ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11274/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 04
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, NỘI DUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày
06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
2292/QĐ-BTC ngày 26/9/2024 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Công văn số
10988/UBND-KTTC ngày 25/10/2024 của UBND tỉnh về việc ủy nhiệm Phó Chủ tịch
UBND tỉnh Nguyễn Minh Lâm điều hành, xử lý công việc của UBND tỉnh từ ngày
27/10/2024 đến hết ngày 06/12/2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 4988/TTr-STC ngày 10/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ 01 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Tài chính tỉnh Long An. (kèm theo 07 trang phụ lục).
Điều 2. Trách nhiệm thực
hiện
1. Giao Sở Tài chính cập nhật
nội dung các thủ tục hành chính mới ban hành trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố;
2. Giao Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc
tiếp nhận và giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của sở theo quy trình nội bộ được
phê duyệt tại quyết định này.
3. Trên cơ sở nội dung quy
trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đối
với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết theo quy định của
Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở TT&TT (TTCNTT&TT);
- VNPT Long An;
- TT. PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Lâm
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11274/QĐ-UBND ngày 04/11/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Long An)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH: 01 TTHC
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC (CSQLQG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Quyết định công bố của Bộ ngành
|
Trực tiếp
|
BCCI
|
Trực tuyến
|
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt, điều
chỉnh, bổ sung Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất
|
3.000291
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất hàng năm hoặc Kế hoạch
điều chỉnh, bổ sung
|
Không có
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Sở Tài chính, UBND tỉnh
|
|
|
Toàn trình
|
Quyết định số 2292/QĐ-BTC ngày 26/9/2024 của Bộ Tài chính
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH: 01 TTHC
1. Thẩm định, phê duyệt,
điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất – Mã TTHC: 3.000291
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hàng năm, chậm nhất là
ngày 31 tháng 10, tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương lập
Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất, gửi Sở Tài chính; trường hợp tổ chức quản
lý, kinh doanh nhà là đơn vị sự nghiệp công lập có cơ quan quản lý cấp trên thì
tổ chức quản lý, kinh doanh nhà phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp,
có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Tài chính.
Trường hợp phải điều chỉnh Kế
hoạch quản lý, khai thác nhà, đất do phát sinh các trường hợp thay đổi số lượng
nhà, đất được giao quản lý, khai thác hoặc thay đổi giữa các mục đích quy định
tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024
của Chính phủ, tổ chức quản lý, kinh doanh nhà có trách nhiệm lập Kế hoạch điều
chỉnh, bổ sung.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất theo quy định, Sở Tài
chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục Thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan
(nếu cần) thẩm định sự phù hợp của nội dung kế hoạch thực hiện của năm sau với
các căn cứ xây dựng Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất của tổ chức quản lý,
kinh doanh nhà, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt
b) Cách thức thực hiện: nộp
trực trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh (dichvucong.longan.gov.vn).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X")
|
1
|
Văn bản của tổ chức quản lý,
kinh doanh nhà địa phương kèm Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất: 01 bản
chính.
|
x
|
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất hàng năm hoặc Kế hoạch điều
chỉnh, bổ sung thì Sở Tài chính phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê
duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương.
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp giải
quyết TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và
các cơ quan, đơn vị khác có liên quan (nếu cần).
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định phê duyệt Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất.
h) Phí, lệ phí: Không
có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không có
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC: Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024 của Chính phủ quy định
việc quản lý, sử dụng và khai thác nhà, đất là tài sản công không sử dụng vào
mục đích để ở giao cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương
quản lý, khai thác.
Mẫu
số 01
Tên cơ quan quản lý cấp
trên/cơ quan đại diện chủ sở hữu:…………
Tên tổ chức quản lý, kinh
doanh nhà:……………………………………..
KẾ
HOẠCH QUẢN LÝ, KHAI THÁC NHÀ, ĐẤT
Năm:
……. (1)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA NĂM
TRƯỚC NĂM LẬP KẾ HOẠCH
1. Nhà, đất được giao quản lý,
khai thác
STT
|
Địa chỉ nhà, đất
|
Số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ
|
Năm xây dựng
|
Năm đưa vào sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Ghi chú
|
Đất
|
Sàn xây dựng nhà
|
Sàn sử dụng nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhà, đất bố trí
cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tạm thời:……m2.
3. Diện tích nhà, đất tạm quản
lý trong thời gian chờ thực hiện xử lý: …m2.
4. Diện tích nhà (gắn với quyền
sử dụng đất) cho thuê: ……m2.
5. Số tiền thu được từ khai
thác nhà, đất và số tiền thu được do lắp đặt công trình viễn thông trên nhà,
đất: ……… đồng.
6. Số tiền còn nợ đọng (nếu
có): …………đồng.
7. Số tiền nộp ngân sách nhà
nước: ………….đồng; trong đó:
a) Tiền thuê đất:...
b) Các khoản thuế, phí, lệ
phí:...
c) Nghĩa vụ tài chính khác:...
8. Sự tuân thủ pháp luật và Hợp
đồng thuê nhà của tổ chức, cá nhân thuê nhà.
9. Nội dung khác có liên quan
(nếu có).
II. ƯỚC TÍNH KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CỦA NĂM LẬP KẾ HOẠCH
(Lập theo các nội dung nêu tại
Mục I nêu trên).
III. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, KHAI
THÁC NHÀ, ĐẤT NĂM ...1
1. Nhà, đất được giao quản lý,
khai thác (theo mẫu biểu tại điểm 1 mục I nêu trên); gồm:
a) Nhà, đất đã được giao.
b) Dự kiến tăng, giảm quỹ nhà,
đất được giao.
2. Diện tích nhà, đất dự kiến
bố trí cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tạm thời: …….m2.
3. Diện tích nhà, đất dự kiến
tạm quản lý trong thời gian chờ thực hiện xử lý: ……m2.
4. Diện tích nhà dự kiến cho
thuê: …….m2; trong đó:
a) Diện tích nhà đang trong
thời hạn thuê: ……..m2;
b) Diện tích nhà gia hạn thời
gian cho thuê: ……m2;
c) Diện tích nhà cho thuê mới:
.......m2.
5. Phương thức cho thuê (ghi
cụ thể: niêm yết giá/đấu giá).
6. Dự kiến số tiền thu được từ
khai thác nhà, đất và số tiền thu được do lắp đặt công trình viễn thông trên
nhà, đất: …………đồng.
7. Dự kiến số tiền nộp ngân
sách nhà nước: ………..….đồng; trong đó:
a) Tiền thuê đất:...
b) Các khoản thuế, phí, lệ
phí:...
c) Nghĩa vụ tài chính khác:...
8. Kế hoạch thu hồi nợ đọng
(nếu có).
9. Nội dung khác có liên quan
(nếu có).
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ,
KINH DOANH NHÀ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Ghi theo năm sau
năm lập kế hoạch (ví dụ năm lập kế hoạch là năm 2024 thì ghi “Kế hoạch quản lý,
khai thác nhà, đất năm 2025).
PHẦN
III.
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG
SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH: 01 TTHC
1. Thẩm định, phê duyệt,
điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất – Mã TTHC: 3.000291
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1: (0,5 ngày)
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp
nhận hồ sơ, ra giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức và
thực hiện số hóa hồ sơ.
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC
|
02 giờ
|
Kiểm tra hồ sơ và chuyển đến
Sở Tài chính giải quyết.
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC
|
02 giờ
|
Bước 2: (0,5 ngày)
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm
PVHCC chuyển Phòng QLCS để giao chuyên viên kiểm tra, xử lý
|
Trưởng phòng QLCS
|
04 giờ
|
Bước 3
|
- Thẩm định hồ sơ cụ thể:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: trong thời hạn 05 ngày làm việc, tham mưu lãnh đạo sở có văn bản thông
báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển toàn bộ hồ sơ cho
lãnh đạo phòng QLCS.
|
Công chức Phòng QLCS
|
14 ngày
|
Bước 4
|
Kiểm tra nội dung do chuyên
viên đề xuất:
+ Trường hợp thống nhất nội
dung đề xuất trình Lãnh đạo Sở;
+ Trường hợp chưa thống nhất
nội dung đề xuất, chuyển lại chuyên viên hiệu chỉnh.
|
Lãnh đạo Phòng QLCS
|
04 ngày
|
Bước 5
|
Kiểm tra, ký duyệt văn bản
trình UBND tỉnh.
|
Lãnh đạo Sở được phân công phụ trách
|
02 ngày
|
Bước 6
|
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra,
hoàn chỉnh nội dung dự thảo, trình ký.
|
Công chức Văn phòng UBND tỉnh
|
07 ngày
|
- Ký/ phê duyệt kết quả TTHC
(văn bản trả lời).
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
- Phát hành văn bản (kèm toàn
bộ hồ sơ).
- Chuyển kết quả giải quyết
TTHC cho Sở Tài chính.
|
Công chức Văn phòng UBND tỉnh
|
04 giờ
|
Bước 7
|
- Vào sổ văn bản, lưu trữ hồ
sơ.
Thực hiện số hóa kết quả giải
quyết TTHC và chuyển kết quả trên hệ thống thông tin Một cửa điện tử, đồng
thời chuyển kết quả giấy đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Công chức Văn phòng Sở
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Xác nhận trên Phần mềm Hệ
thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có
tại Bộ phận một cửa; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC
và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Chuyên viên Trung tâm PVHCC
|
04 giờ
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
|