi nhiễm chất độc hóa học
|
3
|
Mẫu số 6
|
Giấy
xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh
|
Mẫu số 4
BẢN TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU
TRỊ BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỌC HÓA HỌC
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) …………………………………………………. Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày ……… tháng …… năm ……………….
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy
khai sinh số (1): …………… Ngày..../..../ …………. Nơi cấp:
II. TÓM TẮT BỆNH
ÁN ĐIỀU TRỊ:
1. Lý do vào viện:
...........................................................................................................................................
2. Quá trình bệnh
lý và diễn biến lâm sàng:
...........................................................................................................................................
3. Tóm tắt khám lâm sàng và kết quả cận
lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Chẩn đoán
khi ra viện:
- Bệnh chính: .....................................................................................................................
- Bệnh kèm
theo (nếu có): .................................................................................................
5. Phương pháp
Điều trị:.................................................................................................
6. Hướng Điều trị tiếp
theo:.............................................................................................
|
.... ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên và
đóng dấu)
|
(1) Giấy
Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới 14 tuổi.
Mẫu số 5
BẢN TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM
VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
BẢN TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) ……………………………………………………. Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày …………. tháng …….. năm ………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy
khai sinh số (1) ……………………………. Ngày..../..../ Nơi
cấp:
II. TÓM TẮT
QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ:
1. Quá trình
và diễn biến của bệnh/tật/dị dạng/dị tật:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Tóm tắt kết quả khám lâm sàng
và cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
...........................................................................................................................................
3. Chẩn đoán:
- Bệnh/tật/dị dạng/dị tật:.....................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Bệnh kèm theo (nếu có):..................................................................................................
4. Phương pháp
Điều trị:.................................................................................................
|
.... ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên và
đóng dấu)
|
(1) Giấy
Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới 14 tuổi.
Mẫu số 6
GIẤY XÁC NHẬN DỊ DẠNG,
DỊ TẬT BẨM SINH
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ……(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../GXN-...
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
GIẤY XÁC NHẬN
BỊ DỊ TẬT, DỊ DẠNG BẨM SINH
Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: □ Nam □ Nữ
Sinh ngày ………. tháng …… năm ……………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy khai sinh số (2): ……………. Ngày …./ …./ ………..Nơi cấp:
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..................................................................................................................
Bị dị tật, dị dạng
bẩm sinh: (3) ..........................................................................................
...........................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên và
đóng dấu)
|
(1) Ghi tên cơ
sở y tế cấp giấy xác nhận
(2) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho trẻ dưới 14 tuổi.
(3) Ghi cụ thể tên dị dạng, dị tật bẩm sinh kèm theo vào Giấy xác nhận này và đánh dấu (X) vào ô tương ứng
trong Danh mục dị dạng, dị tật bẩm sinh dưới đây.
STT
|
Danh mục các dị dạng, dị tật bẩm sinh
|
Đánh dấu (X) vào ô tương ứng
|
I. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở sọ não và cột sống
|
|
1
|
Thai vô sọ (Anecephaly)
|
|
2
|
Thoát vị não tủy (encephalomyelocele), thoát vị não - màng não (encephalocele - menigocele)
|
|
3
|
Tật đầu nhỏ (Mycroencephaly)
|
|
4
|
Tật não úng thủy bẩm sinh (hydrocephaly):
|
|
5
|
Thiếu/không phát triển một phần
não (Absence Agenesis a part of brain)
|
|
6
|
Tật nứt đốt
sống /Tật gai sống chẻ đôi (Spina
bifida)
|
|
7
|
Hội chứng Arnold-Chiari (Arnold-Chiari Syndrom)
|
|
8
|
Dị tật bẩm sinh
não không đặc hiệu (Congenital malfomation of brain, unspecified) gây một
trong các tình trạng sau:
- F70. Chậm phát triển tâm thần
nhẹ
- F71. Chậm phát triển tâm thần
vừa
- F72. Chậm phát triển tâm thần nặng
- F73. Chậm phát triển tâm thần trầm trọng
|
|
II. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở mắt
|
|
9
|
Không có mí mắt (Ablepharon)
|
|
10
|
Tật khuyết
mí mắt (Coloboma of eyelid)
|
|
11
|
Tật nhãn cầu bé (Microphthalmos)
|
|
12
|
Không có nhãn cầu (Anophthalmus)
|
|
13
|
Tật không có mống mắt
|
|
III. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở tai
|
|
14
|
Dị tật thiếu
tai ngoài bẩm sinh - Tật không tai (Congenital absence
of (ear) auricle)
|
|
15
|
Thiếu, teo hoặc chít hẹp bẩm sinh ống tai ngoài (Congenital absence, atresia and stricture of
auditory canal (external))
|
|
16
|
Dị tật thừa ở vành tai (biến dạng vành tai - Accessory auricle):
- Gờ bình tai phụ (Accessory
tragus)
- Tật thừa tai (Polyotia)
- Thịt thừa trước tai
(Preauricular appendage or tag)
- Thừa: tai; dái tai
(Supernumerary: ear, lobule)
|
|
17
|
Dị tật tai bé (Dị tật tai nhỏ -
Microtia)
|
|
IV. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở hàm miệng
|
|
18
|
Tật sứt môi kèm hoặc không kèm nứt
khẩu cái (Sứt môi hở hàm)
|
|
V. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở chi
|
|
19
|
Tật đa ngón (Polydactyly)
|
|
20
|
Tật dính ngón (Syndactyly)
|
|
21
|
Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của
chi trên
|
|
22
|
- Bàn tay vẹo bẩm sinh (Clubhand congenital)
- Bàn tay vẹo xương quay (Radial
clubhand)
|
|
23
|
Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của
chi dưới (Reduction defects of lower limb)
|
|
24
|
Bàn chân vẹo (Clubfoot)
|
|
25
|
Tật không có chi (Phocomelia)
|
|
26
|
Khuyết tật
Chi giống hải cẩu (Phocomelia)
|
|
27
|
Loạn sản sụn từng đám nhỏ
(Chondrodysplasia punctata)
|
|
28
|
Lồi xương bẩm sinh nhiều nơi (Other specified osteochondrodysplasias):
|
|
VI. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh về bất thường nhiễm sắc thể
|
|
29
|
Hội chứng Down (Down syndrome)
(Tam bội thể 21)
|
|
30
|
Hội chứng Edwards và hội chứng
Patau (Edwards syndrome and Patau syndrome) (Tam bội thể 18)
|
|
VII. Tật song thai dính nhau
|
|
31
|
Sinh đôi dính nhau (conjoined twins)
|
|