Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH
ĐỀ NGHỊ VÀ DỰ THẢO VĂN BẢN QUỸ PHẠM PHÁP LUẬT; CÔNG TÁC PHÁP CHẾ
|
|
|
|
|
1
|
Công tác xây dựng pháp luật, thẩm định đề nghị,
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
1.1
|
Thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Cả năm
|
|
1.2
|
Thực hiện thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật bảo đảm tiến độ, chất lượng
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Cả năm
|
|
1.3
|
Lập danh mục ban hành văn bản quy định chi tiết
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Cả năm
|
|
1.4
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức
làm công tác xây dựng pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý II đến quý III/2018
|
|
2
|
Công tác pháp chế
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch công tác pháp chế năm 2018 ở địa
phương và tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được ban hành.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thực hiện theo Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
|
2.2
|
Xây dựng, củng cố, duy trì, kiện toàn tổ chức
pháp chế, nâng cao hiệu quả công tác pháp chế tại địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Cả năm
|
|
2.3
|
Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra công tác pháp chế của
tổ chức pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và doanh nghiệp
nhà nước ở địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Cả năm
|
|
3
|
Công tác cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiếp tục thực hiện việc cập nhật cơ sở dữ liệu quốc
gia về pháp luật theo Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ
về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
|
Cả năm
|
|
3.2
|
Triển khai Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày
04/02/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc cung cấp
văn bản QPPL để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Văn phòng HĐND tỉnh, Sở TTTT
|
Cả năm
|
|
II
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ
SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương
|
Sở Tư pháp
|
|
Cả năm
|
|
2
|
Thực hiện công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật do UBND tỉnh ban hành
|
Sở Tư pháp
|
|
Cả năm
|
|
3
|
Tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền có hiệu quả (kiểm
tra 90% trở lên)
|
Sở Tư pháp
|
|
Cả năm
|
|
4
|
Tham mưu kịp thời xử lý văn bản QPPL theo đúng
quy định của pháp luật sau khi nhận được kết luận kiểm tra văn bản của cơ
quan có thẩm quyền
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Sau khi có kết quả
kiểm tra
|
|
5
|
Tổ chức thực hiện rà soát thường xuyên kịp thời,
đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Cả năm
|
|
6
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kịp thời
công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực định kỳ hàng năm theo quy định
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Cả năm
|
|
7
|
Thực hiện đúng, đầy đủ yêu cầu của Bộ Tư pháp
trong kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên
đề, lĩnh vực, địa bàn
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Theo yêu cầu của Bộ
Tư pháp
|
|
8
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (tập huấn, hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ này tại cấp huyện, cấp xã)
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Cả năm
|
|
9
|
Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu về kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Cả năm
|
|
10
|
Thực hiện công tác hệ thống hóa văn bản định kỳ
(05 năm một lần) theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý I/2018
|
|
III
|
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI CƠ SỞ, HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA
NGƯỜI DÂN Ở CƠ SỞ
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước,
quy ước năm 2018
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh
|
Trước 31/12/2017
|
|
2
|
Kế hoạch công tác của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp
tỉnh năm 2018
|
Sở Tư pháp - Cơ
quan thường trực của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh
|
Các cơ quan thành
viên Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh
|
Trước 31/01/2018
|
|
3
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn quán triệt, phổ biến luật, pháp lệnh mới
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
4
|
Có văn bản chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ, tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở; hương ước,
quy ước, chuẩn tiếp cận pháp luật (ngay khi có phát sinh); xây dựng và triển
khai thực hiện các Chương trình phối hợp PBGDPL, HGCS năm 2018 tại địa phương
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
5
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và có tổ chức
các hoạt động triển khai hưởng ứng Ngày Pháp luật năm 2018
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện
|
Quý III/2018
|
|
6
|
Tổ chức triển khai tuyên truyền, phổ biến các Luật,
pháp lệnh, các văn bản, chính sách mới được ban hành năm 2017 bằng hình thức
phù hợp cho cán bộ và Nhân dân (trong đó có lĩnh vực công tác tư pháp)
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh
|
Cả năm
|
|
7
|
Kịp thời chỉ đạo, hướng dẫn triển khai tuyên truyền,
phổ biến pháp luật theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị, gắn với các vấn đề dư luận
xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; định hướng chủ trương,
chính sách mới hoặc sửa đổi, bổ sung
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
8
|
Kịp thời chỉ đạo, hướng dẫn, có triển khai tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về quyền con người, quyền công dân theo các Đề án về
PBGDPL; các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là thành viên
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
9
|
Tổ chức rà soát, củng cố, kiện toàn gắn với quản
lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả đội ngũ Báo cáo viên, tuyên truyền viên
pháp luật, có tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp tài liệu
PBGDPL cho đội ngũ này
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
10
|
Triển khai và huy động được các nguồn lực xã hội
tham gia PBGDPL phù hợp với điều kiện thực tiễn địa bàn
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
11
|
Triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin trong PBGDPL thông qua các hoạt động cụ thể: trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị, phần mềm quản lý công việc, mạng xã hội, facebook,
youtube...
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
12
|
Hướng dẫn và tổ chức các hoạt động PBGDPL cho các
đối tượng đặc thù phù hợp với điều kiện thực tiễn địa bàn
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
13
|
Xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu
quả tủ sách pháp luật, trọng tâm là chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra và tổ chức thực
hiện các giải pháp củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của Tủ sách pháp luật
theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và yêu cầu thực tiễn của địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
14
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức
pháp luật, kỹ năng, nghiệp vụ hòa giải cho một số hòa giải viên
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
15
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai nhiệm
vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam các cấp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
16
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai xây
dựng, thực hiện hương ước, quy ước trên địa bằng hình thức phù hợp
|
Sở Tư pháp
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam các cấp và đoàn thể; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
IV
|
CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện TGPL trong hoạt động tố tụng, tư vấn
pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện các hình thức TGPL khác cho
người được TGPL
|
Trung tâm Trợ giúp
pháp nhà nước
|
Các cá nhân, tổ chức
có liên quan
|
Cả năm
|
|
2
|
Thực hiện công tác TGPL lưu động theo Quyết định
số 71/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện chiến lược
TGPL và các hoạt động Trợ giúp pháp lý theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày
08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trung tâm Trợ giúp
pháp nhà nước
|
Các cá nhân, tổ chức
có liên quan
|
Cả năm
|
|
V
|
CÔNG TÁC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH,
CHỨNG THỰC, NUÔI CON NUÔI
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực hộ tịch
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động
quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện và
Cục thống kê tỉnh
|
Cả năm
|
|
1.2
|
Hướng dẫn nghiệp vụ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
từ cơ sở trong quá trình đăng ký hộ tịch tại địa phương.
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
1.3
|
Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho công chức
làm công tác hộ tịch cấp xã, cấp huyện theo điểm g, khoản 1 Điều 69 Luật Hộ tịch;
Quyết định số 2247/QĐ-BTP ngày 25/12/2015 của Bộ Tư pháp ban hành Chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch.
|
Sở Tư pháp
|
Học Viện tư pháp,
Sở Nội vụ
|
Quý II/2018
|
|
1.4
|
Thống kê tỷ lệ trẻ em được đăng ký khai sinh, tỷ
lệ người chết trong năm được đăng ký khai tử và thực hiện thống kê, xác định
được tỷ lệ đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử và công bố.
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện và
Cục thống kê tỉnh
|
Quý IV/2018
|
|
2
|
Lĩnh vực quốc tịch
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiếp nhận và tham mưu giải quyết đúng trình tự,
thủ tục xin nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam (bảo đảm tiếp nhận
đầy đủ hồ sơ, thời hạn giải quyết).
|
Sở Tư pháp
|
Văn Phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh
|
Cả năm
|
|
2.2
|
Tiếp tục triển khai giải quyết quốc tịch, hộ tịch
cho người di cư tự do từ Campuchia về cư trú trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn
của Bộ Tư pháp. Tiếp nhận và tham mưu giải quyết đúng trình tự, thủ tục xin
nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định.
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
3
|
Lĩnh vực chứng thực
|
|
|
|
|
3.1
|
Hướng dẫn nghiệp vụ chứng thực cho cán bộ, công
chức làm công tác chứng thực tại Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã và
công chứng viên của các tổ chức hành nghề công chứng.
|
Sở Tư pháp
|
|
Cả năm
|
|
3.2
|
Kiểm tra, thanh tra hoạt động chứng thực của
Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức hành nghề công chứng; có
biện pháp chấn chỉnh tình hình lạm dụng yêu cầu bản sao có chứng thực đối với
giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn
|
Sở Tư pháp
|
|
Cả năm
|
|
4
|
Công tác nuôi con nuôi
|
|
|
|
|
4.1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài theo quy định của Luật Nuôi con nuôi
|
Sở Tư pháp
|
Văn Phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh
|
Cả năm
|
|
4.2
|
Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý
vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền
|
Sở Tư pháp
|
|
Khi phát sinh vụ
việc
|
|
VI
|
CÔNG TÁC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực luật sư
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện đầy đủ quy định về đăng ký hoạt động của
tổ chức hành nghề luật sư, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân tại địa
phương và có văn bản thông báo Bộ Tư pháp về việc đăng ký hoạt động
|
Sở Tư pháp
|
|
Thường xuyên trong
năm 2018
|
|
1.2
|
Có Kế hoạch và triển khai công tác thanh tra, kiểm
tra về tổ chức và hoạt động luật sư để bảo đảm hoạt động của luật sư, tổ chức
hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Đoàn Luật sư tỉnh
Gia Lai
|
Trong năm 2018
|
|
1.3
|
Thực hiện đầy đủ quy trình thẩm tra, xác minh hồ
sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
|
Thường xuyên trong
năm 2018
|
|
1.4
|
Phối hợp Đoàn luật sư tổ chức Đại hội Luật sư nhiệm
kỳ 2018-2023
|
Đoàn Luật sư tỉnh
Gia Lai
|
Sở Tư pháp
|
Quý IV năm 2018
|
|
2
|
Lĩnh vực công chứng
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật Công chứng
2014 và “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm
2020” tại địa phương.
|
Sở Tư pháp
|
|
Thường xuyên trong
năm 2018
|
|
2.2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở: Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường; TAND tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và các sở,
ban ngành khác có liên quan
|
Quý III năm 2018
|
|
2.3
|
Có Kế hoạch và triển khai công tác thanh tra, kiểm
tra về tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh
theo đúng quy định của pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
|
Trong năm 2018
|
|
2.4
|
Tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Hội công
chứng viên tỉnh Gia Lai.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ, Các tổ
chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh
|
Trong năm 2018
|
|
3
|
Lĩnh vực giám định tư pháp
|
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai thực hiện Quyết định về việc tiếp tục
thực hiện và điều chỉnh nội dung, tiến độ các nhiệm vụ và giải pháp của Đề án
“Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” đến năm 2020
|
Sở Tư pháp
|
|
Thường xuyên trong
năm 2018
|
|
3.2
|
Lập, đăng tải danh sách giám định viên tư pháp,
người giám định tư pháp theo vụ việc và tổ chức giám định tư theo vụ việc trên
cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng thời gửi Bộ Tư pháp
đăng tải trong danh sách chung hàng năm theo quy định.
|
Sở Tư pháp
|
|
Quý II và quý IV
năm 2018
|
|
4
|
Lĩnh vực bán đấu giá tài sản
|
|
|
|
|
4.1
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định
Quy định về tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền
sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I năm 2018
|
|
4.2
|
Mở lớp bồi dưỡng kỹ năng hành nghề cho đội ngũ đấu
giá viên, công chức quản lý trong lĩnh vực đấu giá trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
|
Quý III năm 2018
|
|
4.3
|
Có Kế hoạch và triển khai công tác thanh tra, kiểm
tra về tổ chức và hoạt động của tổ chức bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
|
Trong năm 2018
|
|
5
|
Lĩnh vực thừa phát lại
|
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai thi hành Nghị quyết số 107/2015/QH13
ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
|
Sở Tư pháp
|
|
Thường xuyên trong
năm 2018
|
|
5.2
|
Triển khai thực hiện Đề án Thừa phát lại sau khi
được Bộ Tư pháp phê duyệt
|
Sở Tư pháp
|
Cục Thi hành án
dân sự tỉnh, TAND tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên trong
năm 2018
|
|
VII
|
CÔNG TÁC QUẢN LÝ XỬ LÝ VI
PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính
|
|
|
|
|
1.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Quý IV/20I8
|
|
1.2
|
Tổ chức tập huấn xử lý vi phạm hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
|
Triển khai thực hiện khi được UBND tỉnh giao
|
2
|
Công tác theo dõi thi hành pháp luật
|
|
|
|
|
2.1
|
Kiểm tra công tác theo dõi thi hành pháp luật và
quản lý về xử lý vi phạm hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Quý IV/2018
|
|
2.2
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Quý IV/2018
|
|
2.3
|
Thu thập, xử lý thông tin về tình hình thi hành
pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Quý IV/2018
|
|
3
|
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch theo
dõi thi hành pháp luật và quản lý về xử lý vi phạm hành chính năm 2019
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Quý IV/2018
|
|
IX
|
NHÓM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
KHÁC
|
|
|
|
|
1
|
Công tác bồi thường nhà nước
|
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan đến Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
kịp thời hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất ban hành văn bản mới cho phù hợp
với Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
|
Sở Tư pháp
|
|
Quý I
|
|
1.2
|
Rà soát, kiện toàn đội ngũ công chức làm công tác
bồi thường nhà nước:
|
Sở Tư pháp
|
|
Tháng 1/2018
|
|
1.3
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác bồi thường
nhà nước cho cán bộ, công chức được giao thực hiện công tác bồi thường nhà nước
của các cơ quan, địa phương
|
Sở Tư pháp
|
|
Quý IV năm 2018.
|
|
1.4
|
Thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường
nhà nước tại địa phương theo quy định tại Khoản 4 Điều 73 Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước năm 2017.
|
Sở Tư pháp
|
|
Cả năm
|
|
2
|
Công tác Lý lịch tư pháp
|
|
|
|
|
2.1
|
Cung cấp đầy đủ, kịp thời bản lý lịch tư pháp và
thông tin lý lịch tư pháp bổ sung lập được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia
|
Sở Tư pháp
|
|
Cả năm
|
|
2.2
|
Rà soát các đối tượng người bị kết án thuộc diện
đương nhiên được xóa án tích theo Nghị quyết 109/2015/QH13 theo hướng dẫn của
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
|
Sở Tư pháp
|
|
Cả năm
|
|
2.3
|
Lập Lý lịch tư pháp cập nhật thông tin lý lịch tư
pháp bổ sung đầy đủ, kịp thời, đúng quy định.
|
Sở Tư pháp
|
|
Cả năm
|
|
3
|
Công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
Ban hành và thực hiện Kế hoạch về hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thực hiện Theo Kế
hoạch được ban hành
|
|
4
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
|
|
|
|
4.1
|
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm tại địa phương.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Cả năm
|
|
4.2
|
Xây dựng quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố thủ tục hành chính về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Cả năm
|
|
4.3
|
Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ
cán bộ, công chức làm công tác đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý II/2018
|
|