|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1193/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
07/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1193/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 07
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 30/TTr-SLĐTBXH ngày 28/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này 04 quy trình nội bộ
giải quyết 04 thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Bãi bỏ: 03 quy trình nội bộ giải
quyết 03 thủ tục hành chính được phê duyệt tại Quyết định số 3061/QĐ-UBND ngày
21/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ (Quy trình số: 5, 6, 7 Mục I, Phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông: trên cơ sở quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, xây
dựng mới, sửa đổi hoặc bãi bỏ quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành
chính; cập nhật đầy đủ, chính xác kịp thời trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, Cổng
thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã
hội; Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện,
thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP (Ô Bảo);
- VNPT Phú Thọ;
- TT. Phục vụ HCC;
- CV: NC1, 2, 3 VX5;
- Lưu: VT, NC4.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ THỌ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1193/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Thọ)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
LĨNH VỰC/THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
TRANG
|
1
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
|
|
2
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo thường xuyên hằng năm
|
|
3
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát
cận nghèo thường xuyên hằng năm
|
|
4
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
|
Phần II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng
năm
ĐVT:
Ngày làm việc
TT
|
Trình tự/Nội dung công việc
|
Trách nhiệm giải quyết
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ
của hồ sơ; quét (scan), số hóa hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC), cập nhật vào
cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác theo quy định: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ: gửi phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác: tiếp nhận hồ sơ, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
gửi tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo UBND xã.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã
|
|
Bước 2
|
Nhận hồ sơ TTHC. Chỉ đạo Ban
chỉ đạo rà soát cấp xã thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cần nghèo; hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo; tham mưu xử lý theo quy định.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
|
Bước 3
|
- Chủ trì, phối hợp với thôn,
tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn) và rà soát viên lập danh
sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ gia đình cần rà soát trên cơ sở
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ gia đình thuộc danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo do UBND cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát.
- Chủ trì, phối hợp với trưởng
thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và
phân loại hộ gia đình.
- Tổ chức họp dân để thống nhất
kết quả rà soát. Lập biên bản theo quy định. Thực hiện:
+ Niêm yết, thông báo công
khai trong 3,0 ngày làm việc. Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai
nêu có khiếu nại của người dân: tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng
quy trình rà soát trong thời gian không quá 7,0 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại Nhà văn hóa hoặc nhà
sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã trong 3,0 ngày làm việc.
+ Trên cơ sở kết quả niêm yết
công khai và phúc tra (nếu có) tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã về danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
(sau khi rà soát).
* Gửi kèm các Văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Tổng hợp về Danh sách hồ
nghèo, hộ cần nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (theo quy
định).
+ Dự thảo Văn bản của UBND
cấp xã.
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
|
Bước 4
|
Phê duyệt Văn bản của UBND cấp
xã báo cáo, xin ý kiến Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
|
Bước 5
|
- Vào số, đóng dấu, phát hành
Văn bản của UBND cấp xã (kèm Hồ sơ TTHC và các Văn bản liên quan) báo cáo,
xin ý kiến Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Chuyển Văn bản của UBND cấp
xã (kèm Hồ sơ TTHC và các Văn bản liên quan) đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã.
|
Bộ phận Văn thư UBND cấp xã
|
|
Bước 6
|
- Nhận Văn bản của UBND cấp
xã (kèm Hồ sơ TTHC và các Văn bản liên quan). Số hóa hồ sơ TTHC, cập nhật vào
cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
- Chuyển Văn bản của UBND cấp
xã (kèm Hồ sơ TTHC và các Văn bản liên quan) đến UBND cấp huyện (qua Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã
|
|
Bước 7
|
Nhận Văn bản của UBND cấp xã (kèm
Hồ sơ TTHC và các Văn bản liên quan), chuyển đến phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội tham mưu xử lý.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện
|
|
Bước 8
|
Nhận Văn bản báo cáo, hồ sơ
TTHC của UBND cấp xã. Phân công nghiên cứu hồ sơ, đề xuất nội dung tham mưu
Lãnh đạo UBND cấp huyện.
|
Lãnh đạo phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
Bước 9
|
nghiên cứu hồ sơ, đề xuất nội
dung, báo cáo Lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét, quyết định theo quy định.
* Gửi các văn bản và dự thảo
liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Dự thảo Văn bản trả lời
của Chủ tịch UBND huyện.
|
Cán bộ, công chức phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội được phân công
|
|
Bước 10
|
- Duyệt nội dung đề xuất.
- Báo cáo, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét, quyết định theo quy định.
* Gửi các văn bản và dự thảo
liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Dự thảo Văn bản trả lời
của Lãnh đạo UBND huyện.
|
Lãnh đạo phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
Bước 11
|
Phê duyệt Văn bản của Chủ tịch
UBND cấp huyện trả lời UBND cấp xã.
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
|
Bước 12
|
- Vào số, đóng dấu, phát hành
Văn bản của Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Chuyển Văn bản của Chủ tịch
UBND cấp huyện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Bộ phận Văn thư của UBND cấp
huyện
|
|
Bước 13
|
- Nhận Văn bản của Chủ tịch
UBND cấp huyện. Số hóa hồ sơ TTHC; cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
- Chuyển Văn bản của Chủ tịch
UBND cấp huyện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện
|
|
Bước 14
|
Nhận Văn bản của Chủ tịch
UBND cấp huyện, chuyển Lãnh đạo UBND xã.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã
|
|
Bước 15
|
Nhận Văn bản của Chủ tịch UBND
cấp huyện. Phân công nghiên cứu ý kiến của Chủ tịch UBND cấp huyện, tham mưu
xử lý hồ sơ TTHC.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
|
Bước 16
|
Nghiên cứu ý kiến của Chủ tịch
UBND cấp huyện, đề xuất nội dung xử lý, trình lãnh đạo UBND cấp xã xem xét,
phê duyệt kết quả giải quyết TTHC.
* Gửi các văn bản và dự thảo
liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Các Văn bản liên quan.
+ Dự thảo kết quả giải quyết
TTHC.
|
Công chức xã phụ trách công
tác Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Bước 17
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC *
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
|
Bước 18
|
Vào số, đóng dấu, lưu trữ hồ
sơ, phát hành kết quả giải quyết TTHC, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp xã.
|
Bộ phận Văn thư UBND cấp xã
|
|
Bước 19
|
- Nhận kết quả giải quyết TTHC.
Số hóa hồ sơ TTHC. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC theo quy định, kết thúc việc giải quyết TTHC.
- Thông báo, trả kết quả giải
quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTTHC
|
Thực hiện từ ngày
01/9 đến hết ngày 14/02 của năm
|
*: Quyết định công nhận
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
hoặc Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
2. Thủ tục:
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm
ĐVT:
Ngày làm việc
TT
|
Trình tự/Nội dung công việc
|
Trách nhiệm giải quyết
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính chính xác, đầy
đủ của hồ sơ; quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
Hệ thống thông tin giải quyết thủ TTHC của tỉnh. Thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác theo quy định: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ: gửi phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác: tiếp nhận hồ sơ, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
gửi tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo UBND xã.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Nhận hồ sơ TTHC. Chỉ đạo Ban
chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu
thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình;
tham mưu xử lý theo quy định.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
1,0 ngày
|
Bước 3
|
- Chủ trì, phối hợp với trưởng
thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và
phân loại hộ gia đình.
- Tổ chức họp dân để thống nhất
kết quả rà soát. Lập biên bản theo quy định. Thực hiện:
+ Niêm yết, thông báo công
khai trong 3,0 ngày làm việc. Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai
nêu có khiếu nại của người dân: tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng
quy trình rà soát trong thời gian không quá 7,0 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại Nhà văn hóa hoặc nhà
sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã trong 3,0 ngày làm việc.
+ Trên cơ sở kết quả niêm yết
công khai và phúc tra (nếu có) tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã về danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo. Đề xuất kết quả giải quyết TTHC, trình Chủ tịch
UBND cấp xã xem xét, quyết định.
* Gửi kèm các Văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Tổng hợp về Danh sách hồ
nghèo, hộ cần nghèo theo quy định.
+ Dự thảo kết quả giải quyết
TTHC.
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
12,0 ngày
|
Bước 4
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
1,0 ngày
|
Bước 5
|
- Vào số, đóng dấu, phát hành
kết quả giải quyết TTHC.
- Chuyển kết quả giải quyết
TTHC đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
|
Bộ phận Văn thư UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC. Số hóa hồ sơ TTHC. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC theo quy định, kết thúc việc giải quyết TTHC.
- Thông báo, trả kết quả giải
quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
15,0 ngày
|
* Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ
cận nghèo theo Mẫu số 03, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ hoặc Văn bản trả lời và
nêu rõ lý.
3. Thủ tục:
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
ĐVT:
Ngày làm việc
TT
|
Trình tự/Nội dung công việc
|
Trách nhiệm giải quyết
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ
của hồ sơ; quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác theo quy định: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ: gửi phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác: tiếp nhận hồ sơ, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
gửi tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo UBND xã.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Nhận hồ sơ TTHC. Chỉ đạo Ban
chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu
thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình;
tham mưu xử lý theo quy định.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
1,0 ngày
|
Bước 3
|
- Chủ trì, phối hợp với trưởng
thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và
phân loại hộ gia đình.
- Tổ chức họp dân để thống nhất
kết quả rà soát. Lập biên bản theo quy định. Thực hiện:
+ Niêm yết, thông báo công
khai trong 3,0 ngày làm việc. Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai
nêu có khiếu nại của người dân: tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng
quy trình rà soát trong thời gian không quá 7,0 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại Nhà văn hóa hoặc nhà
sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã trong 3,0 ngày làm việc.
+ Trên cơ sở kết quả niêm yết
công khai và phúc tra (nếu có) tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã về danh
sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo. Đề xuất kết quả giải quyết TTHC,
trình Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định.
* Gửi kèm các Văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Tổng hợp về Danh sách hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo quy định.
+ Dự thảo kết quả giải quyết
TTHC.
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
12,0 ngày
|
Bước 4
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC *.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
1,0 ngày
|
Bước 5
|
- Vào số, đóng dấu, phát hành
kết quả giải quyết TTHC.
- Chuyển kết quả giải quyết
TTHC đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
|
Bộ phận Văn thư UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC. Số hóa hồ sơ TTHC. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC theo quy định, kết thúc việc giải quyết TTHC.
- Thông báo, trả kết quả giải
quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
15,0 ngày
|
* Quyết định của Chủ tịch UBND
cấp xã công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại
Phục lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2001/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ
tướng Chính phủ hoặc Văn bản thông báo và nêu rõ lý do theo quy định.
4. Thủ tục:
Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình
ĐVT:
Ngày làm việc
TT
|
Trình tự/Nội dung công việc
|
Trách nhiệm giải quyết
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ
của hồ sơ; quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác theo quy định: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ: gửi phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác: tiếp nhận hồ sơ, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
gửi tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo UBND xã.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Nhận hồ sơ TTHC. Chỉ đạo Ban
chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập của hộ gia đình; niêm yết,
thông báo công khai, tổng hợp kết quả tham mưu xử lý hồ sơ TTHC theo quy định.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
1,0 ngày
|
Bước 3
|
- Tổ chức xác định thu nhập của
hộ gia đình theo quy định. Thực hiện:
+ Niêm yết, thông báo công
khai kết quả tại Trụ sở UBND cấp xã trong 05 ngày làm việc. Nếu có khiếu nại của
người dân, tổ chức phúc tra trong thời gian không quá 03 ngày làm việc.
+ Tổng hợp, báo cáo lãnh đạo
UBND cấp xã xem xét, quyết định giải quyết TTHC.
- Gửi kèm các Văn bản và dự
thảo liên quan:
+ Hồ sơ TTHC.
+ Phiếu khảo sát, xác định
thu nhập của hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
theo quy định.
+ Dự thảo kết quả giải quyết
TTHC.
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
12,0 ngày
|
Bước 4
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC *
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
1,0 ngày
|
Bước 5
|
- Vào số, đóng dấu, phát hành
kết quả giải quyết TTHC.
- Chuyển kết quả giải quyết
TTHC đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
|
Bộ phận Văn thư UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC. Số hóa hồ sơ TTHC. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC theo quy định, kết thúc việc giải quyết TTHC.
- Thông báo, trả kết quả giải
quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
15,0 ngày
|
*: Quyết định công nhận
hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung
bình theo Mẫu số 02, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ hoặc Văn bản thông báo nêu rõ lý do theo
quy định.
Phần III
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐVT:
ngày làm việc;
QTNB:
Quy trình nội bộ;
DM
TTHC: Danh mục Thủ tục hành chính.
TT
|
LĨNH VỰC/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Quyết định công bố DM TTHC
|
Số ngày thực hiện theo nội dung công bố
|
Số ngày thực hiện theo QTNB
|
1
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
|
Quyết định số 785/QĐ-UBND ngày 18/4/2023
|
Thực hiện từ ngày 01/9 đến
hết ngày 14/02 của năm
|
Thực hiện từ ngày 01/9 đến
hết ngày 14/02 của năm
|
2
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo thường xuyên hằng năm
|
Quyết định số 785/QĐ-UBND ngày 18/4/2023
|
15,0 ngày
|
15,0 ngày
|
3
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
|
Quyết định số 785/QĐ-UBND ngày 18/4/2023
|
15,0 ngày
|
15,0 ngày
|
4
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
Quyết định số 785/QĐ-UBND ngày 18/4/2023
|
15,0 ngày
|
15,0 ngày
|
Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1193/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
474
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|