ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1157/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 11 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1524/QĐ-BTNMT ngày 04/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 205/TTr-STNMT ngày 11/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ,
liên thông giải quyết thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm
theo Quy trình).
Điều 2.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh)
và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính
tại Điều 1 Quyết định này tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo
đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết
định có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng CCHC (VLi11/T6);
- Lưu: VT, M.A330/6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số:
/QĐ-UBND ngày /6/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
* CÁCH THỨC THỰC HIỆN
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Tài nguyên và Môi trường thông qua Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa
nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, Phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau); hoặc nộp qua Dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia, địa chỉ chỉ website https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng Dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau địa chỉ website
https://motcua.dichvucong.camau.gov.vn (nếu đủ điều kiện theo quy định).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
thông qua mạng điện tử
|
- Thời hiện kiểm tra hồ
sơ:
+ Trường hợp 1:
Trường hợp thông tin yêu cầu chưa đầy đủ, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có
trách nhiệm gửi thông tin phản hồi đến tổ chức, cá nhân hướng dẫn bổ sung
thông tin trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin yêu
cầu;
+ Trường hợp 2: Trường
hợp thông tin dữ liệu yêu cầu không có trong cơ sở dữ liệu của cơ quan quản
lý cơ sở dữ liệu hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp, cơ quan quản
lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản từ chối cung cấp dữ liệu
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
theo quy định;
+ Trường hợp 3: Trường
hợp thông tin dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu
là cơ quan, tổ chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan
trực tiếp đến bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà
nước được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước, cơ quan quản lý cơ sở dữ
liệu thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp.
- Thời hạn giải quyết
và trả kết quả:
+ Trường hợp 1: Đối
với dữ liệu đơn giản: Trong thời hạn chậm nhất là 04 ngày làm việc (cắt giảm
01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Trường hợp 2: Đối
với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép,
trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu: trong thời hạn chậm nhất là 16
ngày (cắt giảm 04/20 ngày, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Trường hợp 3: Trường
hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng lớn: trong thời hạn chậm nhất
là 28 ngày (cắt giảm 07/35 ngày, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp
lệ.
+ Trường hợp 4: Đối
với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: việc cung cấp dữ liệu được
thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
- Địa điểm Tiếp nhận và Trả
kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện, có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
- Thông tư số 294/2016/TT-
BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ;
- Thông tư số 55/2018/TT-
BTC ngày 25/6/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 74/2022/TT-
BTC ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
- Nghị định số
73/2017/NĐ-CP ngày 14/06/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2016/TT-
BTNMT ngày 25/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 23/2023/TT-
BTNMT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp
theo mã hồ sơ “1.005181 ” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2
|
Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
|
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ:
Cơ quan quản lý cơ sở dữ
liệu có trách nhiệm tiếp nhận văn bản, phiếu yêu cầu khai thác và sử dụng cơ
sở dữ liệu. Trường hợp văn bản, phiếu yêu cầu chưa đầy đủ các nội dung quy định
tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT , cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu
có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản, phiếu yêu cầu.
- Thời hạn giải quyết
và trả kết quả:
+ Trường hợp 1: Đối
với dữ liệu có thể cung cấp ngay: tổ chức, cá nhân được trực tiếp đọc, xem,
nghe, ghi chép, sao chép, chụp tài liệu hoặc được cung cấp ngay bản sao, bản
chụp tài liệu.
+ Trường hợp 2: Đối
với dữ liệu đơn giản: Trong thời hạn 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày
làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Trường hợp 3: Đối
với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép,
trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu: trong thời 16 ngày (cắt giảm
04/20 ngày, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Trường hợp 4: Trường
hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng lớn: trong thời hạn chậm nhất
là 28 ngày (cắt giảm 07/35 ngày, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận được yêu cầu
hợp lệ.
+ Trường hợp 5: Đối
với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: việc cung cấp dữ liệu được
thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
- Địa điểm Tiếp nhận và Trả
kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện, có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Thông tư số 294/2016/TT-
BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ;
- Thông tư số 55/2018/TT-
BTC ngày 25/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 74/2022/TT-
BTC ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
- Nghị định số
73/2017/NĐ-CP ngày 14/06/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2016/TT-
BTNMT ngày 25/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 23/2023/TT-
BTNMT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp
theo mã hồ sơ “1.000705 ” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
QUY TRÌNH
NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số:
/QĐ-UBND ngày /6/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1.
Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông
qua mạng điện tử (Mã số TTHC: 1.005181)
a) Thời gian giải quyết
- Thời hiện kiểm tra hồ
sơ:
+ Trường hợp 1: Trường
hợp thông tin yêu cầu chưa đầy đủ, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm
gửi thông tin phản hồi đến tổ chức, cá nhân hướng dẫn bổ sung thông tin trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin yêu cầu;
+ Trường hợp 2:
Trường hợp thông tin dữ liệu yêu cầu không có trong cơ sở dữ liệu của cơ quan
quản lý cơ sở dữ liệu hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp, cơ quan
quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản từ chối cung cấp dữ
liệu trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
theo quy định;
+ Trường hợp 3: Trường
hợp thông tin dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu
là cơ quan, tổ chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực
tiếp đến bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được
quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu thông
báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp.
- Thời hạn giải quyết và
trả kết quả:
+ Trường hợp 1: Đối
với dữ liệu đơn giản: Trong thời hạn chậm nhất là 04 ngày làm việc (cắt giảm
01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Trường hợp 2: Đối
với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép,
trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu: trong thời hạn chậm nhất là 16 ngày
(cắt giảm 04/20 ngày, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Trường hợp 3: Trường
hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng lớn: trong thời hạn chậm nhất là
28 ngày (cắt giảm 07/35 ngày, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp
lệ.
+ Trường hợp 4: Đối
với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: việc cung cấp dữ liệu được thực
hiện sau khi tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ tài chính theo quy định.
b) Quy trình giải quyết
- Bước 1: Chuyên viên trực tại
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Cà Mau;
kiểm tra các thành phần hồ sơ (Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, công chức
trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân để bổ sung,
hoàn thiện), khi hồ sơ đầy đủ đúng theo quy định thực hiện số hóa hồ sơ, nhập
các trường thông tin cơ bản về hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên
và Môi trường (Phòng Biển và Hải đảo): 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng
Biển và Hải đảo tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu có yêu cầu, kiểm tra
file scan), kiểm tra, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Biển
và Hải đảo xem xét kết quả thẩm định: Trường hợp 1, trường hợp 2: 2,5 ngày làm
việc; trường hợp 3: Thông báo ngay cho tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp.
- Bước 3: Chuyên viên hoàn
thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), chuyển Lãnh
Phòng Biển và Hải đảo kết quả thẩm định, duyệt, trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và
Môi trường ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định:
Trường hợp 1: 3,5 ngày làm việc. Trường hợp 2: 15,5 ngày. Trường hợp 3: 27,5
ngày.
- Bước 4: Văn thư ghi số,
lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả
giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ
sơ thủ tục hành chính điện tử, số hóa hồ sơ, trả kết quả (đồng thời cấp kết
quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử) cho tổ chức, cá nhân theo quy định:
0,5 ngày làm việc.
2.
Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông
qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu (Mã số TTHC: 1.000705)
a) Thời gian giải quyết
- Thời hiện kiểm tra hồ
sơ: Trường hợp văn bản, phiếu yêu cầu chưa đầy đủ các nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 14 Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT , cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có
trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản, phiếu yêu cầu.
- Thời hạn giải quyết và
trả kết quả:
+ Trường hợp 1: Đối
với dữ liệu có thể cung cấp ngay: tổ chức, cá nhân được trực tiếp đọc, xem,
nghe, ghi chép, sao chép, chụp tài liệu hoặc được cung cấp ngay bản sao, bản chụp
tài liệu.
+ Trường hợp 2: Đối
với dữ liệu đơn giản: Trong thời hạn 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày
làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Trường hợp 3: Đối
với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép,
trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu: trong thời 16 ngày (cắt giảm
04/20 ngày, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Trường hợp 4: Trường
hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng lớn: trong thời hạn chậm nhất là
28 ngày (cắt giảm 07/35 ngày, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp
lệ.
+ Trường hợp 5: Đối
với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: việc cung cấp dữ liệu được thực
hiện sau khi tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ tài chính theo quy định.
b) Quy trình giải quyết
- Bước 1. Chuyên viên trực tại
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Cà Mau;
kiểm tra các thành phần hồ sơ (Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, công chức
trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân để bổ sung,
hoàn thiện), khi hồ sơ đầy đủ đúng theo quy định thực hiện số hóa hồ sơ, nhập
các trường thông tin cơ bản về hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên
và Môi trường (Phòng Biển và Hải đảo): 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng
Biển và Hải đảo tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu có yêu cầu, kiểm tra
file scan), kiểm tra, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Biển
và Hải đảo xem xét kết quả kiểm tra: 2,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyên viên hoàn
thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), chuyển Lãnh
Phòng Biển và Hải đảo duyệt, trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký phê
duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: Trường hợp 1: Giải
quyết ngay; trường hợp 2: 3,5 ngày làm việc. Trường hợp 3: 15,5 ngày. Trường hợp
4: 27,5 ngày; trường hợp 5: Sau khi tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Bước 4. Văn thư ghi
số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết
quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ
hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, số hóa hồ sơ, trả kết quả (đồng thời cấp kết
quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử) cho tổ chức, cá nhân theo quy định:
0,5 ngày làm việc.
Lưu ý: Đối
với các Quy trình liên thông như trên đơn vị nào nhận hồ sơ đầu vào xuất phiếu
hẹn phải đảm bảo tổng thời gian thực hiện hết các Quy trình (từ khi nhận hồ sơ
đầu vào đến khi kết thúc các quy trình, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân) và để
đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động
chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả trước 01 buổi. Đồng thời yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng theo
Quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính theo quy định./.