ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1195/2008/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 19 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VIỆC RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN BAN NGÀNH CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân
dân và Ủy ban Nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ công chức
ngày 01 tháng 7 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007của Chính phủ về
xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 27/2007/TT-BCA (A11) ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Bộ Công
an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước theo Nghị định
số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Chỉ thị số 29/2007/CT-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất cảnh,
nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân;
Căn cứ Thông tư số 02/2008/TT-BNG ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ Ngoại giao
hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ ở trong nước và ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý việc
ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan ban ngành của
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các
cơ quan ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VIỆC RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
TRONG CÁC CƠ QUAN BAN NGÀNH CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1195/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng5 năm 2008
của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Quy chế này quy định về việc quản lý việc ra nước ngoài của
cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan ban ngành của tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Điều 2.
Hộ chiếu ngoại giao, Hộ chiếu công vụ, Hộ chiếu phổ thông
là tài sản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Bộ Ngoại giao, Bộ
Công an cấp cho công dân Việt Nam xuất nhập cảnh.
Điều 3.
Việc quản lý xuất nhập cảnh, quản lý hộ chiếu của cán bộ,
công chức, viên chức phải tuân theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của
Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ
CẤP HỘ CHIẾU QUỐC GIA CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 4.
Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ,
hộ chiếu phổ thông
1. Đối tượng
được cấp hộ chiếu ngoại giao:
a. Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh uỷ;
b.Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
Nhân dân tỉnh;
c. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban
Nhân dân tỉnh;
d. Vợ hoặc chồng của những người
thuộc diện quy định từ điểm a đến điểm c mục 1 Điều 4 của Quy chế này cùng đi
theo hành trình công tác
2. Đối tượng được cấp hộ chiếu công
vụ:
a. Đối tượng được cấp Hộ chiếu công
vụ: Là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Pháp lệnh cán bộ, Công
chức (sửa đổi, bổ sung năm 2003).
b. Nơi nhận hồ sơ và trả Quyết định
cho phép/cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài của Ủy ban Nhân
dân tỉnh: Sở Ngoại vụ tỉnh
c. Thủ tục đề nghị cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 02/2008/TT-BNG ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao.
3. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ
thông:
a. Cán bộ, công chức, viên chức có
quyền đề nghị được cấp hộ chiếu phổ thông như mọi công dân.
b. Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/TT-BCA (A11) ngày 29/11/2007 của Bộ
Công an.
4. Thời hạn của hộ chiếu:
a. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ được gia hạn một lần, tối đa không quá 3 năm.
b. Việc cấp hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ có giá trị ít nhất 1 năm và không quá 5 năm được áp dụng cho các
đối tượng thuộc khoản 12 điều 6 và khoản 5 điều 7 của Nghị định 136/2007/NĐ-CP
ngày 17/8/2007 của Chính phủ.
c. Hộ chiếu phổ thông có thời hạn
không quá 10 năm kể từ ngày cấp và không được gia hạn.
d. Đối với hộ chiếu phổ thông đã
được cấp có thời hạn 5 năm trước khi hết hạn ít nhất 30 ngày được gia hạn 1 lần
không quá 3 năm.
Điều 5.
Trách nhiệm của người được cấp hộ chiếu:
1. Người được cấp hộ chiếu có trách
nhiệm giữ gìn và bảo quản cẩn thận, không được tẩy xoá, sữa chữa nội dung trong
giấy tờ đó, không được cho người khác sử dụng, không được sử dụng trái với pháp
luật Việt Nam.
2. Người được cấp hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ có trách nhiệm khai báo nếu bị mất hộ chiếu, theo quy định
sau:
- Nếu nguời đó đang ở trong nước
thì phải khai báo ngay bằng văn bản với cơ quan cấp hộ chiếu và báo cáo ngay với
cơ quan cử mình ra nước ngoài.
- Nếu người đang ở nước ngoài thì
phải khai báo ngay bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền nước sở tại và cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi gần nhất.
3. Người được cấp hộ chiếu phổ thông
có trách nhiệm khai báo nếu bị mất, theo quy định sau:
- Nếu hộ chiếu bị mất ở trong nước
thì trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện mất phải có đơn trình báo và có
xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi gần nhất, sau đó trực tiếp nộp hoặc
gửi qua đường bưu điện tới Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Công an tỉnh, thành
phố nơi thường trú hoặc tạm trú.
- Nếu hộ chiếu bị mất ở nước ngoài
thì phải có đơn trình báo ngay với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi
gần nhất và cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại.
- Nội dung đơn trình báo cần ghi
rõ: họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú hoặc tạm trú, số hộ chiếu,
ngày cấp, cơ quan cấp, thời gian, địa điểm xảy ra và lý do mất hộ chiếu.
Chương III
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VIỆC RA
NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 6.
Quy định chung về xuất cảnh của công chức, viên chức nhà nước
đi việc riêng:
1. Xuất cảnh việc riêng được quy
định tại Quy chế này như sau:
a. Xuất cảnh đi tham quan du lịch,
chữa bệnh ở nước ngoài, kinh phí do cá nhân tự chi trả.
b. Xuất cảnh đi thăm thân ở nước
ngoài, kinh phí do cá nhân tự chi trả.
2. Đối với các chức danh lãnh đạo
các cơ quan, Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện và Thành phố Huế, xuất cảnh
việc riêng phải có Quyết định cho phép của UBND tỉnh, quy trình thủ tục được áp
dụng theo quy định chung về xuất cảnh của công chức, viên chức nhà nước đi việc
công.
3. UBND tỉnh ủy quyền cho Thủ trưởng
các cơ quan, Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và
Thành phố Huế quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền xuất
cảnh đi nước ngoài việc riêng. Quy trình, thủ tục xuất cảnh đi việc riêng do
Thủ trưởng các cơ quan, Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện và Thành phố
Huế ban hành.
4. Nơi nhận hồ sơ đề nghị cấp, gia
hạn, sửa đổi và bổ sung hộ chiếu phổ thông: Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh.
Điều 7.
Quy định chung về xuất cảnh của công chức, viên chức nhà nước
đi việc công:
UBND tỉnh thống nhất quản lý và quyết
định cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý đi nước ngoài về việc
công.
1. Cơ quan, đơn vị chủ quản có trách
nhiệm:
a. Lựa chọn và đề cử nhân sự đi công
tác nước ngoài.
b. Báo cáo đề nghị UBND tỉnh ra quyết
định cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý đi công tác nước
ngoài.
c. Trong trường hợp có đề nghị cấp
hộ chiếu công vụ cần nêu rõ ở văn bản báo cáo.
2. Nơi nhận hồ sơ và trả Quyết định
cho phép/cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài của Ủy ban Nhân
dân tỉnh: Sở Ngoại vụ.
3. Thời hạn trả Quyết định: Không
quá 07 (bảy) ngày làm việc.
Chương IV
QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
Điều 8.
Trình tự thủ tục quyết định xuất cảnh:
1. Cơ quan có nhu cầu cử cán bộ đi
công tác nước ngoài phải tuân theo các quy định sau:
a. Thủ trưởng các cơ quan phải có
văn bản cử cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý đi công tác nước ngoài trình
UBND tỉnh, đồng gửi Sở Ngoại vụ.
b. Văn bản phải có chữ ký trực tiếp
của lãnh đạo và đóng dấu của cơ quan.
c. Văn bản bao gồm các nội dung
chính sau:
- Họ tên, chức danh của người được
cử hoặc cho phép đi nước ngoài.
- Nước đến, thời gian đến, mục đích
công tác ở nước ngoài, kinh phí chuyến đi.
- Trường hợp là Đảng viên thì trong
văn bản ở mục lý lịch trích ngang phải ghi rõ là Đảng viên.
- Trường hợp là công chức, viên chức
có mã số, ngạch, bậc thì phải ghi rõ mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức
đó.
- Trường hợp là công chức, viên chức
thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức thì văn bản
phải ghi rõ loại công chức, viên chức đó.
2. Trách nhiệm xét duyệt hồ sơ cho
phép xuất cảnh.
a. Về trách nhiệm của Sở Ngoại vụ:
- Sở Ngoại vụ là cơ quan giúp UBND
tỉnh thống kê nhà nước về xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức.
- Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân đề nghị UBND tỉnh cấp phép hoặc giải quyết cho phép
cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có công văn (Kèm hồ sơ đề nghị của các cơ
quan, đơn vị, cá nhân) đề xuất gửi UBND tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho
phép xuất cảnh.
- Định kỳ hàng quý báo cáo UBND tỉnh
về tình hình xuất nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức.
b. Trách nhiệm của các cơ quan, sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện và thành phố Huế:
- Ban hành quy chế quản lý việc đi
nước ngoài về việc riêng của cán bộ, công chức do mình quản lý.
- Định kỳ hàng quý báo cáo Sở Ngoại
vụ tình hình xuất nhập cảnh (nếu có) của cán bộ, công chức, viên chức thuộc
quyền quản lý. Thời gian báo cáo vào ngày 20 của tháng thứ 3 hàng quý.
c. Quy định về trách nhiệm của cán
bộ, công chức, viên chức được phép xuất nhập cảnh
- Cán bộ, công chức, viên chức được
phép xuất cảnh chậm nhất là 05 ngày sau khi về nước phải có văn bản báo cáo kết
quả chuyến đi gửi Ủy ban Nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ và cơ quan chủ quản. Những
trường hợp các cơ quan không có báo cáo sau chuyến đi của cán bộ công chức,
viên chức thuộc quyền sẽ không cho phép đi trong các chuyến đi công tác nước
ngoài tiếp theo.
- Các văn bản báo cáo kết quả chuyến
đi gửi UBND tỉnh phải đồng gửi Sở Ngoại vụ tỉnh.
- Cá nhân, tổ chức có hành vi vi
phạm các quy định của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ và
Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, bị xử lý kỷ luật hành chính
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Sở Ngoại vụ chịu trách nhiệm công khai các quy trình, thủ
tục được quy định trong Quy chế này.
Điều 10.
Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ
quan ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế chịu trách nhiệm
thi hành Quy chế này./.
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XUẤT CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1195/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2008
của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
I. Quy định về hồ sơ hành
chính:
- Tờ trình gửi UBND tỉnh (đồng gửi
Sở Ngoại vụ) của các cơ quan cấp tỉnh, các sở chủ quản quản lý công chức, trong
đó nêu rõ họ tên, chức vụ, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu và ngày cấp (nếu đã
có Hộ chiếu) hoặc ghi rõ xin cấp hộ chiếu mới, mục đích chuyến đi, thời gian đi
cụ thể, quốc gia đến, kinh phí chuyến đi. Tờ trình này do Giám đốc hoặc phó
Giám đốc ký.
a. Trường hợp kinh phí do phía mời
tài trợ thì phải đính kèm thư mời của các cơ quan tổ chức, cá nhân trong nước
hoặc nước ngoài).
b. Trường hợp kinh phí chuyến đi
do ngân sách tỉnh chi trả thì phải được sự đồng ý của lãnh đạo tỉnh bằng văn bản.
II. Thời gian giải quyết:
- 7 ngày làm việc khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
III. Thời gian nhận và trả hồ
sơ:
- Từ 7giờ 30 đến 16 giờ 30.
IV. Quy trình xử lý, thụ lý hồ
sơ:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
1/2
ngày
|
Cơ quan thụ lý hồ sơ (Sở Ngoại
vụ)
|
|
2
|
Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ,
soạn thảo tờ trình
|
2
ngày
|
|
3
|
Tờ trình kèm dự thảo Quyết định
|
1/2
ngày
|
|
4
|
Quyết định (tiếp nhận, thụ lý và
trả kết quả)
|
3,5
ngày
|
UBND tỉnh
|
|
5
|
Trao trả hồ sơ
|
1/2
ngày
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
Tổng cộng
|
7
ngày
|
|
|