BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
120/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3
năm 2025.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- VPCP (Cục KSTTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Xuân Sang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-BGTVT
ngày 07 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
B. Thủ
tục hành chính do Trung ương và địa phương giải quyết
|
1
|
1.004088
|
Đăng ký
phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội
địa
|
Thông tư số
60/2024/TT-BGTVT ngày 17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa và quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa
|
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục
Đường thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông
cấp huyện, cấp xã
|
2
|
1.004047
|
Đăng ký
phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội
địa
|
3
|
1.004036
|
Đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng
ký phương tiện thủy nội địa
|
4
|
2.001711
|
Đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
|
5
|
1.004002
|
Đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay
đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
6
|
1.003970
|
Đăng ký
lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời
thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
7
|
1.006391
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện
thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang
đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
|
Thông tư số 60/2024/TT-BGTVT ngày 17/12/2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa và quy
định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Sở Giao
thông vận
tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện, cấp
xã
|
8
|
1.003930
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
|
9
|
2.001659
|
Xóa đăng ký phương tiện
|
10
|
1.003135
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam; Sở Giao thông vận tải; Cơ sở đào tạo
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
1.
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy
nội địa
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng
ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.
- Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa,
phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của Cơ quan quản lý
giao thông cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan quản lý giao
thông cấp huyện:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện cấp xã.
- Cấp xã thực hiện đăng
ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc
có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính
dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương
tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo
thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương
tiện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận hồ sơ và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì có văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân
đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp để
lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo quy định;
- Biên lai nộp lệ phí
trước bạ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc) đối với phương tiện
thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
* Xuất trình hoặc gửi
bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc các loại giấy tờ sau đây để
cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương
tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy phép hoặc tờ
khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được
nhập khẩu;
- Hợp đồng mua bán
phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm;
- Giấy tờ chứng minh
được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc
giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
- Hợp đồng cho thuê tài
chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương
tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
* Trường hợp chủ phương
tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép
hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất
trình hoặc gửi Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện
đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có).
1.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực,
Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện, cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường
thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp
huyện, cấp xã;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
1.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa.
1.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy
nội địa;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Phương tiện có đủ hồ
sơ theo quy định sẽ được cơ quan đăng ký phương tiện đăng ký vào Sổ đăng ký
phương tiện thủy nội địa và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa.
- Trường hợp chủ phương
tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa
phương thì việc đăng ký phương tiện được thực hiện như trường hợp có hộ khẩu
đăng ký thường trú.
1.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số
60/2024/TT-BGTVT ngày 17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa và quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa;
- Thông tư số
198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội
địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng
cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: ……………đại diện cho các đồng sở hữu ……...........……
- Mã định danh tổ chức
(nếu chủ phương tiện là tổ chức): ………...........…………...........
- Số định danh cá nhân
hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số
hộ chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính
(1):…………………………………….......................……………………
- Điện thoại:
………………………………. Email: ……................……………………
Đề nghị cơ quan cấp
đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:
………………………… Ký hiệu thiết kế: ….........................………
Công dụng:
……………………………….......................................……………………
Năm và nơi đóng:
………………………………..........................………………………
Cấp tàu: ……………………………………
Vật liệu vỏ: ……..................……………
Chiều dài thiết kế:
……….....….....……. m Chiều dài lớn nhất: ……........…..........….m
Chiều rộng thiết kế:
………..........…….. m Chiều rộng lớn nhất: ……….................... m
Chiều cao mạn:
………….........………. m Chiều chìm: ……..................……….........m
Mạn khô:
………………….........….... m Trọng tải toàn phần: ….................……... tấn
Số người được phép chở:
…......………. người Sức kéo, đẩy: ….............…………....
tấn Máy chính (số
lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ……..............................…………
…………………………………………………………...……………………………….................
Máy phụ (nếu có): ……………………………....................................…………………
Giấy phép nhập khẩu số
(nếu có): …...…….ngày …..... tháng ….... năm 20 …........….
Do cơ quan
…………………………………………. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: ………..........……................
………………………...........……
do cơ quan ………………......................……. cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí
trước bạ số ……..........…. ngày …...…. tháng ….... năm 20 …........
Tôi cam đoan chấp hành
nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú
đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng
có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện
là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện
thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ
trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 5 người đến 12
người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức
chở dưới 5 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: …………...… đại diện cho các đồng sở hữu …………….
- Mã định danh tổ chức
(nếu chủ phương tiện là tổ chức): ……….......……...................
- Số định danh cá nhân
hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số
hộ chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính (1):..…………………………………………....…………………………
- Điện thoại:
……………………...…. Email: …………………………………………
Loại phương tiện:
………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương
tiện: ……………………………………………………………
Kích thước phương tiện:
(Lmax x Bmax x D x d) = (..….x……..…x…...…..x..…..) m
Máy (loại, công suất):
………………………….../……………………….… (sức ngựa)
Khả năng khai thác: a)
Trọng tải toàn phần: ……….............……………………. tấn.
b) Sức chở người:
………………..............................………….. người.
Tình trạng thân vỏ:
……………………......…………………………………………….
Tình trạng hoạt động
của máy: ………………………...……………………………….
Vạch dấu mớn nước an
toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:..........mm.
Dụng cụ cứu sinh: số
lượng ……………….… (chiếc); Loại ………………………….
Đèn tín
hiệu:……………………...…………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các
phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú
đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng
có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện
là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên
phương tiện: ……………………………. Số đăng ký: ………………………..…….…
Chủ
phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định
danh tổ chức (nếu chủ phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định
danh cá nhân hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước
điện tử hoặc số hộ chiếu:.......; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện
là cá nhân):.......
Địa chỉ
chủ phương tiện: ………………………………………………………………..….
Đã đăng
ký phương tiện có đặc điểm sau:
Cấp
phương tiện: ……………….………… Công dụng: …….…………...………………
Năm và
nơi đóng: ……………………………………………………………………………
Chiều dài
thiết kế: …………………....…m, Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều
rộng thiết kế: …….……………….m, Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao
mạn: ….………………………m, Chiều chìm: ….……………………..……m
Mạn khô:
……….……………………..…m, Vật liệu vỏ: ………….…………….……….
Số lượng,
kiểu và công suất máy chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải
toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
(Chức
danh người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20
cm - Chiều dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ:
15 cm - Chiều rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần
chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu
của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ
số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
2.
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy
nội địa
2.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng
ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.
- Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa,
phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của Cơ quan quản lý
giao thông cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan quản lý giao
thông cấp huyện:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện cấp xã.
- Cấp xã thực hiện đăng
ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc
có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính
dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương
tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương
tiện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận hồ sơ và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì có văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân
đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp để
lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo quy định;
- Biên lai nộp lệ phí
trước bạ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc) đối với phương tiện
thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
* Xuất trình hoặc gửi
bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc các loại giấy tờ sau đây để
cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương
tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Hợp đồng cho thuê tài
chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương
tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Hợp đồng mua bán
phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương
tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép
hoạt động theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được đóng mới trong
nước sau ngày 01/01/2005.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
- 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có).
2.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường thủy nội địa khu
vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện, cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường
thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp
huyện, cấp xã;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
2.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa.
2.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Phương tiện có đủ hồ
sơ theo quy định sẽ được cơ quan đăng ký phương tiện đăng ký vào Sổ đăng ký
phương tiện thủy nội địa và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa.
- Trường hợp chủ phương
tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa
phương thì việc đăng ký phương tiện được thực hiện như trường hợp có hộ khẩu
đăng ký thường trú.
2.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số
60/2024/TT-BGTVT ngày 17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa và quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa;
- Thông tư số
198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội
địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký
lần đầu)
Kính gửi: ……………………………………………………………….
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: …………… đại diện cho các đồng sở hữu …….........……
- Mã định danh tổ chức
(nếu chủ phương tiện là tổ chức): ………...........……………...
- Số định danh cá nhân
hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số
hộ chiếu:……...; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá nhân):……..
- Trụ sở chính (1):
…………………………………..…………………………………..
- Điện thoại:
…………..……….. Email: ……………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp
đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:
…………….......………. Chiều cao mạn: ………………...……….m
Năm hoạt động:
……………..………….... Chiều chìm: ……………....................… m
Công dụng:
……………………………... Mạn khô: ……........……………....……..m
Năm và nơi đóng:
……………….....…...... Trọng tải toàn phần: …………………...tấn
Vật liệu vỏ:
………………………............. Số người có thể chở: ……...……….. người
Chiều dài lớn nhất:
………………..…..(m) Sức kéo, đẩy .................…...…………. tấn
Chiều rộng lớn nhất:
………...………. (m)
Máy chính (số lượng,
kiểu, nước sản xuất, công suất): ………..................…………….
……………………………………………………………………………..…………….........
Máy phụ (nếu có):
…………………………………………………...………………….
Phương tiện này được (mua
lại, hoặc đóng tại...): ………………….....……………….
………………………………... (cá
nhân hoặc tổ chức) ……………….........................
Địa chỉ:
……………………………………………………………………….…………
Thời gian (mua,
tặng, đóng) ………………………. ngày ...….. tháng …..... năm …....
Hóa đơn nộp lệ phí
trước bạ số …………………..... ngày …..... tháng …..... năm .…..
Nay đề nghị
………………………………………………... đăng ký phương tiện trên.
Tôi xin cam đoan lời
khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên.
Xác nhận của đại diện chính quyền địa phương
cấp xã
(Nội dung: Xác nhận ông, bà ……… đăng ký hộ
khẩu thường trú tại địa phương có phương tiện nói trên và không tranh chấp về
quyền sở hữu)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20.…
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú
đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng
có đăng ký tạm trú tại địa phương
(2) Nếu chủ phương tiện
là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện
thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ
trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 5 người đến 12
người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức
chở dưới 5 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: …………...… đại diện cho các đồng sở hữu …………….
- Mã định danh tổ chức
(nếu chủ phương tiện là tổ chức): ……….......……...................
- Số định danh cá nhân
hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số
hộ chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính
(1):..…………………………………………....…………………………
- Điện thoại:
……………………...…. Email: …………………………………………
Loại phương tiện:
………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện:
……………………………………………………………
Kích thước phương tiện:
(Lmax x Bmax x D x d) = (..….x……..…x…...…..x..…..) m
Máy (loại, công suất):
………………………….../……………………….… (sức ngựa)
Khả năng khai thác: a)
Trọng tải toàn phần: ……….............……………………. tấn.
b) Sức chở người:
………………..............................………….. người.
Tình trạng thân vỏ:
……………………......…………………………………………….
Tình trạng hoạt động
của máy: ………………………...……………………………….
Vạch dấu mớn nước an
toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:..........mm.
Dụng cụ cứu sinh: số
lượng ……………….… (chiếc); Loại ………………………….
Đèn tín
hiệu:……………………...…………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các
phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú
đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng
có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện
là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên
phương tiện: ……………………………. Số đăng ký: ………………………..…….…
Chủ
phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định
danh tổ chức (nếu chủ phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định
danh cá nhân hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước
điện tử hoặc số hộ chiếu:.......; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là
cá nhân):.......
Địa chỉ
chủ phương tiện: ………………………………………………………………..….
Đã đăng
ký phương tiện có đặc điểm sau:
Cấp
phương tiện: ……………….………… Công dụng: …….…………...………………
Năm và
nơi đóng: ……………………………………………………………………………
Chiều dài
thiết kế: …………………....…m, Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều
rộng thiết kế: …….……………….m, Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao
mạn: ….………………………m, Chiều chìm: ….……………………..……m
Mạn khô:
……….……………………..…m, Vật liệu vỏ: ………….…………….……….
Số lượng,
kiểu và công suất máy chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải
toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
(Chức
danh người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20
cm - Chiều dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ:
15 cm - Chiều rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần
chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu
của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ
số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
3.
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ
quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
3.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng
ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.
- Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa,
phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của Cơ quan quản lý
giao thông cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan quản lý giao
thông cấp huyện:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện cấp xã.
- Cấp xã thực hiện đăng
ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc
có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính
dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương
tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương
tiện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận hồ sơ và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì có văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân
đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp để
lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo quy định;
- Biên lai nộp lệ phí
trước bạ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc) đối với trường hợp
chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
* Xuất trình hoặc gửi
bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc các loại giấy tờ sau đây để
cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương
tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Hợp đồng mua bán
phương tiện hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế
theo quy định của pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy tờ chứng minh
được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc
giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
- Hợp đồng cho thuê tài
chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương
tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết:
- 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có).
3.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường thủy nội địa khu
vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện, cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường
thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp
huyện, cấp xã;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
3.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa.
3.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy
nội địa;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Phương tiện phải được
đăng ký lại trong các trường hợp sau:
- Chuyển quyền sở hữu;
- Thay đổi tên, tính
năng kỹ thuật;
- Trụ sở hoặc nơi đăng
ký thường trú của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác;
- Chuyển từ cơ quan
đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
3.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số
60/2024/TT-BGTVT ngày 17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa và quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa;
- Thông tư số
198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội
địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển từ cơ quan đăng ký
khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa)
Kính gửi: ………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: ………..…… đại diện cho các đồng sở hữu …......……….
- Mã định danh tổ chức
(nếu chủ phương tiện là tổ chức): ………...........……………...
- Số định danh cá nhân
hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số
hộ chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Tên cơ quan cấp đăng
ký trước đây: …………………………………………………..
- Trụ sở chính (1):
………………………………………………....……………………
- Điện thoại:
…………………………………. Email: …………………...…………….
- Số giấy chứng nhận
đăng
ký:.........................................................................................
Đề nghị cơ quan cấp
đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:
…………………...............................................……..……………….
Giấy phép nhập khẩu số
(nếu có): ……………...ngày …... tháng …... năm 20 …..........
Do cơ quan
…………………………………………………………..….....………. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường số………...................………
do cơ quan
………………………….......................................................………….. cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí
trước bạ số …….........…. ngày …….... tháng ….. năm 20 …..……
Tôi cam đoan chấp hành
nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú
đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng
có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện
là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện
thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ
trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 5 người đến 12
người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức
chở dưới 5 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: …………...… đại diện cho các đồng sở hữu …………….
- Mã định danh tổ chức
(nếu chủ phương tiện là tổ chức): ……….......……...................
- Số định danh cá nhân
hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số
hộ chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính
(1):..…………………………………………....…………………………
- Điện thoại:
……………………...…. Email: …………………………………………
Loại phương tiện:
………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương
tiện: ……………………………………………………………
Kích thước phương tiện:
(Lmax x Bmax x D x d) = (..….x……..…x…...…..x..…..) m
Máy (loại, công suất):
………………………….../……………………….… (sức ngựa)
Khả năng khai thác: a)
Trọng tải toàn phần: ……….............……………………. tấn.
b) Sức chở người: ………………..............................…………..
người.
Tình trạng thân vỏ:
……………………......…………………………………………….
Tình trạng hoạt động
của máy: ………………………...……………………………….
Vạch dấu mớn nước an
toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:..........mm.
Dụng cụ cứu sinh: số
lượng ……………….… (chiếc); Loại ………………………….
Đèn tín
hiệu:……………………...…………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các
phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú
đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng
có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện
là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên
phương tiện: ……………………………. Số đăng ký: ………………………..…….…
Chủ
phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định
danh tổ chức (nếu chủ phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định
danh cá nhân hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước
điện tử hoặc số hộ chiếu:.......; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện
là cá nhân):.......
Địa chỉ
chủ phương tiện: ………………………………………………………………..….
Đã đăng
ký phương tiện có đặc điểm sau:
Cấp
phương tiện: ……………….………… Công dụng: …….…………...………………
Năm và
nơi đóng: ……………………………………………………………………………
Chiều dài
thiết kế: …………………....…m, Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều
rộng thiết kế: …….……………….m, Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao
mạn: ….………………………m, Chiều chìm: ….……………………..……m
Mạn khô:
……….……………………..…m, Vật liệu vỏ: ………….…………….……….
Số lượng,
kiểu và công suất máy chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải
toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
(Chức
danh người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20
cm - Chiều dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ:
15 cm - Chiều rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần
chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu
của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ
số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
4.
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ
thuật
4.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng
ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.
- Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa,
phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của Cơ quan quản lý
giao thông cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan quản lý giao
thông cấp huyện:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện cấp xã.
- Cấp xã thực hiện đăng
ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc
có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính
dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương
tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương
tiện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận hồ sơ và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì có văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân
đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp để
lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đối với phương tiện
đăng ký lại do thay đổi tính năng kỹ thuật:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa theo quy định;
+ Biên lai nộp lệ phí
trước bạ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc) đối với phương tiện
thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
- Đối với phương tiện
đăng ký lại do thay đổi tên:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa theo quy định;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
* Xuất trình hoặc gửi
bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc: Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực sau
khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết:
- 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có).
4.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường thủy nội địa khu
vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện, cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường
thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp
huyện, cấp xã;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
4.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa.
4.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Phương tiện phải được
đăng ký lại trong các trường hợp sau:
- Chuyển quyền sở hữu;
- Thay đổi tên, tính
năng kỹ thuật;
- Trụ sở hoặc nơi đăng
ký thường trú của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác;
- Chuyển từ cơ quan
đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
4.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số
60/2024/TT-BGTVT ngày 17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa và quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa;
- Thông tư số
198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy
nội địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
(Dùng
cho phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: …………... đại diện cho các đồng sở hữu ……......….…
- Mã định danh tổ chức
(nếu chủ phương tiện là tổ chức): …………………...........…...
- Số định danh cá nhân
hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số
hộ chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính (1):
………………………...…………………………..…………………
- Điện thoại: ………………….…….
Email: ………………………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu
phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:
…………......………… Số đăng ký: …………………………….….
Số giấy chứng nhận đăng
ký:...........................................................................................
Nay đề nghị cơ quan
đăng ký lại phương tiện trên với lý do
(2):.....................................
……………………………………………………………………………..…...……….
Tôi cam đoan chịu hoàn
toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và
sử dụng phương tiện.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(3)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú
đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng
có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nêu các thông số kỹ
thuật thay đổi của phương tiện xin đăng ký lại
(3) Nếu chủ phương tiện
là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện
thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ
trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 5 người đến 12
người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức
chở dưới 5 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: …………...… đại diện cho các đồng sở hữu …………….
- Mã định danh tổ chức
(nếu chủ phương tiện là tổ chức): ……….......……...................
- Số định danh cá nhân
hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số
hộ chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính
(1):..…………………………………………....…………………………
- Điện thoại:
……………………...…. Email: …………………………………………
Loại phương tiện:
………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương
tiện: ……………………………………………………………
Kích thước phương tiện:
(Lmax x Bmax x D x d) = (..….x……..…x…...…..x..…..) m
Máy (loại, công suất):
………………………….../……………………….… (sức ngựa)
Khả năng khai thác: a)
Trọng tải toàn phần: ……….............……………………. tấn.
b) Sức chở người: ………………..............................…………..
người.
Tình trạng thân vỏ:
……………………......…………………………………………….
Tình trạng hoạt động
của máy: ………………………...……………………………….
Vạch dấu mớn nước an
toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:..........mm.
Dụng cụ cứu sinh: số
lượng ……………….… (chiếc); Loại ………………………….
Đèn tín
hiệu:……………………...…………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các
phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú
đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng
có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện
là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên
phương tiện: ……………………………. Số đăng ký: ………………………..…….…
Chủ
phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định
danh tổ chức (nếu chủ phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định
danh cá nhân hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước
điện tử hoặc số hộ chiếu:.......; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện
là cá nhân):.......
Địa chỉ
chủ phương tiện: ………………………………………………………………..….
Đã đăng
ký phương tiện có đặc điểm sau:
Cấp
phương tiện: ……………….………… Công dụng: …….…………...………………
Năm và
nơi đóng: ……………………………………………………………………………
Chiều dài
thiết kế: …………………....…m, Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều
rộng thiết kế: …….……………….m, Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao
mạn: ….………………………m, Chiều chìm: ….……………………..……m
Mạn khô:
……….……………………..…m, Vật liệu vỏ: ………….…………….……….
Số lượng,
kiểu và công suất máy chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải
toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
(Chức
danh người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20
cm - Chiều dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ:
15 cm - Chiều rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần
chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu
của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ
số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
5.
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng
không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng
ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.
- Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa,
phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của Cơ quan quản lý
giao thông cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan quản lý giao
thông cấp huyện:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện cấp xã.
- Cấp xã thực hiện đăng
ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc
có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính
dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương
tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương
tiện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận hồ sơ và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì có văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân
đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp để
lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa theo quy định;
- Biên lai nộp lệ phí
trước bạ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc) đối với phương tiện
thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
* Xuất trình hoặc gửi
bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc các loại giấy tờ sau đây để
cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Hợp đồng mua bán
phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền
hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định
của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng
tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình hoặc gửi giấy tờ chứng minh
được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép
cư trú tại Việt Nam;
- Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương
tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có).
5.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường thủy nội địa khu
vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện, cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường
thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp
huyện, cấp xã;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
5.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa.
5.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Phương tiện phải được
đăng ký lại trong các trường hợp sau:
- Chuyển quyền sở hữu;
- Thay đổi tên, tính
năng kỹ thuật;
- Trụ sở hoặc nơi đăng
ký thường trú của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác;
- Chuyển từ cơ quan
đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
5.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số
60/2024/TT-BGTVT ngày 17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa và quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa;
- Thông tư số
198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy
nội địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: ………….… đại diện cho các đồng sở hữu ……..………….
- Mã định danh tổ chức
(nếu chủ phương tiện là tổ chức): ………......................………...
- Số định danh cá nhân
hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số
hộ chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính (1):
………………………………………………..………………………
- Điện thoại: …………………….
Email: …………………………..……….….……….
- Số giấy chứng nhận
đăng ký:............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký
lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:
…………………… Số đăng ký: ……………..……………………….
Phương tiện này được (mua
lại, hoặc điều chuyển …): ……………………………….…
từ (ông, bà hoặc cơ
quan, đơn vị) ………………………………….…………….…….
Địa chỉ:
………………………………………………….………………………………
Đã đăng ký tại
…………………...……………… ngày ….... tháng ..….. năm ………….
Nay đề nghị
………………………………………………. đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm
chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú
đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng
có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện
là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên
phương tiện: ……………………………. Số đăng ký: ………………………..…….…
Chủ
phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định
danh tổ chức (nếu chủ phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định
danh cá nhân hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước
điện tử hoặc số hộ chiếu:.......; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện
là cá nhân):.......
Địa chỉ
chủ phương tiện: ………………………………………………………………..….
Đã đăng
ký phương tiện có đặc điểm sau:
Cấp
phương tiện: ……………….………… Công dụng: …….…………...………………
Năm và
nơi đóng: ……………………………………………………………………………
Chiều dài
thiết kế: …………………....…m, Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều
rộng thiết kế: …….……………….m, Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao
mạn: ….………………………m, Chiều chìm: ….……………………..……m
Mạn khô:
……….……………………..…m, Vật liệu vỏ: ………….…………….……….
Số lượng,
kiểu và công suất máy chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải
toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
(Chức
danh người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20
cm - Chiều dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ:
15 cm - Chiều rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần
chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu
của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ
số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
6.
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng
thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
6.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng
ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.
- Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa,
phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của Cơ quan quản lý
giao thông cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan quản lý giao
thông cấp huyện:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện cấp xã.
- Cấp xã thực hiện đăng
ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc
có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính
dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương
tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương
tiện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận hồ sơ và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì có văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân
đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp để
lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa theo quy định;
- Biên lai nộp lệ phí
trước bạ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc), đối với phương tiện
thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
* Xuất trình hoặc gửi
bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc các loại giấy tờ sau đây để
cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Hợp đồng mua bán
phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền
hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định
của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng
tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình hoặc gửi giấy tờ chứng minh
được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép
cư trú tại Việt Nam;
- Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương
tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết:
- 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có).
6.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường thủy nội địa khu
vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện, cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường
thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp
huyện, cấp xã;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
6.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa.
6.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Phương tiện phải được
đăng ký lại trong các trường hợp sau:
- Chuyển quyền sở hữu;
- Thay đổi tên, tính
năng kỹ thuật;
- Trụ sở hoặc nơi đăng
ký thường trú của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác;
- Chuyển từ cơ quan
đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
6.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương
tiện thủy nội địa;
- Thông tư số
60/2024/TT-BGTVT ngày 17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa và quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa;
- Thông tư số
198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy
nội địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: ………….… đại diện cho các đồng sở hữu ……..………….
- Mã định danh tổ chức
(nếu chủ phương tiện là tổ chức): ………......................………...
- Số định danh cá nhân
hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số
hộ chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính (1):
………………………………………………..………………………
- Điện thoại: …………………….
Email: …………………………..……….….……….
- Số giấy chứng nhận
đăng
ký:............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký
lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:
…………………… Số đăng ký: ……………..……………………….
Phương tiện này được (mua
lại, hoặc điều chuyển …): ……………………………….…
từ (ông, bà hoặc cơ
quan, đơn vị) ………………………………….…………….…….
Địa chỉ:
………………………………………………….………………………………
Đã đăng ký tại
…………………...……………… ngày ….... tháng ..….. năm ………….
Nay đề nghị
………………………………………………. đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm
chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú
đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng
có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện
là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên
phương tiện: ……………………………. Số đăng ký: ………………………..…….…
Chủ
phương tiện (Tổ chức/cá nhân):........................................................................................
Mã định
danh tổ chức (nếu chủ phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định
danh cá nhân hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước
điện tử hoặc số hộ chiếu:.......; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện
là cá nhân):.......
Địa chỉ
chủ phương tiện: ………………………………………………………………..….
Đã đăng
ký phương tiện có đặc điểm sau:
Cấp
phương tiện: ……………….………… Công dụng: …….…………...………………
Năm và
nơi đóng: ……………………………………………………………………………
Chiều dài
thiết kế: …………………....…m, Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều
rộng thiết kế: …….……………….m, Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao
mạn: ….………………………m, Chiều chìm: ….……………………..……m
Mạn khô:
……….……………………..…m, Vật liệu vỏ: ………….…………….……….
Số lượng,
kiểu và công suất máy chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải
toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
(Chức
danh người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20
cm - Chiều dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ:
15 cm - Chiều rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần
chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu
của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ
số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
7.
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp
tỉnh khác
7.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng
ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.
- Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên
15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa,
phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của Cơ quan quản lý
giao thông cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan quản lý giao
thông cấp huyện:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện cấp xã.
- Cấp xã thực hiện đăng
ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc
có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính
dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương
tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương
tiện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận hồ sơ và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì có văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân
đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
7.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để
lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa theo quy định;
- Xuất trình hoặc gửi
bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện
thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
7.4. Thời hạn giải
quyết:
- 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có).
7.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường thủy nội địa khu
vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện, cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường
thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp
huyện, cấp xã;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
7.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa.
7.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
7.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Phương tiện phải được
đăng ký lại trong các trường hợp sau:
- Chuyển quyền sở hữu;
- Thay đổi tên, tính
năng kỹ thuật;
- Trụ sở hoặc nơi đăng
ký thường trú của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác;
- Chuyển từ cơ quan
đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
7.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số
60/2024/TT-BGTVT ngày 17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa và quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa;
- Thông tư số
198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy
nội địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
(Dùng
cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: ………….…… đại diện cho các đồng sở hữu ….......………
- Mã định danh tổ chức
(nếu chủ phương tiện là tổ chức): …………………...…………...
- Số định danh cá nhân
hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số
hộ chiếu:..............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính (1):
………………………..………………………...….……..………
- Điện thoại: …………………….
Email: ………………………….………………….
Hiện đang là chủ sở hữu
phương tiện: ……….. Số đăng ký: ………………..…………...
Số giấy chứng nhận đăng
ký:..............................................................................................
Nay đề nghị đăng ký lại
phương tiện theo địa chỉ mới là:.………..…………..
…………………………………………………………………………………….……..
Với lý
do…………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan chịu hoàn
toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và
sử dụng phương tiện.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú
đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng
có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện
là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên
phương tiện: ……………………………. Số đăng ký: ………………………..…….…
Chủ
phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định
danh tổ chức (nếu chủ phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định
danh cá nhân hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước
điện tử hoặc số hộ chiếu:.......; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện
là cá nhân):.......
Địa chỉ
chủ phương tiện: ………………………………………………………………..….
Đã đăng
ký phương tiện có đặc điểm sau:
Cấp
phương tiện: ……………….………… Công dụng: …….…………...………………
Năm và
nơi đóng: ……………………………………………………………………………
Chiều dài
thiết kế: …………………....…m, Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều
rộng thiết kế: …….……………….m, Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao
mạn: ….………………………m, Chiều chìm: ….……………………..……m
Mạn khô:
……….……………………..…m, Vật liệu vỏ: ………….…………….……….
Số lượng,
kiểu và công suất máy chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải
toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
(Chức
danh người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20
cm - Chiều dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ:
15 cm - Chiều rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần
chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu
của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ
số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
8.
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
8.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng
ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.
- Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa,
phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của Cơ quan quản lý giao
thông cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan quản lý giao
thông cấp huyện:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện cấp xã.
- Cấp xã thực hiện đăng
ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc
có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính
dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương
tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương
tiện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận hồ sơ và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì có văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân
đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
8.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để
lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định;
- Xuất trình hoặc gửi
bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện
thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
8.4. Thời hạn giải
quyết:
- 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có).
8.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường thủy nội địa khu
vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện, cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường
thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp
huyện, cấp xã;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
8.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa.
8.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
8.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa bị mất, hỏng được cấp lại khi có đủ hồ sơ theo quy
định.
8.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số
60/2024/TT-BGTVT ngày 17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa và quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa;
- Thông tư số
198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thủy nội địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ……………………………………………………………….
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: ………..…… đại diện cho các đồng sở hữu …..………….
- Mã định danh tổ chức
(nếu chủ phương tiện là tổ chức): ……………....…………...
- Số định danh cá nhân
hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số
hộ chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá nhân):..............
- Trụ sở chính (1):
…………………………….………………………………………
- Điện thoại:
………………………………. Email: …………………………………
Hiện đang là chủ sở hữu
phương tiện: …………………… Số đăng ký: ………………
Số giấy chứng nhận đăng
ký:............................................................................................
Nay đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa với lý do:
……………………………………………………………………...……………………
Tôi cam đoan lời khai
trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai
của mình.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú
đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng
có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện
là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên
phương tiện: ……………………………. Số đăng ký: ………………………..…….…
Chủ
phương tiện (Tổ chức/cá nhân):........................................................................................
Mã định
danh tổ chức (nếu chủ phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định
danh cá nhân hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước
điện tử hoặc số hộ chiếu:.......; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện
là cá nhân):.......
Địa chỉ
chủ phương tiện: ………………………………………………………………..….
Đã đăng
ký phương tiện có đặc điểm sau:
Cấp
phương tiện: ……………….………… Công dụng: …….…………...………………
Năm và
nơi đóng: ……………………………………………………………………………
Chiều dài
thiết kế: …………………....…m, Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều
rộng thiết kế: …….……………….m, Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao
mạn: ….………………………m, Chiều chìm: ….……………………..……m
Mạn khô:
……….……………………..…m, Vật liệu vỏ: ………….…………….……….
Số lượng,
kiểu và công suất máy chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải
toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
(Chức
danh người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20
cm - Chiều dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ:
15 cm - Chiều rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần
chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu
của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ
số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
9.
Xóa đăng ký phương tiện
9.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng
ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.
- Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa,
phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của Cơ quan quản lý
giao thông cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan quản lý giao
thông cấp huyện:
+ Thực hiện đăng ký
phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
+ Tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện cấp xã.
- Cấp xã thực hiện đăng
ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc
có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính
dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương
tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương
tiện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận hồ sơ và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì có văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân
đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
9.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
9.4. Thời hạn giải
quyết:
- 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có).
9.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường thủy nội địa khu
vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện, cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường
thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải, Cơ quan quản lý giao thông cấp
huyện, cấp xã;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
9.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận xóa
đăng ký phương tiện thủy nội địa.
9.8. Phí, lệ phí: Không có.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương
tiện thủy nội địa.
9.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Xóa đăng ký phương tiện
được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Phương tiện bị mất
tích.
- Phương tiện bị phá
hủy.
- Phương tiện không còn
khả năng phục hồi.
- Chuyển quyền sở hữu
phương tiện.
- Thay đổi cơ quan đăng
ký phương tiện.
- Theo đề nghị của chủ
phương tiện.
9.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số
60/2024/TT-BGTVT ngày 17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa và quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa.
Mẫu Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy
nội địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
Kính gửi: ……………………………………………………………….
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: ………..…… đại diện cho các đồng sở hữu …….....……….
- Mã định danh tổ chức
(nếu chủ phương tiện là tổ chức): ………...........………………...
- Số định danh cá nhân
hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số
hộ chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính (1):
……………………………………………………………………
- Điện thoại:
………………………………. Email: …………………………………
Đề nghị cơ quan xóa
đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:
…………………… Số đăng ký: …………….……….……………….
Số giấy chứng nhận đăng
ký:..............................................................................................
Nay đề nghị
……………………………………………xóa đăng ký phương tiện trên.
Lý do xóa đăng ký
………………………………………………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm
chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú
đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng
có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện
là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện
thủy nội địa
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./XĐK
|
|

GIẤY CHỨNG NHẬN
XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên
phương tiện: ……………………………. Số đăng ký: ………………………..…….…
Chủ
phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định
danh tổ chức (nếu chủ phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định
danh cá nhân hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước
điện tử hoặc số hộ chiếu:.......; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện
là cá nhân):.......
Địa chỉ
chủ phương tiện: ………………………………………………………………..….
Đã đăng
ký phương tiện có đặc điểm sau:
Cấp
phương tiện: ……………….………… Công dụng: …….…………...………………
Năm và
nơi đóng: ……………………………………………………………………………
Chiều dài
thiết kế: …………………....…m, Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều
rộng thiết kế: …….……………….m, Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao
mạn: ….………………………m, Chiều chìm: ….……………………..……m
Mạn khô:
……….……………………..…m, Vật liệu vỏ: ………….…………….……….
Số lượng,
kiểu và công suất máy chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải
toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
(Chức
danh người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số sêri: ……………………….
|
10.
Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên
môn
10.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân có nhu cầu xét
cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM nộp hồ sơ đến:
- Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam:
+ Đối với GCNKNCM
thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng nhì trở lên trên phạm vi cả nước (trừ các Sở
Giao thông vận tải đã được giao thực hiện) và GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư trở
lên, máy trưởng hạng ba trở lên đối với cơ sở đào tạo trực thuộc Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam.
+ Đối với CCCM đặc
biệt.
- Sở Giao thông vận
tải:
+ Đối với GCNKNCM
thuyền trưởng hạng ba, hạng tư và GCNKNCM máy trưởng hạng ba;
+ Các Sở Giao thông vận
tải (tỉnh Bến Tre, Bình Định, Cà Mau, Ninh Bình, Quảng Trị) đối với GCNKNCM thuyền
trưởng, máy trưởng từ hạng nhì trở lên; quyết định công nhận kết quả kiểm tra,
cấp, cấp lại, chuyển đổi CCCM đặc biệt;
+ Đối với Sở Giao thông
vận tải (trừ Sở Giao thông vận tải các tỉnh: Bến Tre, Bình Định, Cà Mau, Ninh
Bình, Quảng Trị) đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất, hạng nhì;
đối với CCCM đặc biệt khi được Bộ Giao thông vận tải phân quyền.
- Cơ sở đào tạo đủ điều
kiện theo quy định:
+ Đối với chứng chỉ
nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản;
+ Đối với CCCM đặc
biệt.
b) Giải quyết TTHC:
Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ
tục xét cấp, cấp lại, chuyển đổi; nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì
hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận
qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không hợp lệ theo
quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo phải
có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và người đề nghị xét cấp, cấp
lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM đã nộp phí, lệ phí theo quy định, Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo thực hiện xét
cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Thông tư này.
10.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình
thức phù hợp khác.
10.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc biểu mẫu
điện tử Đơn đề nghị theo quy
định;
- 02 (hai) ảnh màu hoặc
bản điện tử ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Bản chính hoặc bản
điện tử hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp;
- Xuất trình bản chính
để kiểm tra (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện
tử hoặc bản sao có chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các
loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên
môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng
nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện xét cấp, cấp lại,
chuyển đổi tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
10.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và người đề nghị xét cấp, cấp
lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM đã nộp phí, lệ phí theo quy định.
10.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
- Cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Cơ sở đào
tạo;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Sở Giao thông
vận tải, Cơ sở đào tạo;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
10.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
10.8. Phí, lệ phí:
- Cấp mới, cấp lại
chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng: 50.000 đồng/giấy;
- Cấp mới, cấp lại
chứng chỉ chuyên môn: 20.000 đồng/giấy.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra, cấp,
cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM;
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn.
10.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Đáp ứng các quy định
tại Điều 15, Điều 16 và Điều 17 của Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày
15/10/2019.
10.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
40/2019/TT-BGTVT ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn,
chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số
38/2023/TT-BGTVT ngày 18/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2019/TT-BGTVT ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn,
chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số
60/2024/TT-BGTVT ngày 17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa và quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa;
- Thông tư số
198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt.
Mẫu đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp
lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI
GCNKNCM, CCCM
Ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06
tháng (*)
|
Kính gửi:
(cơ quan có thẩm quyền cấp) .......................…………......
Tên tôi
là: ……………………………………….………………...
Sinh
ngày............tháng….....năm........................................................
Điện
thoại: ...............................; Email:
............................................
Số định
danh cá nhân hoặc số căn cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước
điện tử hoặc số hộ chiếu:...............................
|
Tôi đã tốt nghiệp ngành
học: ........................, khóa: ….., Trường:
..............................đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:
......................ngày…...tháng.......năm….........
Quá trình làm việc trên
phương tiện thủy nội địa:
TỪ. ..............ĐẾN
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
Đối chiếu với tiêu
chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM,
tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm
tra lấy GCNKNCM, CCCM: □
+ Dự thi, kiểm tra cấp
GCNKNCM, CCCM: □
+ Xét cấp GCNKNCM,
CCCM: □
+ Cấp lại GCNKNCM,
CCCM: □
+ Chuyển đổi GCNKNCM,
CCCM: □
Đề nghị (cơ quan có
thẩm quyền cấp) ……………cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển
đổi:
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những
điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
……,
ngày …… tháng ….. năm …..
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
(*) 02 ảnh màu cỡ 2x3
cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng.
Mẫu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn
I. MẪU GIẤY GCNKNCM, CCCM
1. Mẫu giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn thuyền trưởng

2. Mẫu giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn máy trưởng

3. Mẫu chứng chỉ chuyên
môn

4. Nội dung giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
(1): Hạng GCNKNCM, loại
CCCM (T3, M3, LPT,...): phông chữ Times New Roman chữ in hoa, màu đen, in đậm,
cỡ chữ 8.
(2): Họ và tên: ghi rõ
họ, chữ đệm, tên, phông chữ Times New Roman chữ in hoa, màu đen, in đậm, cỡ chữ
8.
(3): Ngày sinh: ghi
ngày, tháng, năm sinh, phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, cỡ chữ 8.
(4): Nơi cư trú: ghi xã
(phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố), phông chữ Times New Roman chữ thường,
màu đen, cỡ chữ 8.
(5): Tỉnh, thành phố:
nơi cơ quan có thẩm quyền cấp, phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen,
in nghiêng, cỡ chữ 8.
(6): Ngày …tháng …năm:
ngày ký cấp GCNKNCM, phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, cỡ chữ 8.
(7): Chức danh người
ký: phông chữ Times New Roman chữ hoa, màu đen, in đậm, cỡ chữ 8.
(8): Tên người ký: ký,
đóng dấu, ghi rõ họ và tên, phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, in
đậm, cỡ chữ 8.
(9): Số thứ tự của
GCNKNCM, CCCM và mã hiệu vùng của cơ quan cấp, phông chữ Times New Roman chữ
thường, màu đen, in đậm cỡ chữ 10.
- Số thứ tự: đánh số
theo tuần tự bắt đầu từ số 000000 01;
- Mã hiệu vùng của
GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Mục II của Phụ lục này:
+ GCNKNCM, CCCM do Sở
Giao thông vận tải cấp ghi mã hiệu vùng.
Ví dụ: Số GCNKNCM:
00000001 AG; số CCCM: 00000001 AG
+ GCNKNCM, CCCM do cơ
sở đào tạo cấp ghi tên viết tắt của cơ sở đào tạo và ghi mã hiệu vùng.
Ví dụ: Số GCNKNCM:
00000001 ĐTI.HD; Số CCCM: 00000001 ĐTII.SG
(10): Cấp lần đầu: ghi
ngày/tháng/năm của GCNKNCM, CCCM đã được cấp lần đầu tiên; phông chữ Times New
Roman chữ thường, màu đen, cỡ chữ 8.
(11): Có giá trị đến:
phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, cỡ chữ 8. Nếu người có GCNKNCM
có tuổi lao động ngắn hơn 5 năm thì ghi hạn đến ngày (tháng) sinh nhật.
5. Chất liệu, kích
thước, hoa văn, màu sắc
a) Phôi GCNKNCM thuyền
trưởng được in trên chất liệu giấy chuyên dùng
Mặt ngoài: có nền màu xanh nước
biển, khung màu vàng, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02 mm,
Quốc huy màu vàng, nền màu đỏ, chữ bên trong khung và mỏ neo màu vàng.
Mặt trong: có nền màu trắng, hình
hoa văn lượn sóng màu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 80mm
x 55mm, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 01 mm, các nội dung còn
lại chữ màu đen.
b) Phôi GCNKNCM máy
trưởng được in trên chất liệu giấy chuyên dùng
Mặt ngoài: có nền màu đỏ thẫm,
khung màu vàng, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02 mm, Quốc huy
màu vàng, nên màu đỏ, chữ bên trong khung và mỏ neo màu vàng.
Mặt trong: có nền màu trắng, hình
hoa văn lượn sóng màu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 80mm
x 55mm, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 01 mm, các nội dung còn
lại chữ màu đen.
c) Phôi chứng chỉ huấn luyện
an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ được in trên chất liệu giấy chuyên dùng
Mặt ngoài: có nền màu xanh nước
biển, khung màu vàng, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02 mm,
Quốc huy màu vàng, nền màu đỏ, chữ bên trong khung và mỏ neo màu vàng.
Mặt trong: có nền màu trắng, hình
hoa văn lượn sóng màu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 80mm
x 55mm, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 01 mm, các nội dung còn
lại chữ màu đen.
d) Phôi chứng chỉ
chuyên môn đặc biệt được in trên chất liệu giấy chuyên dùng
Mặt ngoài: có nền màu đỏ thẫm,
khung màu vàng, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02 mm, Quốc huy
màu vàng, nên màu đỏ, chữ bên trong khung và mỏ neo màu vàng.
Mặt trong: có nền màu trắng, hình
hoa văn lượn sóng màu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 80mm
x 55mm, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 01 mm, các nội dung còn
lại chữ màu đen.
II. MÃ VÙNG CỦA
GCNKNCM, CCCM TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
STT
|
Tên
địa phương
|
Mã
hiệu vùng
|
STT
|
Tên
địa phương
|
Mã
hiệu vùng
|
1
|
An Giang
|
AG
|
33
|
Kiên
Giang
|
KG
|
2
|
Bạc Liêu
|
BL
|
34
|
Lạng Sơn
|
LS
|
3
|
Bắc Kạn
|
BC
|
35
|
Lai Châu
|
LC
|
4
|
Bắc Giang
|
BG
|
36
|
Lâm Đồng
|
LĐ
|
5
|
Bắc Ninh
|
BN
|
37
|
Lào Cai
|
LK
|
6
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu
|
BV
|
38
|
Kon Tum
|
KT
|
7
|
Bến Tre
|
BTr
|
39
|
Long An
|
LA
|
8
|
Bình
Dương
|
BD
|
40
|
Nam Định
|
NĐ
|
9
|
Bình Định
|
BĐ
|
41
|
Nghệ An
|
NA
|
10
|
Bình
Thuận
|
BTh
|
42
|
Ninh Bình
|
NB
|
11
|
Bình
Phước
|
BP
|
43
|
Ninh
Thuận
|
NT
|
12
|
Cà Mau
|
CM
|
44
|
Phú Thọ
|
PT
|
13
|
Cần Thơ
|
CT
|
45
|
Phú Yên
|
PY
|
14
|
Cao Bằng
|
CB
|
46
|
Quảng
Bình
|
QB
|
15
|
Đà Nẵng
|
ĐNa
|
47
|
Quảng Nam
|
QNa
|
16
|
Đắk Lắk
|
ĐL
|
48
|
Quảng
Ngãi
|
QNg
|
17
|
Đắk Nông
|
ĐNô
|
49
|
Quảng
Ninh
|
QN
|
18
|
Điện Biên
|
ĐB
|
50
|
Quảng Trị
|
QT
|
19
|
Đồng Nai
|
ĐN
|
51
|
Sóc Trăng
|
ST
|
20
|
Đồng Tháp
|
ĐT
|
52
|
Sơn La
|
SL
|
21
|
Gia Lai
|
GL
|
53
|
Tây Ninh
|
TN
|
22
|
Hà Giang
|
HG
|
54
|
Thái Bình
|
TB
|
23
|
Hà Nam
|
HNa
|
55
|
Thái
Nguyên
|
TNg
|
24
|
Hà Nội
|
HN
|
56
|
Thanh Hóa
|
TH
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HT
|
57
|
Thừa
Thiên Huế
|
TTH
|
26
|
Hải Dương
|
HD
|
58
|
Tiền
Giang
|
TG
|
27
|
Hải Phòng
|
HP
|
59
|
Trà Vinh
|
TV
|
28
|
Hậu Giang
|
HGi
|
60
|
Tuyên
Quang
|
TQ
|
29
|
Hòa Bình
|
HB
|
61
|
Vĩnh Long
|
VL
|
30
|
TP. Hồ
Chí Minh
|
SG
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VP
|
31
|
Hưng Yên
|
HY
|
63
|
Yên Bái
|
YB
|
32
|
Khánh Hòa
|
KH
|
|
|
|