ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1247/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
31 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
732/QĐ-BGTVT ngày 14/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực
hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 59/TTr-SGTVT ngày 29/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Giao thông vận tải xây dựng trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy
trình nội bộ đối với thủ tục hành chính tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và
Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành
phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, KTTH, TTTT;
- Lưu: VT, NC-KSTT.Bền.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 31/7/2024 của Chủ tịch tỉnh
Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Giao thông vận tải
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
|
Chấp thuận đề xuất thực hiện
nạo vét đường thủy nội địa địa phương
|
MCLT
|
15 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
UBND tỉnh: 5 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
2
|
|
Công bố khu vực, địa điểm tiếp
nhận chất nạo vét trên bờ
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
15 ngày
|
UBND tỉnh: 15 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú:
|
- Thời hạn giải quyết: Ngày.
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang;
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Website:
http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 -
(0204) 3831.818
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành
chính mới ban hành
1. Chấp
thuận đề xuất thực hiện nạo vét đường thủy nội địa địa phương
a. Trình tự thực hiện:
a1) Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu tự thực hiện nạo vét đường thủy nội địa địa phương (bao gồm cả
nạo vét cơ bản, nạo vét duy tu và nạo vét khẩn cấp) bằng kinh phí của tổ chức,
doanh nghiệp (không kết hợp thu hồi sản phẩm) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện hoặc gửi trên môi trường điện tử (thực hiện trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải hoặc Cổng Dịch vụ
công quốc gia) đến Sở Giao thông vận tải.
a2) Giải quyết TTHC: Căn cứ chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, giải pháp huy động vốn phát triển kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối
nguồn vốn ngân sách nhà nước để nạo vét tuyến luồng, Sở Giao thông vận tải xem
xét, tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận trong vòng 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của tổ chức, doanh nghiệp.
Trường hợp không chấp thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời tổ chức,
doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề xuất thực hiện nạo
vét đường thủy nội địa địa phương.
Lưu ý: Trường hợp gửi trên môi
trường điện tử, hồ sơ đề nghị dưới dạng bản sao điện tử.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của tổ chức,
doanh nghiệp.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 57/2024/NĐ-CP
ngày 20/5/2024 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng
nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa.
Mẫu Văn bản đề xuất thực hiện
nạo vét đường thủy nội địa địa phương:
….(1)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v đề xuất thực
hiện nạo vét đường thủy nội địa địa phương…(3)…
|
.….(2).…., ngày …
tháng … năm …..
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...(4)...
Căn cứ Nghị định số …/.../NĐ-CP
ngày…. tháng …. năm ... của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động nạo vét
trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;
...(1)... đề xuất thực hiện nạo
vét luồng hàng hải/đường thủy nội địa quốc gia/đường thủy nội địa địa phương với
các nội dung chủ yếu như sau:
1. Sự cần thiết:
2. Phạm vi:
3. Quy mô thực hiện:
4. Nguồn vốn và khả năng huy động
vốn thực hiện:
5. Thời gian thực hiện:
6. Phương án khai thác, vận
hành (nếu có):
7. Thông tin liên hệ: Họ tên,
chức vụ, điện thoại, email,…
(1)… cam kết tuân thủ quy định
tại Nghị định số …../ /NĐ-CP ngày…. về việc quản lý hoạt động nạo vét trong
vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa; không lợi dụng thực hiện nạo
vét để thu hồi, tận thu sản phẩm nạo vét; thực hiện đúng tiến độ, chất lượng,
không gây ảnh hưởng tiêu cực đến an ninh, an toàn, môi trường, cảnh quan; tự chịu
trách nhiệm hiệu quả đầu tư và kinh phí đầu tư; không yêu cầu nhà nước bồi hoàn
chi phí.
...(1)… kính đề nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố …(4)…. xem xét, chấp thuận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
……..(5)…..
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu, hoặc chữ ký số hợp lệ của tổ
chức, cá nhân nếu thực hiện trên môi trường điện tử)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cá nhân đề xuất
thực hiện nạo vét.
(2) Tên địa danh nơi lập văn bản.
(3) Tên luồng đề xuất nạo vét
đã được cơ quan có thẩm quyền công bố.
(4) Tên địa danh nơi có khu vực
đề xuất thực hiện nạo vét.
(5) Người đại diện có thẩm quyền
của tổ chức, doanh nghiệp đề xuất thực hiện nạo vét.
2. Công bố
khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên bờ
a. Trình tự thực hiện:
a1) Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá
nhân có khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét gửi hồ sơ đề nghị tiếp nhận chất
nạo vét trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trên môi trường điện tử
(thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao
thông vận tải hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia) đến Sở Giao thông vận tải.
a2) Giải quyết TTHC:
- Trong thời gian 30 ngày kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tham mưu, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân về khu vực, địa điểm đủ
điều kiện hoặc không đủ điều kiện tiếp nhận chất nạo vét.
- Sở Giao thông vận tải tổng hợp,
lập danh mục, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh công bố khu vực, địa điểm tiếp nhận
chất nạo vét trên bờ, bao gồm các khu vực, địa điểm do tổ chức, cá nhân đề xuất
và khu vực, địa điểm thuộc đất do nhà nước quản lý đủ điều kiện tiếp nhận chất
nạo vét. Việc công bố này phải được ban hành thành Quyết định và niêm yết công
khai trên trang thông tin điện tử và tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo mẫu quy định.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiếp nhận chất
nạo vét theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
các văn bản cho phép sử dụng khu đất của cơ quan có thẩm quyền,
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản trả lời.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 57/2024/NĐ-CP
ngày 20/5/2024 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng
nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
Mẫu Văn bản đề nghị tiếp nhận
chất nạo vét từ hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường
thủy nội địa:
….(1)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v đề nghị tiếp
nhận chất nạo vét từ hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước
đường thủy nội địa
|
.….(2).…., ngày …
tháng … năm …..
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...(3)...
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
…/...../NĐ-CP ngày …. tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;
...(1)... đề nghị được tiếp nhận
chất nạo vét từ hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy
nội địa trên địa bàn tỉnh/thành phố ….. (3)… với các thông tin chi tiết như
sau:
1. Khu vực, địa điểm đề nghị tiếp
nhận:
2. Địa chỉ:
3. Tọa độ các điểm góc ranh giới
khu vực, địa điểm đề nghị tiếp nhận: sử dụng hệ tọa độ quốc gia VN-2000
4. Diện tích: …. héc ta (ha) hoặc
m2
5. Khả năng tiếp nhận: …. m3
6. Hiện trạng khu vực, địa điểm
đề nghị tiếp nhận: mô tả hiện trạng khu đất...
7. Thời gian dự kiến tiếp nhận:
8. Các văn bản pháp lý của khu
vực, địa điểm đề nghị tiếp nhận: nêu và gửi kèm bản sao các văn bản pháp lý của
khu vực, địa điểm đề nghị tiếp nhận như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
các văn bản cho phép sử dụng khu đất của cơ quan có thẩm quyền.
9. Thông tin liên hệ: họ tên,
chức vụ, điện thoại, email,…
…(1)… cam kết chịu trách nhiệm
thực hiện đúng quy định tại Nghị định số …../. /NĐ-CP ngày…. về việc quản lý hoạt
động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa.
...(1)… kính đề nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố …(3)…. xem xét, chấp thuận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
……..(4)…..
(Ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu, hoặc chữ ký số hợp lệ của tổ chức, cá nhân nếu thực
hiện trên môi trường điện tử)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
tiếp nhận chất nạo vét.
(2) Tên địa danh nơi lập văn bản.
(3) Tên địa danh nơi có khu vực
đề nghị tiếp nhận chất nạo vét.
(4) Người đại diện có thẩm quyền
của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị tiếp nhận chất nạo vét.