|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1217/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Đào Quang Khải
|
Ngày ban hành:
|
03/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1217/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 03 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị
định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các
Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 3096/QĐ-BGTVT ngày 26/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Bắc Ninh tại Tờ trình số 291/TTr-STNMT ngày 01/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 Danh mục và quy trình nội
bộ trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.
Điều
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải công khai đầy đủ nội dung TTHC được công bố
tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp với
Trung tâm Hành chính công tỉnh niêm yết, công khai TTHC tại nơi tiếp nhận và
đơn vị giải quyết theo quy định.
2. Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện
tử, thực hiện tái cấu trúc quy trình TTHC hoàn thiện việc triển khai thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
và tích hợp, đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.
Thời hạn chậm nhất 03
ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký
Quyết định này
thay thế Quyết định số 757/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc công bố danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị: Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông;
Trung tâm Hành chính công tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT, Chuyên viên NN&TN;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 1217/QĐ-UBND ngày 03
tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ TTHC
|
Cách thức thực
hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời hạn giải
quyết
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung
|
1
|
1.000049
|
Cấp, gia hạn, cấp
lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các
hình thức sau:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh tại địa
chỉ: https://dvc.bacninh.gov.vn (áp dụng sau 5 ngày
kể từ ngày ban hành Quyết định)
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
|
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II Thời hạn trả kết quả: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Chưa quy định
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP .
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP .
|
2
|
1.011671
|
Cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các
hình thức sau:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh tại địa
chỉ: https://dvc.bacninh.gov.vn (áp dụng sau 5 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định)
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Kỹ thuật
- Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường (đối với thông tin, dữ liệu là
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và bản đồ địa hình quốc gia, bản đồ hành
chính).
|
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống
nhất với bên yêu cầu cung cấp.
|
- Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp
luật hướng dẫn thi hành.
- Theo quy định tại Thông tư số 47/2024/TT-BTC
ngày 10/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP .
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP .
|
II.
QUY TRÌNH NỘI BỘ
1. Tên TTHC: Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II.
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II: Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cá nhân tham gia
sát hạch.
* Trường hợp gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II: Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề
đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề tại khoản 2 Điều
48 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản
20 Nghị định số 136/2021/NĐCP) đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm
thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết
hạn.
* Trường hợp cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Tài nguyên và Môi
trường.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh
|
½ ngày
|
Giấy hẹn trả kết
quả
|
Bước 2
|
Kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Trường hợp hồ sơ đúng quy định, cán bộ chuyên
môn thực hiện số hoá hồ sơ tiếp nhận và chuyển sang thực hiện theo Bước 3.
* Đối với gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II, thời hạn thực hiện là 01 ngày, sau đó
chuyển sang Bước 4.
|
Phòng Quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ
|
03 ngày
|
Thông báo về tình
trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 3
|
Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ:
- Thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề
nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
- Tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hạng II.
|
Phòng Quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ
|
04 ngày
|
Quyết định thành lập,
văn bản kết quả sát hạch
|
Bước 4
|
Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong trường hợp này, thời hạn xét
cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Nghị định số
136/2021/NĐCP) được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
Cán bộ chuyên môn thực hiện số hoá kết quả thực
hiện và chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo,
nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
* Đối với gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II, thời hạn thực hiện là 01 ngày, sau đó
chuyển sang Bước 5.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
- Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
- Thông báo không cấp chứng chỉ đối với trường hợp
không đủ điều kiện
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
½ ngày
|
- Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
- Thông báo không cấp chứng chỉ đối với trường hợp
không đủ điều kiện
|
Tổng cộng thời
gian giải quyết thủ tục hành chính.
|
- Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II Thời hạn trả kết quả: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
2. Tên TTHC: Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ.
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công
dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu; người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất
trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu
và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
Khi cung cấp qua mạng Internet đối với thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì
bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp
tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ
ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn
cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao
dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi
mã xác nhận giao dịch.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh
|
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống
nhất với bên yêu cầu cung cấp
|
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các
hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, cán bộ chuyên môn thực hiện số
hoá hồ sơ tiếp nhận
Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ thông tin tài
nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc
theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
Cán bộ chuyên môn thực hiện số hoá kết quả thực
hiện và trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm thì trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung
cấp.
|
Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ thông tin tài
nguyên và môi trường (đối với thông tin, dữ liệu là cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia và bản đồ địa hình quốc gia, bản đồ hành chính).
|
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống
nhất với bên yêu cầu cung cấp
|
Văn bản, tài liệu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ hoặc văn bản từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm
|
Bước 3
|
Nộp phí, lệ phí theo quy định
|
Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ
|
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống
nhất với bên yêu cầu cung cấp
|
Chứng nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp phí, lệ phí
theo quy định
|
Bước 4
|
Trả kết quả cho người đề nghị cung cấp thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống
nhất với bên yêu cầu cung cấp
|
Văn bản, tài liệu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ hoặc văn bản từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm
|
Tổng cộng thời
gian giải quyết thủ tục hành chính.
|
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống
nhất với bên yêu cầu cung cấp
|
Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1217/QĐ-UBND ngày 03/10/2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
152
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|