|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
123/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
29/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 123/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 29 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VIÊN CHỨC,
LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, CÁC
SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định
số 1096/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của
Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương, Quyết định số 1098/QĐ-BNV ngày
31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định
tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 09 thủ tục hành chính (Phụ lục I) được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Viên chức, lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 09 thủ tục
hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 646/QĐ- UBND ngày 06/8/2021, Quyết
định số 782/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, thẩm quyền giải
quyết của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP7.
MT13/VP7/2024/CBTTHC-NV
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
1
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NỘI VỤ, CÁC SỞ BAN NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 123/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu có)
|
Thực
hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn
cứ pháp lý
|
Dịch
vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn
trình
|
Một
phần
|
I
|
Lĩnh vực Chính
quyền địa phương
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục phân loại
đơn vị hành chính cấp xã
|
60
ngày làm việc
|
Sở
Nội vụ
|
Không
có
|
x
|
- Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQ
H13 ngày 25/6/2016
- Nghị quyết số 27/2022/UBTCQH1
5 ngày 21/9/2022
|
|
x
|
- Thời gian giải
quyết
- Trình tự thực
hiện
- Căn cứ pháp lý
- thành phần hồ sơ
|
II
|
Lĩnh vực Viên chức
|
|
|
1
|
Thủ tục thi tuyển
viên chức
1.005388.H42
|
-Thời hạn nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người
dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển chậm nhất 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo
địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày
kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển
dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
- Thí sinh được
thông báo kết quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không
thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
- Chậm nhất 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách
và thông báo triệu tập thí sinh du điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng
tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày
kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển
dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền
gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm chất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Theo
Thông báo của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
Phí dự tuyển dụng
viên chức:
- Dưới 100 thí sinh
mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500
thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh
trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
x
|
- Luật Viên chức
năm 2010
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021
|
|
x
|
- Thời gian giải
quyết
- Trình tự thực
hiện
- Thành phần hồ sơ
|
2
|
Thủ tục xét tuyển
viên chức
1.005388.H42
|
- Thời hạn nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người
dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển chậm nhất 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng
có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được
biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày
kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển
dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
- Thí sinh được
thông báo kết quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không
thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
- Chậm nhất 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải
lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh du điều kiện dự thi vòng 2,
đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm
yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng.
- Chậm nhất 15 ngày
kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển
dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền
gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp vòng 2 bằng hình thức
thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm
tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm chất là 15 ngày
sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Theo
thông báo của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
Phí dự tuyển dụng
viên chức:
- Dưới 100 thí sinh
mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh
trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021
|
x
|
- Luật Viên chức
năm 2010
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023.
- Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021
|
|
x
|
- Thời gian giải
quyết
- Trình tự thực
hiện
- Căn cứ pháp lý
- thành phần hồ sơ
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận
vào viên chức
|
- Thời hạn nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban
kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
chậm nhất sau 05
ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người
dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển
dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển
được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều
kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
quyết định kéo dài thời gian thực hiện các công việc quy định tại điểm này
nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày
kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển
dụng phải tiến hành tổ chức sát hạch.
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn
đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau
ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Người đứng đầu,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận
vào viên chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị
trí việc làm cần tuyển và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch
và hồ sơ của từng trường hợp đủ
điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
|
Theo
thông báo của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
|
Không
quy định
|
|
- Luật Viên chức
năm 2010
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023
- Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021
|
|
x
|
- Thời gian giải
quyết
- Trình tự thực
hiện
- Căn cứ pháp lý
- thành phần hồ sơ
|
4
|
Thủ tục xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
Trước ngày khai mạc
ít nhất 01 ngày làm việc, Hội đồng có trách nhiệm niêm yết danh sách thí sinh
dự xét thăng hạng; Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng phải hoàn thành công tác
chuẩn bị cho kỳ xét thăng hạng.
|
Theo
thông báo của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thăng hạng
|
1.Thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức hạng I:
a) Dưới 50 thí
sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần
b) Từ 50 đến dưới 100
thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần
c) Từ 100 thí sinh
trở lên:
1.200.000
đồng/thí sinh/lần
2. Thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
a) Dưới 100 thí
sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
b) Từ 100 đến dưới
500 thí sinh: 600.000
đồng/thí
sinh/lần
c) Từ 500 thí sinh
trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
c) Phúc khảo
150.000 đồng/bài thi
|
|
- Luật Viên chức
năm 2010
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP .
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
|
|
x
|
- Thời gian giải
quyết
- Trình tự thực
hiện
- Căn cứ pháp lý
- thành phần hồ sơ
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu có)
|
Thực
hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn
cứ pháp lý
|
Dịch
vụ công trực tuyến
|
Ghi
chú
|
Toàn
trình
|
Một
phần
|
Lĩnh vực Viên chức
|
1
|
Thủ tục thi tuyển
viên chức
1.005388.H42
|
-Thời hạn nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người
dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển chậm nhất 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng
có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được
biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày
kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển
dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
- Thí sinh được
thông báo kết quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không
thực hiện việc phúc khảo
đối với kết quả thi vòng 1.
- Chậm nhất 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải
lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh du điều kiện dự thi vòng 2,
đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày
kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển
dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền
gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp vòng 2 bằng hình thức
thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm
chất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Theo Thông báo của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
Phí dự tuyển dụng
viên chức:
- Dưới 100 thí sinh
mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới
500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh
trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
x
|
- Luật Viên chức
năm 2010
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020.
- Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023.
- Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021
|
|
x
|
- Thời gian giải
quyết
- Trình tự thực
hiện
- Thành phần hồ sơ
|
2
|
Thủ tục xét tuyển
viên chức
1.005388.H42
|
- Thời hạn nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người
dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển chậm nhất 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng
có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được
biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày
kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển
dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
- Thí sinh được
thông báo kết quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không
thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
- Chậm nhất 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải
lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh du điều kiện dự thi vòng 2,
đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng.
- Chậm nhất 15 ngày
kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển
dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền
gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp vòng 2 bằng hình thức
thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm
chất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Theo thông báo của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
Phí dự tuyển dụng
viên chức:
- Dưới 100 thí sinh
mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới
500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh
trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021
|
x
|
- Luật Viên chức
năm 2010
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020.
- Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023.
- Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021
|
|
x
|
- Thời gian giải
quyết
- Trình tự thực
hiện
- Căn cứ pháp lý
- thành phần hồ sơ
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận
vào viên chức
|
- Thời hạn nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban
kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người
dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển
dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển
được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều
kiện thực tiễn trong quá trình
tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời gian
thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài
không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày
kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển
dụng phải tiến hành tổ chức sát hạch.
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn
đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người
đứng đầu cơ
quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc
khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời
hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Người đứng đầu,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận
vào viên chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc
làm cần tuyển và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ
của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
|
Theo thông báo của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
|
Không quy định
|
|
- Luật Viên chức
năm 2010
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020
- Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023
- Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021
|
|
x
|
- Thời gian giải
quyết
- Trình tự thực
hiện
- Căn cứ pháp lý
- thành phần hồ sơ
|
4
|
Thủ tục xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
Trước ngày khai mạc
ít nhất 01 ngày làm việc, Hội đồng có trách nhiệm niêm yết danh sách thí sinh
dự xét thăng hạng; Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng phải hoàn thành công tác
chuẩn bị cho kỳ xét thăng hạng.
|
Theo thông báo của
cơ quan có thẩm quyền tổ chức thăng hạng
|
1.Thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức hạng I:
a) Dưới 50 thí
sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần
b) Từ 50 đến dưới 100
thí sinh: 1.300.000
đồng/thí
sinh/lần
c) Từ 100 thí sinh
trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần
2. Thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
a) Dưới 100 thí
sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
b) Từ 100 đến dưới
500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
c) Từ 500 thí sinh
trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
c) Phúc khảo
150.000 đồng/bài thi
|
|
|
|
x
|
- Thời gian giải
quyết
- Trình tự thực
hiện
- Căn cứ pháp lý
- thành phần hồ sơ
|
1
|
Thủ tục thi tuyển
viên chức
1.005388.H42
|
160 ngày làm việc (Theo
quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
|
Theo Thông báo của
cơ quan có thẩm quyền
tuyển
dụng
|
Phí dự tuyển dụng
viên chức:
- Dưới 100 thí sinh
mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới
500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh
trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
x
|
- Luật Viên chức
năm 2010
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của
Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023.
- Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021
|
|
x
|
- Thời gian giải quyết
- Trình tự thực
hiện
- Thành phần hồ sơ
|
2
|
Thủ tục xét tuyển
viên chức
1.005388.H42
|
-Thời hạn nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
-Thành lập Ban Kiểm
tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm
nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
|
-Đối với đơn vị sự
nghiệp công lập được giao quyền tự chủ, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập thực hiện việc tuyển dụng viên chức
- Đối với đơn vị sự
nghiệp chưa được giao
quyền
tự chủ, cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
việc tuyển dụng viên chức hoặc phân cấp cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện việc tuyển dụng
|
Phí dự tuyển dụng
viên chức:
- Dưới 100 thí sinh
mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500
thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh
trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021
|
x
|
- Luật Viên chức
năm 2010
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021
|
|
x
|
- Thời gian giải
quyết
- Trình tự thực
hiện
- Căn cứ pháp lý
- thành phần hồ sơ
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận
vào viên chức
|
- Thời hạn nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban
kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người
dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển
dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều
kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
quyết định kéo dài thời gian thực hiện các công việc quy định tại điểm này
nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày
kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển
dụng phải tiến hành tổ chức sát hạch.
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Người đứng đầu,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận
vào viên chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu
rõ vị trí việc làm cần tuyển và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát
hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
|
Theo thông báo của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
|
Không quy định
|
|
- Luật Viên chức
năm 2010
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020
- Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023
- Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021
|
|
x
|
- Thời gian giải
quyết
- Trình tự thực
hiện
- Căn cứ pháp lý
- thành phần hồ sơ
|
4
|
Thủ tục xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
Trước ngày khai mạc
ít nhất 01 ngày làm việc, Hội đồng có trách nhiệm niêm yết danh sách thí sinh
dự xét thăng hạng; Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng phải hoàn thành công tác
chuẩn bị cho kỳ xét thăng hạng.
|
Theo thông báo của
cơ quan có thẩm quyền tổ chức thăng hạng
|
1.Thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức hạng I:
a) Dưới 50 thí
sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần
b) Từ 50 đến dưới
100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần
c) Từ 100 thí sinh
trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần
2. Thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
a) Dưới 100 thí
sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
b) Từ 100 đến dưới
500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
c) Từ 500 thí sinh
trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
c) Phúc khảo
150.000 đồng/bài thi
|
|
Luật Viên chức năm 2010
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
- Nghị định số
85/2023/NĐ-CP .
- Thông tư số
92/2021/TT-BTC
|
|
x
|
- Thời gian giải
quyết
- Trình tự thực
hiện
- Căn cứ pháp lý
- thành phần hồ sơ
|
PHỤ LỤC
2
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ,
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành theo Quyết định số: 123/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
|
|
I
|
Lĩnh vực Chính
quyền địa phương
|
|
|
1
|
1.000989.H42
|
Thủ tục phân loại
đơn vị hành chính cấp xã
|
Nghị quyết số
27/2022/UBTCQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13.
|
|
II
|
Lĩnh
vực Viên chức
|
|
|
|
1
|
1.005388.H42
|
Thủ tục thi tuyển
viên chức
|
Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
|
|
2
|
1.005392.H42
|
Thủ tục xét tuyển
viên chức
|
Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
|
|
3
|
1.005393.H42
|
Thủ tục tiếp nhận
vào làm viên chức
|
Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
|
|
4
|
1.005394.H42
|
Thủ tục thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức
|
Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
|
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYÊN
|
1
|
1.005388.H42
|
Thủ tục thi tuyển
viên chức
|
Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
|
|
2
|
1.005392.H42
|
Thủ tục xét tuyển
viên chức
|
Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
|
|
3
|
1.005393.H42
|
Thủ tục tiếp nhận
vào làm viên chức
|
Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
|
|
4
|
1.005394.H42
|
Thủ tục thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức
|
Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
|
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực viên chức, lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 123/QĐ-UBND ngày 29/01/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực viên chức, lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
329
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|