|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1214/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Trần Tuyết Minh
|
Ngày ban hành:
|
25/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1214/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
25 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa Văn
phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong
việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số
621/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính bãi bỏ trong các lĩnh vực Việc làm, Bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 133/TTr-SLĐTBXH ngày
14/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết
thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng
quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
(Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
bãi bỏ quy trình giải quyết thủ tục hành chính số 3, số 4, số 5 tại khoản III
Lĩnh vực Bảo trợ Mục B.8 Chuẩn hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính cấp
xã theo Quyết định số 3114/QĐ-UBND ngày
08/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố chuẩn hóa quy trình giải quyết thủ
tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công, tại các đơn vị trực thuộc Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc thẩm quyền
quản lý và giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; các phòng, trung tâm;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH
VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
CÁC BƯỚC
|
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
|
BỘ PHẬN, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
|
THỜI GIAN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ (Ngày làm việc)
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP (nếu có)
|
TRÌNH CÁC CẤP CÓ THẨM QUYỀN CAO HƠN (nếu có)
|
MÔ TẢ QUY TRÌNH
|
LỆ PHÍ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI)
|
1. Công
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng
năm. Mã số TTHC: 1.011606.0000.00.00.H10. Mức DVC: Toàn trình
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã (Công chức VH-XH)
|
0,5 ngày
|
Không
|
Không
|
- Công chức VH-XH cấp xã tiếp
nhận, chuyển hồ sơ.
- BCĐ rà soát cấp xã chủ trì,
phối hợp với thôn và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát theo
Giấy đề nghị và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND cấp
xã đang quản lý tại thời điểm rà soát.
- BCĐ rà soát cấp xã chủ trì,
phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính
điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
- Tổ chức họp dân để thống nhất
kết quả rà soát.
- Niêm yết công khai kết quả
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nơi quy định trong thời gian 03 ngày làm
việc. Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại
của người dân, BCĐ rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng
quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại theo quy định trong
thời gian 03 ngày làm việc. Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu
có), BCĐ rà soát cấp xã báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã.
- Chủ tịch UBND cấp xã báo
cáo, xin ý kiến của Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Chủ tịch UBND cấp huyện có
ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã.
- Chủ tịch UBND cấp xã tiếp
thu ý kiến của Chủ tịch UBND cấp huyện và ra quyết định công nhận danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, công
nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.
- Chuyển kết quả về Bộ phận Một
cửa UBND cấp xã để trả kết quả cho đối tượng.
|
Không
|
2
|
Bước 2
|
Lập danh sách; phân loại; họp thống nhất; niêm yết; báo cáo
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã (Chủ tịch UBND cấp xã - Trưởng ban); Chủ tịch
UBND cấp xã
|
61 ngày
|
3
|
Bước 3
|
Có ý kiến trả lời
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
05 ngày
|
|
|
4
|
Bước 4
|
Ra quyết định
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
03 ngày
|
5
|
Bước 5
|
Trả kết quả
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã (Công chức VH-XH)
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết: 70 ngày
|
70 ngày (Thực hiện từ ngày
01 tháng 9 đến hết ngày 10 tháng 12 của năm) cắt giảm 04 ngày so với Quyết định
621/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 để các huyện tổng hợp, báo cáo về Sở.
|
2. Công
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm. Mã số TTHC:
1.011607.000.00.00.H10. Mức DVC: Toàn trình
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã (Công chức VH-XH)
|
0,5 ngày
|
Không
|
Không
|
- Công chức VH-XH cấp xã tiếp
nhận, chuyển hồ sơ.
- Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo
BCĐ rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập
thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
- Tổ chức họp dân để thống nhất
kết quả rà soát
- Niêm yết, thông báo công
khai tại nơi quy định trong thời gian 03 ngày làm việc.Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát
trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại;
niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng
thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc. Hết
thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận
nghèo (sau khi rà soát).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng
nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chuyển kết quả về Bộ phận Một
cửa UBND cấp xã để trả kết quả cho đối tượng.
|
Không
|
2
|
Bước 2
|
Phân loại, họp thống nhất, niêm yết; ra quyết định
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã (Chủ tịch UBND cấp xã - Trưởng ban); Chủ tịch
UBND cấp xã
|
14 ngày
|
3
|
Bước 3
|
Trả kết quả
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã (Công chức VH-XH)
|
0,5 ngày
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết: 15 ngày
|
3. Công
nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm. Mã số TTHC:
1.011608.000.00.00.H10. Mức DVC: Toàn trình
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã (Công chức VH-XH)
|
0,5 ngày
|
Không
|
Không
|
- Công chức VH-XH cấp xã tiếp
nhận, chuyển hồ sơ.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà
soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ
gia đình.
- Tổ chức họp dân để thống nhất
kết quả rà soát.
- Niêm yết, thông báo công
khai tại nơi quy định trong thời gian 03 ngày làm việc. Trong thời gian niêm
yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo
rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát
trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại;
niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng
thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc. Hết
thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ra quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo. Trường
hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chuyển kết quả về Bộ phận Một
cửa UBND cấp xã để trả kết quả cho đối tượng.
|
Không
|
2
|
Bước 2
|
Phân loại, họp thống nhất, niêm yết; ra quyết định
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã (Chủ tịch UBND cấp xã - Trưởng ban); Chủ tịch
UBND cấp xã
|
14 ngày
|
3
|
Bước 3
|
Trả kết quả
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã (Công chức VH-XH)
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết: 15 ngày
|
4. Công
nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình. Mã số TTHC: 1.011609.000.00.00.H10. Mức DVC: Toàn trình
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã (Công chức VH-XH)
|
0,5 ngày
|
Không
|
Không
|
- Công chức VH-XH cấp xã tiếp
nhận, chuyển hồ sơ.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập thông tin,
tính điểm của hộ gia đình.
- Niêm yết, thông báo công
khai kết quả tại trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ chức phúc tra
trong thời gian 03 ngày làm việc (nếu có khiếu nại).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chuyển kết quả về Bộ phận Một
cửa UBND cấp xã để trả kết quả cho đối tượng.
|
Không
|
2
|
Bước 2
|
Phân loại, họp thống nhất, niêm yết; ra quyết định
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã (Chủ tịch UBND cấp xã - Trưởng ban); Chủ tịch
UBND cấp xã
|
14 ngày
|
3
|
Bước 3
|
Trả kết quả
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã (Công chức VH-XH)
|
0,5 ngày
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết: 15 ngày
|
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2023 công bố Quy trình giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo trợ xã hội tiếp nhận và giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1214/QĐ-UBND ngày 25/07/2023 công bố Quy trình giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo trợ xã hội tiếp nhận và giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
824
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|