|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1168/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lữ Quang Ngời
|
Ngày ban hành:
|
19/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1168/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 19
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
28/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày
11/6/2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 1098/TTr-STP ngày 17/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 32 (Ba mươi hai) thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Tư pháp đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
2509/QĐ-UBND ngày 06/11/2023, Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 05/5/2023 (chi tiết tại Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Niêm yết công khai đầy đủ danh mục, nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Vĩnh Long; Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thiết lập
cấu hình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh
Long.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục
hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- TTPVHCC; Ban TCD-NC;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 1168/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1]
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí[2]
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định phê
duyệt quy trình nội bộ
|
Lĩnh vực Hộ tịch
|
I. Thủ tục hành chính thực hiện tại
Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
|
1
|
2.000635 .000.00.0 0.H61
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.
vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Trung tâm Phục vụ hành
chính công, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long/Bộ phận Một cửa cấp huyện/Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Lệ phí:
- 8.000 đồng /bản sao trích lục/sự kiện hộ
tịch đã đăng ký.
- 4.000 đồng/ bản sao khi thực hiện trực
tuyến và thanh toán trực tuyến.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
II. Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
1
|
2.000528 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Lệ phí:
- 75.000 đồng /trường hợp.
- 37.500 đồng/trường hợp khi thực hiện trực
tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
2
|
2.000806 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.
vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
Lệ phí:
- 1.400.000 đồng/trường hợp.
- 700.000 đồng/ trường hợp khi thực hiện
trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
3
|
1.001766 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Lệ phí:
- 75.000 đồng /trường hợp.
- 37.500 đồng /trường hợp khi thực hiện
trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
4
|
2.000779 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.
vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
Lệ phí:
- 1.500.000 đồng/trường hợp.
- 750.000 đồng/trường hợp khi thực hiện
trực tuyến và thanh toán trực.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận
cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 12/10/2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
5
|
1.001695 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.
vn hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Lệ phí:
- Khai sinh:
+ 75.000 đồng.
+ 37.500 đồng khi thực hiện trực tuyến và
thanh toán trực tuyến.
- Nhận cha, mẹ, con:
+ 1.500.000 đồng.
+ 750.000 đồng khi thực hiện trực tuyến và
thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam,
phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
6
|
1.001669 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
- 05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ
cử.
- 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ
đương nhiên.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.
vn
hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
Lệ phí:
- 75.000 đồng /trường hợp.
- 37.500 đồng/ trường hợp khi thực hiện
trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận
có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
7
|
2.000756 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
02 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Lệ phí:
- 75.000 đồng /trường hợp.
- 37.500 đồng /trường hợp khi thực hiện
trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm
dứt giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam,
phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
8
|
2.000748 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc
|
- Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với việc thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn
được kéo dài không quá 06
ngày làm
việc.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Lệ phí:
- 28.000 đồng /trường hợp.
- 14.000 đồng/ trường hợp khi thực hiện
trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc (nếu có yêu
cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 12/10/2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
9
|
2.002189 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
12 ngày
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.
vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
Lệ phí:
- 75.000 đồng/trường hợp.
- 37.500 đồng/ trường hợp khi thực hiện
trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục ghi chú kết hôn
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
10
|
2.000554 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
|
12 ngày
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Lệ phí:
- 75.000 đồng /trường hợp.
- 37.500 đồng/ trường hợp khi thực hiện
trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
11
|
2.000547 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch
khác của công dân Việt Nam
đã
được giải quyết tại cơ
quan có
thẩm quyền của nước ngoài
(khai sinh;
giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi
hộ tịch)
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Lệ phí:
- 75.000 đồng /trường hợp.
- 37.500 đồng/ trường hợp khi thực hiện
trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục ghi vào Sổ hộ
tịch việc khai sinh/Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác (nếu
có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
12
|
2.000522 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải có văn bản xác minh thì
thời hạn giải quyết không
quá 25
ngày.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Lệ phí:
- 75.000 đồng /trường hợp.
- 37.500 đồng/ trường hợp khi thực hiện
trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
13
|
1.000893 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ,
giấy tờ cá nhân
|
- 05 ngày làm việc;
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không
quá 25
ngày.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Lệ phí:
- 75.000 đồng/trường hợp.
- 37.500 đồng/ trường hợp khi thực hiện
trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
14
|
2.000513 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không
quá 25
ngày.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Lệ phí:
- 1.000.000 đồng/trường hợp.
- 500.000 đồng/trường hợp khi thực hiện trực
tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận
có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
15
|
2.000497 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.
vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
Lệ phí:
- 75.000 đồng /trường hợp.
- 37.500 đồng/ trường hợp khi thực hiện
trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
III. Thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
1
|
1.001022 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
- 03 ngày làm việc.
- Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không
quá 08
ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Lệ phí:
- 10.000 đồng/ trường hợp.
- 5.000 đồng/ trường hợp khi thực hiện trực
tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận
cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
2
|
1.000689 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
|
- 03 ngày làm việc.
- Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không
quá 08
ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Lệ phí:
- 10.000 đồng /trường hợp.
- 5.000 đồng/ trường hợp khi thực hiện trực
tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí đăng ký khai sinh; người có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
3
|
1.004859 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải
chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ
sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã
|
- Lệ phí:
- 15.000 đồng/ trường hợp.
- 7.500 đồng/ trường hợp khi thực hiện trực
tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
4
|
1.004873 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
- 03 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không
quá 23
ngày.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:https://dichvucong.vinhlong.
gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
- Lệ phí:
- 15.000 đồng /trường hợp.
- 7.500 đồng/ trường hợp khi thực hiện trực
tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
5
|
1.004884 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký lại khai sinh
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 25 ngày.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã
|
- Lệ phí:
- 8.000 đồng /trường hợp.
- 4.000 đồng/ trường hợp khi thực hiện trực
tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
6
|
1.004772 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ
cá nhân
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 25 ngày.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.
vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Lệ phí:
- 8.000 đồng /trường hợp.
- 4.000 đồng/ trường hợp khi thực hiện trực
tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
7
|
1.004746 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký lại kết hôn
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 25 ngày.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.
vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Lệ phí:
- 30.000 đồng/ trường hợp.
- 15.000 đồng/ trường hợp khi thực hiện
trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
8
|
1.005461 .000.00.0 0.H61
|
Đăng ký lại khai tử
|
- 05 ngày làm việc;
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.
vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp
xã gov.vn).
|
Lệ phí:
- 8.000 đồng /trường hợp.
- 4.000 đồng/ trường hợp khi thực hiện trực
tuyến và thanh toán trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày
12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí, lệ
phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
9
|
1.001193 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký khai sinh
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu. Trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã
|
- Không.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 9/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
10
|
1.000894 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký kết hôn
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn
của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã
|
- Không.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
11
|
1.000656 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký khai tử
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu. Trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã
|
- Không.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
12
|
1.003583 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Không
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
13
|
1.000593 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Không
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
14
|
1.000419 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký khai tử lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Không
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
15
|
1.004837 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký giám hộ
|
03 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã
|
- Không.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
16
|
1.004845 .000.00.0 0.H61
|
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ
|
02 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov. vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã
|
- Không.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
|
Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
[1]
Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
[2]
Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ
sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND
ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND
ngày 12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định miễn, giảm phí,
lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1168/QĐ-UBND ngày 19/06/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
210
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|