ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1186/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 09 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 835/QĐ-BXD
ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy
hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 739/TTr-SXD ngày 15/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch
- Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm tổ chức xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ trong
giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông
tin và Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa
điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh
về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI,
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 09/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
1. Danh mục thủ
tục hành chính ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên văn bản QPPL quy định thủ tục
|
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Thủ tục thẩm định
và phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu
tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của
UBND cấp huyện
|
* Thời gian thẩm
định:
- Không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết.
- Không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư
nông thôn.
* Thời gian phê
duyệt: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận một cửa của UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tính bằng 20%
so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (Biểu kèm theo).
|
- Luật Xây dựng
năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
- Luật Quy hoạch
đô thị năm 2009;
- Luật Quy hoạch
năm 2017;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018;
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng.
|
Có
|
2
|
Thủ tục thẩm định
và phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây
dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND
cấp huyện
|
* Thời gian thẩm
định: Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Thời gian phê
duyệt: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tính theo tỷ lệ
% so với chi phí lập đồ án quy hoạch (Biểu kèm theo).
|
- Luật Xây dựng
năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
- Luật Quy hoạch
đô thị năm 2009;
- Luật Quy hoạch
năm 2017;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018;
- Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng.
|
Có
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính bãi bỏ
Số TT
|
Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
1.008698
Thủ tục số 02, Phần II, Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày
01/6/2016
|
Thủ tục thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự
án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới
hành chính huyện quản lý
|
- Luật Xây dựng
năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
- Luật Quy hoạch
đô thị năm 2009;
- Luật Quy hoạch
năm 2017;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018.
|
2
|
1.008699
Thủ tục số 03, Phần II, Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày
01/6/2016
|
Thủ tục thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự
án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới
hành chính huyện quản lý
|
3
|
1.008701
Thủ tục số 05, Phần II, Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày
01/6/2016
|
Thủ tục thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc
thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm
vi địa giới hành chính huyện quản lý
|
4
|
1.2008702
Thủ tục số 06, Phần II, Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày
01/6/2016
|
Thủ tục thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông
thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong
phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý
|
5
|
1.008704
Thủ tục số 08, Phần II, Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày
01/6/2016
|
Thủ tục thẩm định,
phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án
đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới
hành chính huyện quản lý
|
6
|
1.008705
Thủ tục số 09, Phần II, Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày
01/6/2016
|
Thủ tục thẩm định,
phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án
đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới
hành chính huyện quản lý.
|
7
|
1.008707
Thủ tục số 11, Phần II, Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày
01/6/2016
|
Thủ tục thẩm định,
phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù
thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm
vi địa giới hành chính huyện quản lý
|
8
|
1.008708
Thủ tục số 12, Phần II, Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày
01/6/2016
|
Thủ tục thẩm định,
phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm
vi địa giới hành chính huyện quản lý
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm
theo Danh mục TTHC được công bố tại Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /
/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Bảng
số 11. Định mức chi phí cho một số công việc liên quan đến quá trình lập đồ án
quy hoạch
(Ban hành theo Thông tư 20/2019/TT-BXD)
Chi phí lập đồ
án quy hoạch (triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
Thẩm định đồ án
(tỷ lệ %)
|
12,3
|
9,7
|
8,4
|
7,5
|
5,5
|
3,9
|
3,2
|
2,8
|
Ghi chú: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng
số 11 chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc thẩm định
đồ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục vụ công tác
thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch lập
dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
((Kèm
theo Tờ trình số ………/TTr-SXD ngày ………/………/2022 của Sở Xây dựng)
1. Thủ tục Thẩm
định và phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu
tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của
UBND cấp huyện.
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
(thực hiện dự án đầu tư xây dựng) nộp hồ sơ nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy
hoạch chi tiết trực tiếp tại Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND các huyện, thị
xã, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện) hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm một cửa liên thông của UBND cấp huyện có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra, hoàn thiện
thông tin của Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
+ Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực
trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Kiểm tra thành phần hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận
hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp
lệ: Gửi thông báo cho Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo yêu cầu.
- Bước 3: Phòng Quản lý đô thị thành
phố, thị xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện (sau đây gọi là Phòng chuyên
môn cấp huyện) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận
đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng
được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Phòng chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho Chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ
đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
- Bước 4: Phòng chuyên môn cấp huyện
có trách nhiệm đối chiếu với các quy định hiện hành để gửi văn bản lấy ý kiến của
các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch
(nếu cần thiết). Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn lấy ý kiến, nếu
cơ quan được hỏi ý kiến không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
- Bước 5: Phòng chuyên môn cấp huyện
căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để
trình UBND cấp huyện phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu
không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Phòng chuyên môn cấp huyện
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để
trình UBND cấp huyện phê duyệt: Phòng chuyên môn cấp huyện tổng hợp hồ sơ, ra
văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
- Bước 6: UBND cấp huyện ra quyết định
phê duyệt.
- Bước 7: Công chức tại Trung tâm một
cửa liên thông của UBND cấp huyện xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết
quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết quả
TTHC và mức nộp phí, lệ phí theo hình thức đã đăng ký
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận kết quả
TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa tại
Trung tâm một cửa liên thông của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị), thành
phần hồ sơ gồm:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;
(2) Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;
(3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ;
(4) Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
(5) Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông
thôn (theo quy định của Luật Xây dựng), thành phần hồ sơ gồm:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;
(2) Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;
(3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ;
(4) Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
(5) Các văn bản pháp lý có liên quan.
(6) Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
(7) Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực
của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Phòng chuyên môn cấp huyện thẩm định:
Đối với hồ sơ nhiệm vụ, nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị); Không quá
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối với hồ sơ nhiệm vụ, nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn
(theo quy định của Luật Xây dựng); Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- UBND cấp huyện phê duyệt: Không quá
15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch của Phòng chuyên môn cấp huyện.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền thẩm định:
Phòng chuyên môn cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng chuyên môn cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan đến nội dung nhiệm vụ quy hoạch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện phê
duyệt: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch, Báo cáo thẩm
định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
phê duyệt: Công văn trả lời và bộ hồ sơ đã nhận.
* Lệ phí:
Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập
nhiệm vụ quy hoạch (theo quy định tại Thông tư 20/2019/TT-BXD).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm
2020;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng
6 năm 2009;
- Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm
2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày
05/10/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số
36/2016/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh.
2. Thủ tục Thẩm
định và phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư
xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của
UBND cấp huyện.
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
(thực hiện dự án đầu tư xây dựng) nộp hồ sơ đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết trực tiếp tại Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND các huyện, thị xã,
thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích,
thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm một cửa liên thông của UBND cấp huyện có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra, hoàn thiện
thông tin của Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
+ Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực
trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Kiểm tra thành phần hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận
hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp
lệ: Gửi thông báo cho Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo yêu cầu.
- Bước 3: Phòng Quản lý đô thị thành
phố, thị xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện (sau đây gọi là Phòng chuyên
môn cấp huyện) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận
đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng
được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Phòng chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho Chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ
đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
- Bước 4: Phòng chuyên môn cấp huyện
có trách nhiệm đối chiếu với các quy định hiện hành để gửi văn bản lấy ý kiến của
các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến quy hoạch (nếu cần
thiết). Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những
nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn lấy ý kiến, nếu cơ quan
được hỏi ý kiến không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
- Bước 5: Phòng chuyên môn cấp huyện
căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt quy hoạch.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để
trình UBND cấp huyện phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu
không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Phòng chuyên môn cấp huyện
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để
trình UBND cấp huyện phê duyệt: Phòng chuyên môn cấp huyện tổng hợp hồ sơ, ra
văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
- Bước 6: UBND cấp huyện ra quyết định
phê duyệt.
- Bước 7: Công chức tại Trung tâm một
cửa liên thông của UBND cấp huyện xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết
quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết quả
TTHC và mức nộp phí, lệ phí theo hình thức đã đăng ký
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận kết quả
TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa tại
Trung tâm một cửa liên thông của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị), thành
phần hồ sơ gồm:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;
(2) Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm
bản vẽ in màu thu nhỏ;
(3) Dự thảo quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch;
(4) Dự thảo quyết định phê duyệt đồ
án;
(5) Các phụ lục tính toán kèm theo;
(6) Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo
quy định;
(7) Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Đối với thẩm định đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn
(theo quy định của Luật Xây dựng), thành phần hồ sơ gồm:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;
(2) Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm
bản vẽ in màu thu nhỏ;
(3) Dự thảo quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch;
(4) Dự thảo quyết định phê duyệt đồ
án;
(5) Các phụ lục tính toán kèm theo;
(6) Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo
quy định;
(7) Các văn bản pháp lý có liên quan;
(8) Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
(9) Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực
của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
(10) Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung
hồ sơ đồ án.
* Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Phòng chuyên môn cấp huyện thẩm định
hồ sơ: Không quá 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- UBND cấp huyện phê duyệt: Không quá
15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch của Sở Xây dựng.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền thẩm định:
Phòng chuyên môn cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng chuyên môn cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan đến nội dung nhiệm vụ quy hoạch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện phê
duyệt: Quyết định phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch, Báo cáo thẩm định
đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
phê duyệt: Công văn trả lời và bộ hồ sơ đã nhận.
* Lệ phí:
Chi phí thẩm định được tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch
(theo quy định tại Thông tư 20/2019/TT-BXD).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm
2020;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng
6 năm 2009;
- Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm
2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày
05/10/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số
36/2016/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh.
* Ghi chú: Biểu lệ phí đính kèm
Bảng
số 11. Định mức chi phí cho một số công việc liên quan đến quá trình lập đồ án
quy hoạch
(Ban
hành theo Thông tư 20/2019/TT-BXD)
Chi phí lập đồ
án quy hoạch (triệu đồng)
|
≤ 200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
Thẩm định đồ án
(tỷ lệ %)
|
12,3
|
9,7
|
8,4
|
7,5
|
5,5
|
3,9
|
3,2
|
2,8
|
Ghi chú: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng
số 11 chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc thẩm định
đồ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục vụ công tác
thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch lập
dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.