ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1253/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
21 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BXD
ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành;
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ
hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc; Hoạt động Xây dựng thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1713/TTr-SXD ngày 11/4/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn
số 404/STP-KSTTHC ngày 29/03/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính mới ban hành; 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Hoạt động Xây dựng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC -VP Chính phủ (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1253/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Thanh Hóa
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
I. Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng (Giấy phép xây dựng mới,
giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình
cấp I, II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng
đài, tranh hoành tráng được xếp hạng, công trình trên các tuyến trục đường phố
chính trong đô thị, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
|
2
|
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối
với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử -
văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng, công trình trên các tuyến
trục đường phố chính trong đô thị, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Thanh Hóa
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
|
1
|
T-THA-007583-TT
|
Thỏa thuận cấp giấy phép xây dựng biển quảng cáo.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản
lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư 15/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng.
|
2
|
T-THA-008127-TT
|
Cấp Giấy phép xây dựng công trình (đối với công
trình phải lập Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật).
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THANH
HÓA
(Có nội
dung cụ thể của 02 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ XÂY DỰNG THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1253/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính:
Cấp giấy phép xây dựng (Giấy phép xây dựng mới, giấy
phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình cấp
I, II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài,
tranh hoành tráng được xếp hạng, công trình trên các tuyến trục đường phố
chính trong đô thị, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
Số seri về TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia:
|
Lĩnh vực: Hoạt động Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy
định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành phố
Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Nộp lệ phí theo quy
định khi nộp hồ sơ.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định
hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không
đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét
hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định tài
liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế
để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách
nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ
sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời
hạn 03 ngày làm việc, Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về
lý do không cấp giấy phép;
2. Căn cứ quy mô, tính chất, loại công
trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng, Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để
gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực
liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
3. Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn
trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng
căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (Số 36 đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh
Hóa).
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
II. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
III. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
(1.1) Trường hợp xây dựng mới;
(1.1.1) Đối với công trình không theo tuyến;
Công trình tín ngưỡng; Công trình tôn giáo; Công trình của cơ quan ngoại giao
và tổ chức quốc tế:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại
Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong
những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất
đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực
không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được
mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản
chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ
bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ
lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ
yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt
cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về
giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện;
thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình
tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Riêng đối với công trình của các cơ quan ngoại
giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam còn tuân thủ
các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với
Chính phủ Việt Nam; Đối với công trình tôn giáo bổ sung bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô
công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
(1.1.2) Đối với công trình theo tuyến trong
đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại
Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị
trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết
định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ
bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 -
1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ
công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công
trình tỷ lệ 1/50 -1/200;
+ Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung
thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình
tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công
trình tỷ lệ 1/100 -1/500.
(1.1.3) Đối với công trình tượng đài, tranh
hoành tráng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại
Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy
phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích
lịch sử theo phân cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ
bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ các mặt đứng, các mặt cắt chủ yếu công
trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(1.1.4) Đối với công trình quảng cáo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định
tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc
nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử
dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận
về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng
thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê
công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ
bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ
1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50
- 1/200;
- Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào
công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị
trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng
cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
(1.2) Trường hợp theo giai đoạn:
(1.2.1) Đối với công trình không theo tuyến:
Đối với công trình cấp I, nếu chủ đầu tư có nhu cầu
thì có thể đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo hai giai đoạn. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại
Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại
khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi
được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính
văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ
bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ
1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt
cắt móng tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phần công trình đã được
phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 - 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp
nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
- Giai đoạn 2:
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt
chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
(1.2.2) Đối với công trình theo tuyến trong
đô thị:
Việc phân chia công trình theo giai đoạn thực hiện
do chủ đầu tư xác định theo quyết định đầu tư. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại
Phụ lục 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị
trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết
định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo
giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ
bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 -
1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ
công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản vẽ theo từng giai đoạn: Bản vẽ các mặt
cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Đối
với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc
thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(1.3) Đối với công trình theo dự án:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại
Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ
bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng
đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng
từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100- 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ
lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt
cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống
thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ
1/50 -1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được
cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội
dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng
đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết
định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
(1.4) Đối với công trình sửa chữa, cải tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình
theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ
hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt
theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp
phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công
trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa
và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
theo phân cấp.
(1.5) Di dời công trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu
công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ
tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ
mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công
trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo
cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương
án di dời gồm:
+ Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và
khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử
dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công
trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi
trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại
mục này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
(1.6) Đối với công trình xây dựng có thời hạn:
(1.6.1) Đối với công trình không theo tuyến;
Công trình tín ngưỡng; Công trình tôn giáo; Công trình của cơ quan ngoại giao
và tổ chức quốc tế:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại
khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi
được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính
văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ
bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ
lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ
yếu của công trình, tỷ lệ 1/50- 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt
cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về
giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện;
thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công
trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Riêng đối với công trình của các cơ quan ngoại
giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam còn tuân thủ
các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với
Chính phủ Việt Nam; Đối với công trình tôn giáo bổ sung bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô
công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
(1.6.2) Đối với công trình sửa chữa, cải tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình có thời hạn theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong
những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo
quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ
hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt
theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp
phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công
trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa
và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
theo phân cấp.
(1.6.3) Di dời công trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình có
thời hạn theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu
công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ
tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ
mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công
trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo
cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương
án di dời gồm:
+ Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và
khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử
dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công
trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi
trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công
trình.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại
mục này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
* Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại
công trình, nhà ở riêng lẻ nêu tại các khoản (1), (2), (3), (4), (5), (6) hồ
sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với
các trường hợp sau:
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo
cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với
công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản
bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận
đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê
khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT- BXD, kèm theo bản
sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết
định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
2. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
|
IV. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Lưu ý: Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép
nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực
tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết
hạn theo quy định.
|
V. Đối tượng thực hiện thủ tục: Chủ đầu
tư.
|
VI. Cơ quan thực hiện thủ tục:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối với từng vị
trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
VII. Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy phép
xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu
của Sở Xây dựng.
|
VIII. Lệ phí:
- Cấp phép xây dựng công trình: 150.000 đồng/giấy
phép;
- Cấp phép Di dời công trình: 100.000 đồng/giấy
phép.
|
IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân
thiết kế theo Phụ lục số 3 Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
X. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công
trình:
- Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng công
trình
+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân
cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ
tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng,
giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng
cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có
liên quan đến quốc phòng, an ninh.
+ Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định,
phê duyệt theo quy định.
+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với
từng loại giấy phép theo quy định.
- Đối với công trình trong đô thị, phải đáp ứng
điều kiện chung và đáp ứng các điều kiện:
+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực,
tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng
thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế
đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch
sử dụng đất được phê duyệt.
- Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị,
phải đáp ứng điều kiện chung và đáp ứng điều kiện: Phù hợp với vị trí và tổng
mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn
bản.
2. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:
- Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và
chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quy mô xây dựng công trình không quá 03 tầng
(bao gồm cả tầng lửng, không xây dựng tầng hầm hoặc bán hầm), chiều cao công
trình không quá 12,0 m, tổng diện tích sàn không quá 250,0 m2;
Riêng công trình tại khu vực Khu Kinh tế Nghi Sơn thì quy mô xây dựng công
trình 01 tầng, chiều cao công trình không quá 6,0 m, tổng diện tích sàn không
quá 100,0 m2. Đối với công trình sử dụng vào mục đích phục vụ cộng
đồng, an sinh xã hội, các công trình khác có nhu cầu vượt quá quy mô nêu trên
phải được UBND tỉnh chấp thuận trước khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây
dựng có thời hạn;
- Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết
thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự
phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ;
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch
sử dụng đất được phê duyệt;
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân
cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ
tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng,
giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng
cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có
liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định,
phê duyệt theo quy định;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với
từng loại giấy phép theo quy định.
|
XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 699/2017/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của
UBND tỉnh Thanh Hóa quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công
trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016
của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh,
áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI (Có)
PHỤ
LỤC SỐ 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh
hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công
trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự
án/Di dời công trình)
Kính gửi:
…………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
…………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ……………….
Phường/xã …………………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố:
………………………………………………………………….
- Số điện thoại:
…………………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
……………………………………………………………………………..
- Lô đất số: ……………………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………..…………. Đường/phố ………………….…………………
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện
……..……………………………..
- Tỉnh, thành phố:
……………………………………………………..……………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không
theo tuyến:
- Loại công trình: ………………………………….. Cấp
công trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng: ……… m2.
- Cốt xây dựng: ………………m
- Tổng diện tích sàn: …………m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình: ……..m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………. Cấp
công trình: …………………………………
- Tổng
chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù,
qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ………………….…..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
…….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ……………………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình: ……………………. Cấp công
trình: ………………..……………………..
- Diện tích xây dựng: ……….m2.
- Cốt xây dựng: …………..…m
- Chiều cao công trình: ……..m
3.4. Đối với công trình quảng
cáo:
- Loại công trình: …………………………….. Cấp
công trình: ………………………………
- Diện tích xây dựng: ……………..m2.
- Cốt xây dựng: ………………..…..m
- Chiều cao công trình: …………...m
- Nội dung quảng cáo:
…………………….……………….……………….……………………
3.5. Đối với công trình nhà ở
riêng lẻ:
- Cấp công trình: ………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
………m2.
- Tổng diện tích sàn: ………..m2
(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật,
tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………..m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo,
sửa chữa:
- Loại công trình: …………………………… Cấp
công trình: ……………………….
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
……….m2.
- Tổng diện tích sàn: ……….m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình: …….m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp
theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………………. Cấp
công trình: ………………………
+ Diện tích xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công trình: ………m (tính
từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ……..m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
+ Chiều cao công trình: ………m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp
theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: …………………. Cấp công
trình: ……………………
- Tổng chiều dài công trình theo giai
đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới
hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ……..m (qua
các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ
độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho
Dự án:
- Tên dự án: ……………………………………
+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết
định số: ……. ngày …………
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công trình: ………………………….. Cấp
công trình: ……………………………
* Các thông tin chủ yếu của công
trình: …………………………………………
3.10. Đối với trường hợp di dời
công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: ………………………………. Cấp
công trình: ……………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
……………………………………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
…………………………………………………………………m2.
- Chiều cao công trình:
………………………………………………………………m2.
- Địa Điểm công trình di dời đến: ……………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………………… Diện tích ……………………………m2.
- Tại: ………………………………………… Đường:
……………………………..
- Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện)
……………………….
- Tỉnh, thành phố:
…………………………………………………………………….
- Số tầng: ……………………………………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ………………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
(nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………….………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:
………do ………….. Cấp ngày: ………..…………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………….…………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
…………………cấp ngày ……………………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
………………………………………………………………………………
1.1. Tên:
……………………………………………………………………………….………….
1.2. Địa chỉ: ……………………………………………………………..…………………………
1.3. Số điện thoại:
……………………………………………………..…………………………
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
…………………………………………………………….
2. Kinh nghiệm thiết kế: …………………………………………………..……………………..
2.1. Kê khai ít nhất 03 công trình đã
thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
……………………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………………
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng: ………………………………………………………………………….……………
Trong đó:
- Kiến trúc sư: …………………………………………………….……………………………….
- Kỹ sư các loại: …………………………………………………………..……………………….
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ): ………………………………………..…………..
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên
công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………..
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
…………………………………………………………………………..………………
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ): ………………………………….…………………
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên
công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): ……………
|
……….., Ngày ……
tháng.... năm ....
Đại diện tổ chức, cá nhân thiết kế
(Ký ghi rõ họ tên)
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1253/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính:
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với
công trình cấp I, II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn
hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng, công trình trên các tuyến trục
đường phố chính trong đô thị, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
Số seri về TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia:
|
Lĩnh vực: Hoạt động Xây dựng.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy
định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành phố
Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Nộp lệ phí theo quy
định khi nộp hồ sơ.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: tiếp nhận hồ
sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ
không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
(1) Trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng:
1.1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét
hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định tài
liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế
để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có
trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc
bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời
hạn 03 ngày làm việc, Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về
lý do không cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng;
1.2. Căn cứ quy mô, tính chất, loại công
trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng, Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định
để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên
quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
1.3. Trong thời gian 12 kể từ ngày nhận được
hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn
trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng
căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc điều chỉnh giấy phép xây dựng.
(2) Trường hợp giữ hạn, cấp lại giấy phép
xây dựng:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy phép xây dựng
hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (Số 36 đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh
Hóa). Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết
quả.
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
II. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
III. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
(1.1) Đối với trường hợp điều chỉnh giấy
phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo
mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BM);
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ
thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều
chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản
phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo
Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp
thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết
quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy
định của pháp luật về xây dựng.
(1.2) Đối với trường hợp gia hạn giấy phép
xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu
tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
(1.3) Đối với trường hợp cấp lại giấy phép
xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong
đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ
lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với
trường hợp bị rách, nát).
2. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
|
IV. Thời hạn giải quyết:
- Điều chỉnh giấy phép xây dựng: Không quá 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Lưu ý: Trường hợp đến thời hạn cấp điều chỉnh giấy
phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý
trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ
ngày hết hạn theo quy định.
- Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: Không quá
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
V. Đối tượng thực hiện thủ tục: Chủ đầu
tư.
|
VI. Cơ quan thực hiện thủ tục:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối với từng vị
trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
VII. Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy phép
xây dựng được điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại.
|
VIII. Lệ phí:
- Điều chỉnh giấy phép xây dựng: 150.000 đồng/giấy
phép;
- Cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000
đồng/giấy phép.
|
IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị điều chỉnh/gia hạn/cấp lại giấy
phép xây dựng theo Phụ lục số 2 Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân
thiết kế theo Phụ lục số 3 Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng (Đối với trường hợp điều chỉnh
Giấy phép).
|
X. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
|
XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 699/2017/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của
UBND tỉnh Thanh Hóa quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công
trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016
của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh,
áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI (Có)
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP
LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:
………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):
…………………………………………………………………
- Người đại diện: ………………………………… Chức
vụ: ……………………………….
- Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………….
- Số nhà: ……………………… Đường (phố)
………………. Phường (xã) ………………
- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh,
thành phố: ……………………
- Số điện thoại:
………………………………………………………………………………….
2. Địa Điểm xây dựng:
…………………………………………………………………………
- Lô đất số: ……………………………………………. Diện
tích ………………………..m2.
- Tại: ………………………………………………………. Đường:
………………………….
- Phường (xã) …………………………………………. Quận
(huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố:
……………………………………………………………………………….
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số,
ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị Điều chỉnh so với
Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………….
- Tên đơn vị thiết kế:
……………………………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
(nếu có): Số ……………. Cấp ngày ……………
- Tên chủ nhiệm thiết kế:
……………………………………….………………………………..
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:
………….do …………… Cấp ngày: ……………………
- Địa chỉ: ……………………………..…..………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………..…………………………………………………….
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
…………..……….. cấp ngày ………………………….
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình theo thiết kế Điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép Điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
………. ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ
LỤC SỐ 3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế: ………………………………………………………………………………
1.1. Tên:
……………………………………………………………………………….………….
1.2. Địa chỉ: ……………………………………………………………..…………………………
1.3. Số điện thoại:
……………………………………………………..…………………………
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
…………………………………………………………….
2. Kinh nghiệm thiết kế: …………………………………………………..……………………..
2.1. Kê khai ít nhất 03 công trình đã
thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
……………………………………………………………………………………………………
b)
……………………………………………………………………………………………………
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng: ………………………………………………………………………….……………
Trong đó:
- Kiến trúc sư: …………………………………………………….……………………………….
- Kỹ sư các loại: …………………………………………………………..……………………….
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ): ………………………………………..…………
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên
công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): ……………
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
…………………………………………………………………………..………………
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ): ………………………………….………………….
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên
công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): ……………
|
……….., Ngày ……
tháng.... năm ....
Đại diện tổ chức, cá nhân thiết kế
(Ký ghi rõ họ tên)
|