PHỤ
LỤC 2.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH LONG AN
1.
Thủ tục Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II (1.000049)
1) Trình tự thực
hiện:
a) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tòa nhà khối cơ quan 4, trung tâm
hành chính tỉnh, số 2 đường Song Hành, tuyến tránh Quốc lộ 1A, phường 6, thành
phố Tân An, tỉnh Long An).
Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
Chuyển hồ sơ đến Sở
Tài nguyên và Môi trường xử lý.
- Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản
hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ
theo đúng quy định.
- Bước 3: Tổ chức sát
hạch xét cấp chứng chỉ
+ Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hạng II.
+ Sở Tài nguyên và
Môi trường thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để
tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức
pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bước 4: Cấp chứng
chỉ
Sau thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch
thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong
trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1
Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ- CP) được tính kể từ thời điểm có kết quả sát
hạch.
Trường hợp cá nhân
không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và
Môi trường phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị
cấp chứng chỉ.
b) Về gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Trong thời hạn 30
ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu
cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng
chỉ hành nghề tại khoản 2 Điều 48 đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm
thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết
hạn.
- Cá nhân đề nghị gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tòa nhà khối cơ quan 4, trung
tâm hành chính tỉnh, số 2 đường Song Hành, tuyến tránh Quốc lộ 1A, phường 6,
thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá
nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về cấp lại/cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Cá nhân đề nghị cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tòa nhà khối cơ
quan 4, trung tâm hành chính tỉnh, số 2 đường Song Hành, tuyến tránh Quốc lộ
1A, phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc
cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp
lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo đúng quy định.
2) Cách thức thực
hiện:
a) Cách thức nộp hồ
sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc đăng ký trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.longan.gov.vn.
b) Cách thức nhận kết
quả
Trực tuyến hoặc trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a.1) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
STT
|
Thành
phần hồ sơ
|
Thành
phần hồ sơ cần số hoá (đánh dấu “X”)
|
1
|
Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
|
|
2
|
Bản sao văn bằng,
chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức
khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
|
|
3
|
Bản khai kinh
nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 13
Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
|
X
|
4
|
Bản sao giấy tờ
chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức
pháp luật.
|
|
5
|
Bản sao kết quả sát
hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề.
|
|
a.2) Về gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
STT
|
Thành
phần hồ sơ
|
Thành
phần hồ sơ cần số hoá (đánh dấu “X”)
|
1
|
Đơn đề nghị gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
|
|
2
|
Bản khai tham gia
hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến
thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề
trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn.
|
X
|
3
|
Giấy chứng nhận sức
khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
|
X
|
4
|
Bản gốc chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
|
X
|
a.3) Về cấp lại chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
STT
|
Thành
phần hồ sơ
|
Thành
phần hồ sơ cần số hoá (đánh dấu “X”)
|
1
|
Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số
12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu
cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
|
|
а.4) Về cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
STT
|
Thành
phần hồ sơ
|
Thành
phần hồ sơ cần số hoá (đánh dấu “X”)
|
1
|
Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số
12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu
cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng
|
|
2
|
Bản gốc chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
|
X
|
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4) Thời hạn giải
quyết:
a) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Thời hạn trả kết quả:
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia hạn/cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Thời hạn trả kết quả:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân trong nước.
6) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
7) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Kết quả của thủ tục
cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II cấp
theo Mẫu số 19 (Ban hành kèm theo
Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
8) Phí, lệ phí: Chưa quy định.
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
a) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
b) Về gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
10) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Về cấp/gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên,
có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá
nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham
gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Có trình độ chuyên
môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
- Đã qua sát hạch
kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Về cấp lại chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ bị mất.
c) Về cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách
nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông
tin trong chứng chỉ.
11) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản
đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
Mẫu
số 12
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....,
ngày... tháng... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN (1)
CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi: ..................................(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ)
1. Họ và tên:
...........................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:
.......................................................................................
3. Quốc tịch:
...........................................................................................................
4. Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá
nhân:................................. ngày cấp:................. nơi cấp..........................................
5. Địa chỉ thường
trú: số nhà, thôn/đường phố……………………; xã/phường/thị
trấn..............................huyện/quận/thị xã ..................
tỉnh/thành phố .....................
6. Số điện thoại:
..................................................... Email:
....................................
7. Đơn vị công tác
(nếu có)
....................................................................................
8. Trình độ chuyên
môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo): .......................................
9. Đã hoàn thành
Chương trình bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày ... tháng
.... năm tại …………………………………………………….............................
.................................................................................................................................
10. Mã số chứng chỉ
hành nghề đã được cấp (nếu có): ..........................................
11. Thời hạn có hiệu
lực của chứng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....................................
Đề nghị được cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành
nghề ....................................................... □ (2)
Hạng:
................ Nội dung hành nghề(1): ................................................................,
Kết quả sát hạch theo
Quyết định số ......ngày .....tháng .... năm .....:
- Điểm kiến thức pháp
luật (3):
- Điểm kinh nghiệm
nghề nghiệp(3):
b) Cấp lại chứng chỉ
hành nghề.................................................... □ (2)
Lý do đề nghị cấp lại
chứng chỉ:
..............................................................................
c) Cấp đổi chứng chỉ
hành nghề .................................... □ (2)
Lý do đề nghị cấp đổi
chứng chỉ:
.............................................................................
d) Gia hạn chứng chỉ
hành nghề .................................................. □ (2)
Lý do đề nghị gia hạn
chứng chỉ: .............................................................................
Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo
đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp
luật có liên quan.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký,
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với từng
trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và chỉ đánh
dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường hợp miễn thi,
cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu
số 13
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và
tên:.............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
……………………………………………………….............
Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân:
………… ngày cấp……….. Nơi cấp.............
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, thôn/đường phố ……...; Xã/phường/thị trấn ……..
Huyện/quận/thị xã…………Tỉnh/thành phố………….
Mã số bảo hiểm xã
hội: ........................................................................................
Thời gian đóng bảo
hiểm xã hội (1): từ tháng….năm … đến
…tháng…năm…...
Trình độ chuyên
môn:...........................................................................................
Tổ chức xác nhận (2):.............................................................................................
Mã số chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: …...……. ngày cấp………………….…. Cơ quan cấp:……..........................……………………….
II. QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên
đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ
|
Nội
dung công việc đã
tham gia
|
Vị
trí đảm nhiệm, cơ quan thực hiện
|
Thời
gian tham gia
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội
dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
……,
ngày……tháng.....năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian đóng bảo
hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác nhận bản
khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản
đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân
đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một
bản kê khai được xác nhận.
Mẫu
số 19
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
Trang 1, trang 4
1. Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1 và trang 4
in có tông màu xanh lá mạ.
3. Trang 2 và trang 3
màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2 trang 3
Mẫu
số 20
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và
tên:............................................................................................................
2. Trình độ chuyên
môn:.........................................................................................
3. Thời gian có kinh
nghiệm nghề nghiệp (1)(bao nhiêu năm,
tháng):.....................
4. Đơn vị công tác
(nếu
có):....................................................................................
5. Mã số chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp:………………ngày
cấp……………… Cơ quan
cấp:..............................................................................
6. Quá trình hoạt
động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời
gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội
dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung
bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu
có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……,
ngày …… tháng... năm………
NGƯỜI
KHAI
(Ký,
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian
làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
2.
Thủ tục Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (1.011617)
1) Trình tự thực hiện
a) Bước 1. Nộp hồ sơ
- Cá nhân yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng
minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu; người đại
diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công
dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan,
tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối
nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, đường Song hành, Quốc
lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An) theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP).
- Khi cung cấp qua
mạng Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc
Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ
chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng
minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ
tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động
để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
- Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở
Tài nguyên và Môi trường xử lý.
b) Bước 2. Trả kết
quả
- Khi nhận đủ hồ sơ
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc
hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả
lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
- Ngay khi có kết
quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An để trả kết quả.
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Long An thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân để nhận
kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Cơ quan, tổ chức,
cá nhân mang theo biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An
để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy
định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00
phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ 00 phút.
2) Cách thức thực
hiện
a) Cách thức nộp hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc đăng ký trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.longan.gov.vn.
b) Cách thức nhận kết
quả
Dưới dạng bản sao
hoặc xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
3) Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
STT
|
Thành
phần hồ sơ
|
Thành
phần hồ sơ cần số hoá (đánh dấu “X”)
|
|
a.1) Trường hợp
thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc qua bưu chính
|
|
1
|
Xuất trình Chứng
minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
|
|
2
|
Xuất trình giấy
giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
|
|
3
|
Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
|
|
|
a.2) Trường hợp
thực hiện bằng hình thức trực tuyến
|
|
1
|
Tệp tin chứa giấy
giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số.
Trường hợp không có chữ ký số thì xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước
công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch
trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động.
|
|
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4) Thời hạn giải
quyết
Thời hạn trả kết quả:
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung
cấp.
5) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
6) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Cơ quan được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp
giải quyết: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An
7) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ.
8) Phí, lệ phí:
- Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
- Thông tư số
47/2024/TT-BTC ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin
dữ liệu đo đạc và bản đồ.
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
10) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
11) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản
đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
Mẫu
số 03
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Số: ...
Không
thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □
Kính
gửi(1): …………………………….
Họ và tên:
...............................................................................................................
Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/Hộ chiếu
........................................ cấp ngày ...................... nơi
cấp: ....................................
Quốc tịch (đối với
người nước ngoài):
..................................................................
Đại diện cho (Bên yêu
cầu cung cấp):
...................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
theo công văn, giấy
giới thiệu số:
..........................................................................
Danh mục thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh
mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn
vị
tính
|
Số
lượng
|
Mục
đích sử dụng
(Ghi
rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
Hình
thức
cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp
cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện
những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp,
chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện
theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục
bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp
để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT
CUNG CẤP(2)
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
...,
ngày... tháng ... năm ...
BÊN
YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký,
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.
(2) Người có thẩm quyền
quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP duyệt cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước khi có
văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.
PHỤ
LỤC 3.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH LONG AN
1.
Quy trình: Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II
Trình
tự thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện(ngày làm việc)
|
Bước
1
|
Hướng dẫn, kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo
Trung tâm PVHCC
|
Công
chức/ viên chức Sở TN&MT làm việc tại TTPVHCC
|
01
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Kiểm tra hồ sơ
trước khi chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý
|
Lãnh
đạo TTPVHCC
|
01
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Tiếp nhận và chuyển
Phòng Quản lý đất đai
|
Công
chức Văn phòng Sở
|
02
giờ làm việc
|
Bước
4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ
Văn phòng Sở. Phân công công chức thụ lý.
|
Lãnh
đạo Phòng Quản lý đất đai
|
02
giờ làm việc
|
Bước
5
|
Kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp cần bổ
sung, chỉnh sửa: trong thời hạn 04 giờ làm việc, soạn văn bản thông báo trình
lãnh đạo Sở gửi cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ: xem xét, giải quyết.
Xử lý hồ sơ:
a) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả trình Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
|
Công
chức Phòng Quản lý đất đai
|
7,5
ngày làm việc
|
b) Về gia hạn/cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: kiểm tra thông tin
về chứng chỉ hành nghề đã cấp, thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả trình Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
6
|
LĐP xem xét, ký
nháy chuyển VPS
|
LĐ.
Phòng QLĐĐ
|
02
giờ làm việc
|
Bước
7
|
VP Sở xem xét,
trình Giám đốc Sở
|
Lãnh
đạo Văn phòng Sở
|
04
giờ làm việc
|
Bước
8
|
Giám đốc Sở ký gia
hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
Giám
đốc Sở
|
04
giờ làm việc
|
Bước
9
|
Vào số văn bản đi
|
Công
chức Văn phòng Sở
|
01
giờ làm việc
|
Bước
10
|
Lưu trữ hồ sơ, Scan
kết quả giải quyết TTHC chuyển trả trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử
đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công
chức Phòng Quản lý đất đai
|
02
giờ làm việc
|
Bước
11
|
Xác nhận trên phần
mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải
quyết TTHC; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu
phí, lệ phí (nếu có)
|
Viên
chức tại TTPVHCC tỉnh
|
01
giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC
|
- Cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
- Gia hạn/cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Lưu ý: Đối với hồ sơ qua
thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định tại
khoản 4, Điều 19, Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
2.
Thủ tục: cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
Trình
tự thực hiện
|
Nội
dung thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian
thực hiện
|
Bước
1
|
Hướng dẫn, kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo
Trung tâm PVHCC
|
Viên
chức Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại TTPVHCC tỉnh
|
15
phút
|
Bước
2
|
Kiểm tra hồ sơ
trước khi chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý
|
Lãnh
đạo TTPVHCC
|
15
phút
|
Bước
3
|
Tiếp nhận và chuyển
Phòng chuyên môn
|
Công
chức Văn phòng Sở
|
15
phút
|
Bước
4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ
Văn phòng Sở. Phân công công chức thụ lý.
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn
|
15
phút
|
Bước
5
|
Thẩm định, giải
quyết hồ sơ và dự thảo thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp nghĩa vụ tài
chính). Chuyển Lãnh đạo Phòng.
|
Công
chức Phòng chuyên môn
|
01
giờ làm việc
|
Bước
6
|
LĐ Phòng xem, kiểm
tra hồ sơ, ký nháy văn bản. Chuyển VP Sở.
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn
|
30
phút
|
Bước
7
|
VP Sở xem xét,
trình lãnh đạo Sở
|
Lãnh
đạo Văn phòng Sở
|
30
phút
|
Bước
8
|
LĐ Sở ký Văn bản
thông báo nghĩa vụ tài chính.
|
Lãnh
đạo Sở được phân công phụ trách
|
30
phút
|
Bước
9
|
Vào số văn bản đi
|
Công
chức Văn phòng Sở
|
15
phút
|
Bước
10
|
Lưu trữ hồ sơ, Scan
kết quả giải quyết TTHC chuyển trả trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử đến
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công
chức Phòng chuyên môn
|
Bước
11
|
Xác nhận trên phần
mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải
quyết TTHC; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận thông báo thực hiện nghĩa
vụ tài chính và trả kết quả TTHC khi tổ chức, cá nhân đã thực hiện nghĩa vụ
tài chính.
|
Viên
chức tại TTPVHCC tỉnh
|
15
phút
|
Tổng
cộng thời gian giải quyết:
|
Ngay
trong ngày làm việc
|
Lưu ý: Đối với hồ sơ qua
thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền
giải quyết trả lại hồ sơ để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung (trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau khi tổ chức,
cá nhân chỉnh sửa hồ sơ, nộp lại thì thời gian giải quyết tính lại theo quy định
tại khoản 4, Điều 19, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Thời gian tổ chức,
cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính không tính vào thời gian giải quyết hồ
sơ TTHC.
|