ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1238/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 24 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, BÃI
BỎ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 2718/QĐ-UBND
ngày 04/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành quy chế công bố công
khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 172/QĐ-BXD
ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây
dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh
vực xây dựng, bãi bỏ 03 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT; PKSTTHC.HL.ĐL
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
PHẦN I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH
HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1238/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
TTHC Ban hành mới
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ tại nông thôn
|
Xây
dựng
|
UBND
xã
|
2
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà
ở riêng lẻ tại nông thôn
|
Xây
dựng
|
UBND
xã
|
3
|
Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ tại nông thôn
|
Xây
dựng
|
UBND
xã
|
4
|
Cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ tại nông thôn
|
Xây
dựng
|
UBND
xã
|
5
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở
riêng lẻ tại nông thôn
|
Xây
dựng
|
UBND
xã
|
6
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
|
Xây
dựng
|
UBND
xã
|
II
|
TTHC bãi bỏ
|
|
|
1
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà
ở riêng lẻ
|
Xây
dựng
|
UBND
xã
|
2
|
Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở
nông thôn
|
Xây
dựng
|
UBND
xã
|
3
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
tạm
|
Xây
dựng
|
UBND
xã
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI,
THỦ TỤC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
1. Cấp giấy
phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
1.1. Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí
cấp giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân xã;
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ
đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Đơn vị được giao thẩm định hồ sơ
có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ
sơ, Ủy ban nhân dân xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không
đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn
bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp
ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ
đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai
lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ủy
ban nhân dân xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ
đầu tư biết;
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm
đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng;
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ các quy
định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây
dựng. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép
xây dựng cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ
không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã có văn bản trả lời tại nơi tiếp
nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo
mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc
chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ
gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 -
1/500 theo mẫu;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính của
công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống
thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với công trình xây chen có
tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung thêm văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng
và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân
cận.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công
trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy
định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung
các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình
thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy
định của pháp luật về PCCC;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế kèm theo bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân xã;
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã hoặc văn bản trả lời đối với trường
hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
1.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
- Mức phí: theo quy định của HĐND
cấp tỉnh.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử
dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn (đính kèm theo thủ tục);
- Sơ đồ mặt bằng công trình (đính
kèm theo thủ tục);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết
kế (đính kèm theo thủ tục).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù
hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy
phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới
hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ
thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn
hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công
trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3:
Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực
theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3
tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư
được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công
trình và các công trình lân cận.
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4:
Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới) được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
đ) Yêu cầu hoặc điều hiện 5:
Đối với công trình ở khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới) được duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm quy định các khu vực khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng để làm căn
cứ cấp giấy phép xây dựng. Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn nằm ngoài các khu vực
quy định này thì không phải xin cấp giấy phép xây dựng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG SỬ DỤNG CHO NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012
của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính
gửi: UBND xã …………………………………….
1. Tên chủ hộ gia đình: ............................................................................................................
- Số chứng minh thư: ………………………………. Ngày
cấp: .....................................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây
dựng: ..................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một …………………..
m2 ………………………………………..
- Tổng diện tích sàn ……………………….. m2
…………………………………….
- Chiều cao công trình …………………… m;
số tầng ..................................................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy
phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
………,
ngày ….. tháng …. năm ….
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
MẪU
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng)
MẪU
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế
tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
………..,
Ngày … tháng … năm …
Đại diện đơn vị thiết kế
|
2. Điều chỉnh
giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
2.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí đề
nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân xã;
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ
đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Đơn vị được giao thẩm định hồ sơ
có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ
sơ, Ủy ban nhân dân xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không
đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn
bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp
ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ
đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai
lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ủy
ban nhân dân xã có quyền không xem xét việc điều chỉnh giấy phép và thông báo
cho chủ đầu tư biết.
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm
đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ các quy
định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc điều chỉnh giấy
phép xây dựng. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân xã điều chỉnh
giấy phép xây dựng cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép điều chỉnh xây
dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã tại nơi tiếp
nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ không đủ điều kiện điều chỉnh giấy phép, Ủy ban nhân dân
xã có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy
biên nhận.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
theo mẫu;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp;
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng điều chỉnh
theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kề từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân xã
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nội dung giấy phép xây dựng điều
chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi thành Phụ lục
riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp.
- Đối với trường hợp không đủ điều
kiện để điều chỉnh giấy phép xây dựng, Ủy ban nhân dân xã có văn bản trả lời.
2.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
- Mức phí: theo quy định của HĐND
cấp tỉnh.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn (đính kèm theo thủ tục);
- Sơ đồ mặt bằng công trình.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không có
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG SỬ DỤNG CHO NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI NÔNG
THÔN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính
gửi: UBND xã …………………………………….
1. Tên chủ hộ gia đình: ............................................................................................................
- Số chứng minh thư: ………………………………. Ngày
cấp: .....................................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
3. Nội dung giấy phép xây dựng đã được
cấp: ........................................................................
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh:
-
-
5. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy
phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
………,
ngày ….. tháng …. năm ….
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
MẪU
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012
của Bộ Xây dựng)
3. Gia hạn
giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
3.1. Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân xã.
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ
đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ các quy
định hiện hành để quyết định việc gia hạn giấy phép xây dựng.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây
dựng, trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được
cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân xã
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Cho phép gia hạn không quá 6 tháng.
3.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
- Mức phí: theo quy định của HĐND
cấp tỉnh
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không có
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia
hạn một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 6 tháng. Nếu hết thời gian gia
hạn, chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xây dựng mới.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
4. Cấp lại giấy
phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
4.1. Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí đề
nghị cấp lại giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân xã;
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ
đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ các quy
định hiện hành để quyết định việc cấp lại giấy phép xây dựng.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây
dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại;
- Bản chính Giấy phép xây dựng đã
được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân xã
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép xây dựng được cấp lại
dưới hình thức bản sao.
4.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
- Mức phí: theo quy định của HĐND
cấp tỉnh
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không có
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng chỉ cấp lại đối
với các trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
5. Cấp giấy
phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
5.1. Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí
cấp giấy phép xây dựng tạm tại Ủy ban nhân dân xã.
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ
đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường
hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Đơn vị được giao thẩm định hồ sơ
có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ
sơ, Ủy ban nhân dân xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không
đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn
bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp
ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ
đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai
lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ủy
ban nhân dân xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ
đầu tư biết.
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm
đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ các quy
định hiện hành, căn cứ quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quy mô
công trình, chiều cao tối đa, thời gian được phép tồn tại của công trình tại vị
trí xây dựng công trình và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy
phép xây dựng tạm. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã
cấp giấy phép xây dựng tạm cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng
tạm kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã tại nơi tiếp
nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã có văn
bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với nhà ở riêng lẻ tại
nông thôn
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng tạm theo mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng
thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ
gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 -
1/500 theo mẫu;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính của
công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống
thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với công trình xây chen có
tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung thêm văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng
và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân
cận.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công
trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu gửi các quy định của
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy
định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung
các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình
thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy
định của pháp luật về PCCC;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế kèm theo bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
* Đối với trường hợp sửa chữa, cải
tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng tạm;
- Bản sao được công chứng hoặc
chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình;
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ
phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của
hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công
trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân xã
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ
sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã hoặc văn bản trả lời đối với
trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
5.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
- Mức phí: theo quy định của HĐND
cấp tỉnh
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng tạm sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn;
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng.
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết
kế.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1.
Nằm trong khu vục quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định
thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2.
Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3.
Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi
trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn
thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông,
khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các
công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia.
d) Yêu cầu điều kiện 4.
Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực
theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng
và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được
tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình
và các công trình lân cận.
đ) Yêu cầu hoặc điều kiện 5.
Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
e) Yêu cầu hoặc điều kiện 6.
Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công
trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối
với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không
tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc
phá dỡ công trình.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM SỬ DỤNG CHO NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính
gửi: UBND xã ……………………………….
1. Tên chủ hộ gia đình: ............................................................................................................
- Số chứng minh thư: ………………………………..
Ngày cấp: ....................................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng:
..................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một
…………………………….m2 ........................................................
- Tổng diện tích sàn ……………………………………
m2 ..............................................................
- Chiều cao công trình
……………………………….. m; số tầng ...................................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy
phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn, chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài
liệu:
1-
2-
|
……….,
ngày …. tháng …. năm …..
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
MẪU
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng)
MẪU
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế
tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
………..,
Ngày … tháng … năm …
Đại diện đơn vị thiết kế
|
6. Cấp giấy
phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
6.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí
cấp giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân xã;
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ
đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường
hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Đơn vị được giao thẩm định hồ sơ
có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ
sơ, Ủy ban nhân dân xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không
đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn
bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp
ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ
đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai
lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở
xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư
biết.
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm
đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ các quy
định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây
dựng. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép
sửa chữa, cải tạo cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép sửa chữa, cải tạo
kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã tại nơi tiếp nhận hồ
sơ; nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã có văn bản trả
lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
nhà ở;
- Bản sao được công chứng hoặc
chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình;
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ
phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ
của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng
công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công
trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy
định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung
các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình
thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy
định của pháp luật về PCCC;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi
công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối
với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản
sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế,
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân xã
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy phép sửa chữa, cải tạo kèm
theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã hoặc văn bản trả lời đối
với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
6.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
- Mức phí: theo quy định của HĐND
cấp tỉnh
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết
kế (đính kèm theo thủ tục).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không có
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
MẪU
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế
tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
………..,
Ngày … tháng … năm …
Đại diện đơn vị thiết kế
|