ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2019/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 08
tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ MẪU HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG CẤP TỈNH VÀ VIỆC QUẢN LÝ, CẤP
PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu,
kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh
hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen
thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 101/2018/NĐ-CP ngày 20
tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định mẫu huân chương,
huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình
thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu
hồi hiện vật khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 167/TTr-SNV ngày 02 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số mẫu hiện vật khen
thưởng cấp tỉnh và việc quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật
khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm
2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Ban TĐKT Trung ương;
- Vụ III, Ban TĐKT Trung ương;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Công báo Lạng Sơn;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các Phòng:
KG-VX, NC, TH, TT TH-CB;
- Lưu: VT, KG-VX (NTB).
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
|
QUY
ĐỊNH
MỘT SỐ MẪU HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG CẤP TỈNH VÀ VIỆC QUẢN LÝ, CẤP
PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12 /2019/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về các nội
dung:
1. Mẫu, chất
liệu, kích thước của Huy hiệu và Bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh
Lạng Sơn”, mẫu Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, Bằng
chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”, mẫu Cờ
thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; mẫu khung Bằng khen, Bằng chứng nhận
danh hiệu thi đua; mẫu hộp đựng Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua
tỉnh Lạng Sơn”.
2. Quản lý,
cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Các tập thể, cá nhân, gia
đình được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quyết
định tặng các danh hiệu thi đua (Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn, Tập thể lao
động xuất sắc, Đơn vị quyết thắng, Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn), hình thức khen thưởng (Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn).
Điều
3. Hiện vật khen thưởng cấp tỉnh
1. Hiện vật
khen thưởng cấp tỉnh là các hiện vật để tặng cho tập thể, gia đình,
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân khi được Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quyết
định tặng danh hiệu thi đua hoặc khen thưởng.
2. Hiện vật khen thưởng cấp tỉnh
gồm có:
a) Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua
tỉnh Lạng Sơn”.
b) Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
c) Bằng chứng nhận danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết
thắng”.
d) Khung Bằng khen của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; khung Bằng chứng nhận các danh hiệu: “Chiến sĩ
thi đua tỉnh Lạng Sơn”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”.
đ) Hộp đựng Huy hiệu “Chiến sĩ
thi đua tỉnh Lạng Sơn”.
Chương
II
MẪU HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG CẤP TỈNH
Mục
1. MẪU HUY HIỆU, MẪU BẰNG
Điều
4. Mẫu Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn”
Mẫu Huy
hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn” được thực hiện như sau:
1. Cuống Huy hiệu: Chất
liệu bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co, kích thước 26mm x 13mm, nền màu đỏ,
viền ngoài màu vàng.
2. Thân Huy
hiệu:
a) Chất liệu
bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co; hình sao vàng năm cánh cách điệu dập nổi,
đường kính đường tròn ngoại tiếp năm đỉnh sao bằng 34mm; đường tròn bên trong
có đường kính phù hợp, có biểu trưng (Logo)
tỉnh Lạng Sơn, phía trên có dòng chữ “CHIẾN SĨ THI ĐUA”,
phía dưới có dòng chữ “TỈNH LẠNG SƠN”, phông
chữ “Times New Roman”, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm,
màu đỏ; cỡ chữ 05.
b) Mẫu Huy
hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn” được
minh họa tại mẫu số 1 kèm theo
Quy định này.
Điều
5. Mẫu Bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn”
Mẫu Bằng
chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn” được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và các
quy định như sau:
1. Họa tiết hoa văn trang
trí xung quanh:
a) Đường
diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn cách điệu, màu sắc phù hợp
màu nền của Bằng.
b) Chính giữa phía trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, hai bên cạnh Quốc huy là
hàng cờ đỏ mỗi bên 03 cờ.
2. Hình nền được trang trí bằng họa tiết hoa văn hình trống đồng, màu sắc phù hợp với màu nền vàng
chanh.
3. Phông
chữ: “Times New Roman”.
4. Nội dung, bố cục:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 30
Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và các quy định sau:
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ:
Quốc hiệu cỡ chữ 14, Tiêu ngữ cỡ chữ 15.
b) Thẩm quyền quyết định
khen thưởng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; ghi
làm một dòng “CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN”; cỡ chữ 18.
c) Tính chất khen thưởng:
Ghi là “TẶNG DANH HIỆU”; cỡ chữ 18.
d) Tên danh hiệu thi đua:
Ghi là “CHIẾN SĨ THI ĐUA TỈNH LẠNG SƠN”;
cỡ chữ 38.
đ) Các dòng ghi
họ và tên của cá nhân được khen thưởng, chữ in hoa, cỡ chữ
căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm,
màu đen; địa chỉ (hoặc chức vụ, đơn vị công tác đối với cá nhân đang công tác ở
các cơ quan, tổ chức), chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng,
đậm, màu đen; thành tích của cá nhân được khen thưởng, chữ in thường, cỡ chữ
căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
e) Phía dưới bên trái dòng
trên ghi số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; dòng dưới “Số sổ
vàng” ghi số thứ tự của cá nhân được khen thưởng trong quyết định; cỡ chữ 14.
g) Phía dưới bên phải ghi
địa danh “Lạng Sơn”, ngày, tháng, năm ban hành
quyết định: Cỡ chữ 15.
h) Chức vụ của người có
thẩm quyền quyết định khen thưởng: Cỡ chữ 14.
i) Khoảng trống để ký tên,
đóng dấu, ghi họ và tên người ký; họ và tên người ký chữ in thường, cỡ chữ 14,
kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
5. Mẫu bằng
được minh họa tại mẫu số 2 kèm theo
Quy định này.
Điều
6. Mẫu Bằng khen
Mẫu Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và các
quy định như sau:
1. Họa tiết hoa văn trang
trí xung quanh: Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn cách điệu, màu sắc phù hợp màu nền của Bằng.
2. Hình nền được trang trí bằng họa tiết hoa
văn biểu trưng
(Logo) tỉnh Lạng Sơn.
3. Phông
chữ: “Times New Roman”.
4. Nội dung, bố cục:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 30
Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và các quy định sau:
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ:
Quốc hiệu cỡ chữ 14, Tiêu ngữ cỡ chữ 15.
b) Thẩm quyền quyết định
khen thưởng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; ghi
tách làm một dòng “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN”, cỡ
chữ 18.
c) Tính chất khen thưởng:
Ghi là “TẶNG”; cỡ chữ 18.
d) Tên hình thức khen
thưởng: Ghi là “BẰNG KHEN”; cỡ chữ 38.
đ) Các dòng ghi
tên tập thể, họ và tên của cá nhân, gia đình được
khen thưởng, chữ in hoa, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng,
đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc chức vụ, đơn vị công tác đối với cá nhân đang công
tác ở các cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan chủ quản đối với tập thể), chữ in
thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu
đen; thành tích của tập thể, cá nhân, gia đình được
khen thưởng, chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng,
đậm, màu đen.
e) Phía dưới bên trái ghi
số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; “Số
sổ vàng” ghi số thứ tự của tập thể hoặc cá nhân được khen thưởng
trong quyết định; cỡ chữ 14.
g) Phía dưới bên phải ghi
địa danh, ngày, tháng, năm: Cỡ chữ 15.
h) Chức vụ của người có
thẩm quyền quyết định khen thưởng: Ghi là “CHỦ TỊCH”, cỡ chữ 14.
i) Khoảng trống để ký tên,
đóng dấu, ghi họ và tên người ký; họ và tên người ký chữ in thường, cỡ chữ 14,
kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
5. Mẫu Bằng
khen được minh họa tại mẫu số 3
kèm theo Quy định này.
Điều
7. Mẫu Bằng chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết
thắng”
Mẫu Bằng
chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng được thực hiện theo
quy định tại Điều 33 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và các quy định như sau:
1. Họa tiết hoa văn trang
trí xung quanh:
a) Đường
diềm được trang trí bằng các họa tiết cách điệu.
b) Chính giữa phía trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, hai bên cạnh Quốc huy là hàng cờ đỏ, mỗi bên 03 cờ.
2. Phông
chữ: “Times New Roman”.
3. Nội dung, bố cục:
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ:
Quốc hiệu cỡ chữ 13, Tiêu ngữ cỡ chữ 14.
b) Thẩm quyền quyết định
khen thưởng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; ghi
làm một dòng “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN”,
cỡ chữ 16.
c) Tính chất khen thưởng:
Ghi là “TẶNG DANH HIỆU”; cỡ chữ 16.
d) Tên danh hiệu thi đua:
Ghi là “TẬP THỂ LAO ĐỘNG XUẤT SẮC” (hoặc “ĐƠN VỊ
QUYẾT THẮNG”), cỡ chữ 32.
đ) Các dòng ghi
tên tập thể được khen thưởng, chữ in hoa, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu
chữ đứng, đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc cơ quan chủ quản)
chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu
đen; thành tích của tập thể, chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu
chữ nghiêng, đậm, màu đen.
e) Phía dưới bên trái ghi
số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; “Số sổ
vàng” ghi số thứ tự của cá nhân được khen thưởng trong quyết định; cỡ chữ 12.
g) Phía dưới bên phải ghi
địa danh “Lạng Sơn”, ngày, tháng, năm: Cỡ chữ 14.
h) Chức vụ của người có
thẩm quyền quyết định khen thưởng: Cỡ chữ 14.
i) Khoảng trống để ký tên,
đóng dấu, ghi họ và tên người ký; họ và tên người ký chữ in thường, cỡ chữ 14,
kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
4. Mẫu Bằng
chứng nhận được minh họa tại mẫu số 4 kèm theo Quy định này.
Mục
2. MẪU CỜ, KHUNG VÀ HỘP
Điều
8. Cờ thi đua của Ủy ban dân dân tỉnh Lạng Sơn
Cờ thi đua của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định số
85/2014/NĐ-CP và được minh họa tại mẫu số 5
kèm theo Quy định này.
Điều
9. Khung
1. Khung
được cấp cùng với Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bằng
chứng nhận của các danh hiệu thi đua.
2. Mẫu khung Bằng khen và
Bằng chứng nhận danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn có kích thước, chất liệu
bảo đảm đẹp, trang trọng phù hợp với kích thước của Bằng.
Điều
10. Hộp đựng Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn”
1. Hộp được cấp cùng với
Huy hiệu.
2. Mẫu hộp đựng huy hiệu
có kích thước, chất liệu bảo đảm đẹp, trang trọng phù hợp với Huy hiệu.
Chương
III
QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Điều
11. Quản lý, cấp phát hiện vật khen thưởng
1. Ban Thi đua - Khen thưởng,
Sở Nội vụ có trách nhiệm mua sắm, quản lý và cấp phát hiện vật khen thưởng đối với
các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các danh hiệu thi đua
và hình thức khen thưởng khác do cơ quan có thẩm quyền khen thưởng tổ chức mua
sắm, quản lý và cấp phát hiện vật khen thưởng.
Điều
12. Cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng cấp tỉnh
1. Cấp
đổi hiện vật khen thưởng cấp tỉnh là việc thực hiện cấp đổi cho tập thể, cá
nhân, gia đình các hiện vật khen thưởng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng nhưng bị sai lệch về thông tin hoặc đã
bị hư hỏng không còn giá trị sử dụng, bị hư hỏng vì lí do khách quan như thiên
tai, lũ lụt, hỏa hoạn.
2. Cấp lại hiện vật khen
thưởng cấp tỉnh là việc thực hiện cấp lại cho tập thể, cá nhân, gia đình các
hiện vật khen thưởng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng nhưng đã bị thất lạc, bị mất vì lí do
khách quan như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn.
3. Hiện
vật khen thưởng cấp tỉnh cấp đổi, cấp lại chỉ thực hiện đối với Bằng khen, Bằng
chứng nhận danh hiệu thi đua.
4. Mẫu
văn bản đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng: Thực hiện theo các mẫu 4.1a, 4.1b, 4.3, 4.4, phụ lục IV kèm theo Nghị định số
85/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Hồ sơ, thủ tục đề nghị
cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng: Giao Sở
Nội vụ hướng dẫn cụ thể.
6. Xác nhận khen thưởng và
thực hiện cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng:
a) Căn cứ công văn đề nghị
cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng của các sở, ban,
ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ
xem xét, tra cứu, xác nhận khen thưởng và thực hiện đề nghị cấp đổi, cấp lại
hiện vật khen thưởng.
b) Mẫu Bằng
cấp đổi, cấp lại in theo thiết kế tại Quy định này và được minh họa theo mẫu số 6 kèm theo Quy định này, trong đó: Phần phía
dưới cùng, bên trái của Bằng ghi ngày, tháng, năm, số quyết định khen thưởng và
số sổ vàng (theo Quyết định khen thưởng); phần phía dưới cùng, bên phải của
Bằng ghi ngày, tháng, năm ban hành quyết định khen thưởng, họ và tên, chức vụ người ký và ghi “Đã ký” ở vị
trí khoảng cách giữa chức vụ với họ và tên của người có thẩm quyền khen thưởng;
phần chính giữa, phía dưới cùng của Bằng ghi “Bằng cấp đổi (cấp lại)”, ngày,
tháng, năm (tại thời điểm cấp đổi, cấp lại), họ và tên, chức vụ và chữ ký của
lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh và đóng dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn tại
thời điểm cấp đổi, cấp lại Bằng.
c) Tập thể, cá nhân khi đề nghị
cấp đổi, cấp lại, được nhận Bằng cấp đổi, cấp lại kèm theo giấy chứng nhận cấp đổi,
cấp lại của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn (theo các mẫu số 7, mẫu số 8
kèm theo Quy định này).
7. Thời gian giải quyết
cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng: Sở Nội vụ
tổng hợp đề nghị của các cơ quan, đơn vị và thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại
hiện vật khen thưởng vào hai đợt trong năm, đợt 1 trước ngày 30 tháng 6 và đợt
2 trước ngày 30 tháng 10.
Điều
13. Thu hồi hiện vật khen thưởng cấp tỉnh
Thu hồi hiện vật khen
thưởng cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 Nghị
định số 85/2014/NĐ-CP và theo quy định sau:
1. Tập thể, cá nhân khi
nhận được quyết định tước danh hiệu thi đua, hủy bỏ, điều chỉnh quyết định khen
thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm nộp lại đầy đủ hiện vật khen thưởng đúng thời hạn cho cơ quan, đơn
vị nơi đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
2. Cơ quan, đơn vị trình
khen có trách nhiệm đôn đốc tập thể, cá nhân thuộc và trực thuộc nộp lại đầy đủ
hiện vật khen thưởng cấp tỉnh đúng thời hạn và nộp về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ).
3. Sở Nội vụ (Ban Thi đua
- Khen thưởng) có trách nhiệm đôn đốc cơ quan, đơn vị tổ chức thu hồi và nộp
lại đầy đủ hiện vật khen thưởng cấp tỉnh đúng thời hạn.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
14. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho Ban Thi đua -
Khen thưởng, Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh) có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Căn cứ quy định này,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền khen thưởng xây dựng quy định mẫu
Giấy khen, Giấy chứng nhận danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua cơ sở” phù hợp với quy định tại Điều 31
Nghị định số 85/2014/NĐ-CP của Chính phủ./.
Mẫu số 1
MẪU HUY HIỆU “CHIẾN SĨ THI ĐUA TỈNH LẠNG SƠN”
(Ban hành
kèm theo Quyết định số: /2019/QĐ-UBND ngày /5/2019 của UBND tỉnh
Lạng Sơn)
Mẫu số 2
MẪU BẰNG CHỨNG NHẬN DANH HIỆU
“CHIẾN SĨ THI ĐUA TỈNH LẠNG SƠN”
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: /2019/QĐ-UBND
ngày /5/2019 của
UBND tỉnh Lạng Sơn)
Mẫu số 3
MẪU BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH LẠNG SƠN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: /2019/QĐ-UBND
ngày /5/2019 của
UBND tỉnh Lạng Sơn)
Mẫu số 4
MẪU BẰNG CHỨNG NHẬN DANH HIỆU TẬP THỂ
LAO ĐỘNG XUẤT SẮC, ĐƠN VỊ QUYẾT
THẮNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: /2019/QĐ-UBND
ngày /5/2019 của
UBND tỉnh Lạng Sơn)
Mẫu số 5
MẪU CỜ THI ĐUA CỦA UBND TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành
kèm theo Quyết định số: /2019/QĐ-UBND ngày /5/2019 của UBND tỉnh
Lạng Sơn)
Mẫu
số 6
MẪU MINH HỌA BẰNG KHEN CẤP ĐỔI, CẤP LẠI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: /2019/QĐ-UBND
ngày /5/2019 của
UBND tỉnh Lạng Sơn)
Ghi chú: Đây là minh họa mẫu Bằng cấp đổi, cấp lại đối với Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Mẫu Bằng cấp đổi, cấp lại đối
với Bằng chứng nhận các danh hiệu Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn, Tập thể lao
động xuất sắc, Đơn vị quyết thắng cũng được thiết kế và trình bày tương tự.
Mẫu
số 7
SỞ
NỘI VỤ TỈNH LẠNG SƠN
BAN THI ĐUA - KHEN
THƯỞNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-BTĐKT
|
Lạng Sơn,
ngày……tháng…..năm 20…
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Cấp đổi bằng .... (1)
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn chứng nhận cấp
đổi bằng cho:
Tên tập thể (họ và tên cá nhân):……………………………………
Địa chỉ (chức vụ, đơn vị công tác):……………………………
Đã được tặng thưởng:………………..(1)…………………
Thành tích khen thưởng:……………..(2)…………………………
Theo Quyết định số:…………….... ngày ...
tháng ... năm ............ của………………………………….(3)…………………………………
Đơn vị trình khen:…………………(4)…………………
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú: Các
thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đều đúng theo Quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền
(1) Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua;
(2) Ghi câu thành tích trong Quyết định khen thưởng;
(3) Ghi thẩm quyền quyết định khen thưởng;
(4) Ghi sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố, đơn vị đã
trình khen thưởng cho tập thể, cá nhân./.
Mẫu
số 8
SỞ
NỘI VỤ TỈNH LẠNG SƠN
BAN THI ĐUA - KHEN
THƯỞNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-BTĐKT
|
Lạng Sơn,
ngày……tháng…..năm 20…
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Cấp lại Bằng…………(1)
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương chứng nhận cấp lại bằng cho:
Tên tập thể (họ và tên cá nhân):…………………………………………
Địa chỉ (chức vụ, đơn vị công tác):…………………………………
Đã được tặng thưởng:………………………(1)………………………
Thành tích khen thưởng:…………………….(2)………………………
Theo Quyết định số:……………………… ngày ... tháng ... năm ...... của……………………………………….(3)…………
Đơn vị trình khen:……………………….(4)…………………
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú: Các thông
tin ghi trên Giấy chứng nhận đều đúng theo Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm
quyền
(1) Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua;
(2) Ghi câu thành tích trong Quyết định khen thưởng;
(3) Ghi thẩm quyền quyết định khen thưởng;
(4) Ghi sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện,
thành phố, đơn vị đã trình khen thưởng cho tập thể, cá nhân./.