|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
124/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Phương
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 124/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
10 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DANH MỤC 23 THÀNH PHẦN
HỒ SƠ PHẢI SỐ HÓA CỦA 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/QĐ-BKHCN ngày 15/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục 06 thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Tuyên Quang, gồm:
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
03 thủ tục.
- Thủ tục hành chính cấp cơ sở:
03 thủ tục.
(có
Phụ lục I chi tiết kèm theo).
2. Danh mục 23 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 06 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (có
Phụ lục II chi tiết kèm theo).
Điều 2. Các
cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở đối
với Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý; tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với Danh mục, nội dung cụ thể của thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Thời
gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh hồ sơ công bố quy trình giải quyết thủ tục hành chính; xây dựng biểu mẫu
điện tử tương tác (e-Form) đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định
này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (nếu có). Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
c) Thực hiện cấu hình bắt buộc
Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa và kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang. Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
d) Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông:
a) Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ
lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố:
a) Công khai trên Trang thông
tin điện tử, tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với danh mục và nội dung
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
b) Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
(báo cáo)
- Bộ Khoa học và Công nghệ; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng KT-VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKSNhung.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại BPMC
|
DV BC CI
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH: 03 THỦ TỤC
|
1
|
2.002709
|
Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
|
Không quy định
|
1.
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tuyên Quang (Sở Khoa học và Công nghệ), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung,
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
2.
Trực tuyến: Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.
tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
-
Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013.
-
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
-
Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN ngày 27/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở
sử dụng ngân sách nhà nước.
|
x
|
x
|
2
|
2.002710
|
Đăng ký tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
|
-
Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn trong thời hạn 07 ngày làm việc[1], Ủy ban nhân dân tỉnh
hoặc cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp/ủy quyền tiến hành mở,
kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn.
-
Trong thời hạn 07 ngày[2]
kể từ ngày có kết quả họp Hội đồng tuyển chọn, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp/ủy quyền xem xét, thông báo kết
quả tuyển chọn.
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả tuyển chọn, tổ chức chủ
trì và chủ nhiệm nhiệm vụ trúng tuyển có trách nhiệm hoàn thiện thuyết minh
nhiệm vụ theo kết luận của Hội đồng tuyển chọn, báo cáo tiếp thu, giải trình
các ý kiến kết luận của Hội đồng tuyển chọn và nộp tài liệu quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 15 Thông tư số 09/2024/TT- BKHCN và các tài liệu liên quan
khác gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh
phân cấp/ủy quyền để tổ chức thẩm định kinh phí.
-
Sau khi nhận được hồ sơ đã hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm định kinh phí
và ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có), Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc
cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp/ủy quyền xem xét, ký Quyết
định phê duyệt tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức
khoán chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ.
-
Trong thời hạn 10 ngày[3]
kể từ khi có quyết định phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan, đơn vị
được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp/ủy quyền có trách nhiệm thông báo công
khai kết quả tuyển chọn và đăng tải ít nhất 45 ngày trên cổng thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị mình hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác.
|
1.
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tuyên Quang (Sở Khoa học và Công nghệ), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung,
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
2.
Trực tuyến: Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.
tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
-
Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013.
-
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
-
Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN ngày 27/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở
sử dụng ngân sách nhà nước.
|
x
|
x
|
3
|
2.002711
|
Đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp tỉnh sử
dụng ngân sách nhà nước
|
-
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu của tổ chức chủ trì nhiệm
vụ Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp/ủy
quyền tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
-
Đối với các hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ, trong thời gian 3,5 ngày làm việc[4] kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp/ủy
quyền thông báo bằng văn bản để tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ bổ sung,
hoàn thiện;
-
Trong thời gian 15 ngày kể khi nhận được thông báo của Ủy ban nhân dân tỉnh
hoặc cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp/ủy quyền, tổ chức chủ
trì phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
-
Trong thời hạn không quá 21 ngày[5] kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh
hoặc cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp/ủy quyền phải thành lập
Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh;
-
Trường hợp kết quả nhiệm vụ được đánh giá xếp loại ở mức “Đạt” trở lên: Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày họp Hội đồng nghiệm thu, tổ chức chủ trì và chủ
nhiệm nhiệm vụ lập báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu,
hoàn thiện báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, các sản phẩm, các tài liệu liên
quan theo kết luận của Hội đồng nghiệm thu và nộp về Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc
cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp/ủy quyền;
-
Đối với nhiệm vụ xếp loại ở mức “Không đạt”: Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp/ủy quyền chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan tiến hành xử lý theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 27/2015/TTLT- BKHCN-BTC đối với nhiệm vụ không hoàn thành.
|
1.
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tuyên Quang (Sở Khoa học và Công nghệ), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung,
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
2.
Trực tuyến: Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.
tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
-
Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013.
-
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
-
Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN ngày 27/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở
sử dụng ngân sách nhà nước.
|
x
|
x
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP CƠ SỞ: 03 THỦ TỤC
|
4
|
2.002722
|
Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước
|
Không quy định
|
Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính đến Cơ
quan, đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân
sách nhà nước
|
Không
|
-
Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013.
-
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
-
Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN ngày 27/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở
sử dụng ngân sách nhà nước.
|
x
|
x
|
5
|
2.002723
|
Tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước
|
-
Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn trong thời hạn 07 ngày làm việc[6], cơ quan, đơn vị cấp cơ
sở tổ chức mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
-
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả tư vấn của Hội đồng tuyển chọn,
kết quả thẩm định của Tổ thẩm định kinh phí (nếu có), tổ chức chủ trì và chủ
nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ gửi về cơ quan, đơn vị cấp cơ
sở;
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc[7] kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, thủ trưởng cơ
quan, đơn vị cấp cơ sở quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt kết quả tuyển chọn tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ và
kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở theo quy định về
tổ chức và hoạt động của mình.
|
Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính đến
Cơ quan, đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân
sách nhà nước
|
Không
|
-
Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013.
-
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
-
Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN ngày 27/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở
sử dụng ngân sách nhà nước.
|
x
|
x
|
6
|
2.002724
|
Đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước
|
-
Hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở phải gửi đến cơ quan, đơn vị cấp cơ sở trong hạn 15 ngày
kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng, bao gồm cả thời
gian gia hạn thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
-
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu của tổ chức chủ trì nhiệm
vụ cơ quan, đơn vị cấp cơ sở tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
-
Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá “Đạt” trở lên: trong thời
hạn 15 ngày[8] kể từ
ngày họp Hội đồng nghiệm thu, chủ nhiệm nhiệm vụ và tổ chức chủ trì có trách
nhiệm bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ nhiệm vụ theo kết luận của Hội đồng, lấy ý kiến
của Chủ tịch Hội đồng về việc hoàn thiện hồ sơ và gửi về cơ quan, đơn vị cấp
cơ sở;
-
Đối với nhiệm vụ xếp loại ở mức “Không đạt”: cơ quan, đơn vị cấp cơ sở chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành xử lý theo quy định về xử
lý đối với nhiệm vụ không hoàn thành tại Điều 16 và Điều 17 Thông tư liên tịch
số 27/2015/TTLT- BKHCN-BTC.
|
Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính đến
Cơ quan, đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân
sách nhà nước
|
Không
|
-
Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013.
-
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
-
Thông tư số 09/2024/TT-BKHCN ngày 27/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở
sử dụng ngân sách nhà nước.
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC 23 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HÓA CỦA 06 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên TTHC/ Thành phần hồ sơ
|
1
|
|
Xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
|
1
|
1
|
Phiếu đề xuất nhiệm vụ
|
2
|
|
Đăng ký tham gia tuyển chọn
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước[9]
|
2
|
1
|
Đơn đăng ký chủ trì thực hiện
nhiệm vụ
|
3
|
2
|
Thuyết minh nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
4
|
3
|
Tóm tắt hoạt động khoa học và
công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ
|
5
|
4
|
Lý lịch khoa học của cá nhân
đăng ký chủ nhiệm, các thành viên thực hiện chính và thư ký khoa học
|
6
|
5
|
Lý lịch khoa học chuyên gia
trong nước, chuyên gia nước ngoài (trong trường hợp có chuyên gia tham gia
thực hiện)
|
7
|
6
|
Văn bản chứng minh khả năng bố
trí, huy động vốn ngoài ngân sách đối với dự án khoa học và công nghệ, dự án
sản xuất thử nghiệm có yêu cầu vốn đối ứng ngoài ngân sách nhà nước phải có
|
3
|
|
Đánh giá, nghiệm thu nhiệm
vụ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
|
8
|
1
|
Công văn đề nghị đánh giá,
nghiệm thu của tổ chức chủ trì
|
9
|
2
|
Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ
|
10
|
3
|
Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ
|
11
|
4
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
|
12
|
5
|
Báo cáo về sản phẩm kết quả
thực hiện nhiệm vụ
|
13
|
6
|
Báo cáo tình hình sử dụng
kinh phí của nhiệm vụ
|
4
|
|
Xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước
|
14
|
1
|
Phiếu đề xuất nhiệm vụ
|
5
|
|
Đăng ký tham gia tuyển chọn
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước[10]
|
15
|
1
|
Đơn đăng ký chủ trì thực hiện
nhiệm vụ
|
16
|
2
|
Thuyết minh nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
17
|
3
|
Tóm tắt hoạt động khoa học và
công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ
|
18
|
4
|
Lý lịch khoa học của cá nhân
đăng ký chủ nhiệm, các thành viên thực hiện chính và thư ký khoa học
|
19
|
5
|
Lý lịch khoa học chuyên gia
trong nước, chuyên gia nước ngoài (trong trường hợp có chuyên gia tham gia
thực hiện)
|
20
|
6
|
Văn bản chứng minh khả năng bố
trí, huy động vốn ngoài ngân sách đối với dự án khoa học và công nghệ, dự án
sản xuất thử nghiệm có yêu cầu vốn đối ứng ngoài ngân sách nhà nước phải có
|
6
|
|
Đánh giá, nghiệm thu nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước
|
21
|
1
|
Công văn đề nghị đánh giá,
nghiệm thu của tổ chức chủ trì
|
22
|
2
|
Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ
|
23
|
3
|
Báo cáo về sản phẩm kết quả
thực hiện nhiệm vụ
|
[1]
Giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
[2]
Giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống còn 07 ngày.
[3]
Giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày.
[4]
Giảm thời hạn giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc.
[5]
Giảm thời hạn giải quyết từ 30 ngày xuống còn 21 ngày.
[6]
Giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
[7]
Giảm thời hạn giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
[8]
Giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc.
[9]
Thực hiện số hóa sau khi tổ chức mở hồ sơ theo quy định.
[10]
Thực hiện số hóa sau khi tổ chức mở hồ sơ theo quy định.
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính, Danh mục 23 thành phần hồ sơ phải số hoá của 06 thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 124/QĐ-UBND ngày 10/02/2025 công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính, Danh mục 23 thành phần hồ sơ phải số hoá của 06 thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
3
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|