ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1109/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 10 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
VÀ KHUNG NĂNG LỰC MỘT SỐ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH TUYÊN QUANG; PHÊ
DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TRỰC THUỘC SỞ NỘI
VỤ TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật
Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức
ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế
công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định
số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị
trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Quyết định
số 05/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phân cấp quản
lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ,
công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số
05/2022/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định
số 159/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang; quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh
Tuyên Quang;
Theo đề nghị của
Sở Nội vụ tại Tờ trình số 252/TTr-SNV ngày 02/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm,
bản mô tả công việc và khung năng lực một số vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh
Tuyên Quang (cụ thể tại Phụ lục số 01 kèm
theo).
Điều 2. Phê duyệt Danh mục vị trí
việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang (cụ thể tại Phụ lục số 02 kèm theo).
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ có
trách nhiệm:
1. Căn cứ Quyết định này để thực hiện việc tuyển dụng, quản lý và sử dụng công
chức, người lao động theo đúng quy định
hiện hành.
2. Phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực từng
vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử để làm căn cứ thực hiện việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy
ban ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TP Nội chính;
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC SỐ 1
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC
LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC MỘT SỐ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NỘI VỤ
TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 1109/QĐ-UBND
ngày 10/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Điều chỉnh, bổ
sung Danh mục vị trí việc làm:
Được
phê duyệt tại Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 31/12/2017
|
Điều chỉnh, bổ sung thành:
|
Danh
mục vị trí việc làm
|
Ngạch
công chức tối thiểu
|
Dự
kiến biên chế và số lao động cần có (đến 2021)
|
Phân loại, tên
vị trí việc làm
|
Ngạch
công chức tối thiểu
|
Biên
chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động tương ứng với vị trí việc làm
|
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm
công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
29
|
1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản
lý
|
|
21
|
1.1. Giám đốc
Sở
|
Chuyên
viên chính
|
01
|
1.1. Giám đốc
Sở
|
Giữ
nguyên
|
1.2. Phó Giám
đốc Sở
|
Chuyên
viên chính
|
03
|
1.2. Phó Giám
đốc Sở
|
Giữ
nguyên
|
1.3. Trưởng
Ban Thi đua - Khen thưởng
|
Chuyên
viên
|
01
|
1.3. Trưởng Ban
Thi đua - Khen thưởng
|
Giữ
nguyên
|
1.4. Phó Trưởng
Ban Thi đua - Khen thưởng
|
Chuyên
viên
|
01
|
1.4. Phó Trưởng
Ban Thi đua - Khen thưởng
|
Giữ
nguyên
|
1.5. Chi cục
Trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ
|
Chuyên
viên
|
01
|
Bãi bỏ do đã giải thể
Chi cục
|
1.6. Phó Chi cục Trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ
|
Chuyên
viên
|
01
|
Bãi bỏ do đã giải thể
Chi cục
|
1.7. Trưởng
phòng thuộc Sở
|
Chuyên
viên
|
05
|
1.5. Trưởng
phòng thuộc Sở
|
Giữ
nguyên
|
1.8. Phó Trưởng
phòng thuộc Sở
|
Chuyên
viên
|
08
|
1.6. Phó Trưởng
phòng thuộc Sở
|
Chuyên
viên
|
06
|
1.9. Chánh Văn
phòng Sở
|
Chuyên
viên
|
01
|
1.7. Chánh Văn
phòng Sở
|
Giữ
nguyên
|
1.10. Phó
Chánh Văn phòng Sở
|
Chuyên
viên
|
01
|
1.8. Phó Chánh
Văn phòng Sở
|
Giữ
nguyên
|
1.11. Chánh
Thanh tra Sở
|
Thanh tra viên
|
01
|
1.9. Chánh
Thanh tra Sở
|
Giữ
nguyên
|
1.12. Phó
Chánh Thanh tra Sở
|
Thanh tra viên
|
01
|
1.10. Phó
Chánh Thanh tra Sở
|
Giữ
nguyên
|
1.13. Trưởng
phòng thuộc Ban, Chi cục
|
Chuyên
viên
|
04
|
Bãi bỏ do sắp xếp lại
cơ cấu tổ chức, không còn vị trí, chức vụ
|
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công
việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
12
|
2. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
23
|
2.1. Tổ chức, biên chế
|
Chuyên
viên
|
01
|
2.1. Tổ chức, biên chế
|
Chuyên
viên
|
03
|
2.2. Quản lý
nhân sự và đội ngũ
|
Chuyên
viên
|
01
|
2.2. Quản lý nhân sự và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Chuyên
viên
|
03
|
2.3. Quản lý
đào tạo và bồi dưỡng
|
Chuyên
viên
|
01
|
2.3. Quản lý
đào tạo và bồi dưỡng
|
Chuyên
viên
|
02
|
2.4. Cải cách
hành chính
|
Chuyên
viên
|
01
|
2.4. Cải cách
hành chính
|
Chuyên
viên
|
02
|
2.5. Quản lý địa
giới hành chính
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
2.5. Quản lý địa
giới hành chính
|
Giữ
nguyên
|
2.6. Xây dựng
chính quyền
|
Chuyên
viên
|
01
|
2.6. Xây dựng
chính quyền
|
Giữ
nguyên
|
2.7. Quản lý
cán bộ, công chức cấp xã
|
Chuyên
viên
|
01
|
2.7. Quản lý cán
bộ, công chức cấp xã
|
Giữ
nguyên
|
2.8. Quản lý
công tác thanh niên
|
Chuyên
viên
|
01
|
2.8. Quản lý
công tác thanh niên
|
Giữ
nguyên
|
2.9. Quản lý hội
và tổ chức phi chính phủ
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
2.9. Quản lý hội
và tổ chức phi chính phủ
|
Chuyên
viên
|
01
|
2.10. Quản lý
thi đua, khen thưởng
|
Chuyên
viên
|
02
|
2.10. Quản lý
thi đua, khen thưởng
|
Chuyên
viên
|
03
|
2.11. Quản lý
tôn giáo
|
Chuyên
viên
|
01
|
2.11. Quản lý tín ngưỡng, tôn giáo
|
Chuyên
viên
|
03
|
2.12. Quản lý
văn thư, lưu trữ
|
Chuyên
viên
|
01
|
2.12. Quản lý văn
thư, lưu trữ
|
Giữ
nguyên
|
2.13. Thanh
tra
|
Thanh
tra viên
|
01
|
2.13. Thanh
tra
|
Thanh tra viên hoặc chuyên viên
|
02
|
2.14. Pháp chế
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
2.14. Pháp chế
|
Giữ
nguyên
|
3. Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
04
|
3. Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung
|
|
02
|
3.1. Tổ chức nhân sự
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
3.1. Tổ chức
nhân sự
|
Giữ
nguyên
|
3.2. Hành
chính tổng hợp
|
Chuyên
viên
|
01
|
3.2. Hành
chính tổng hợp
|
Giữ
nguyên
|
3.3. Hành
chính một cửa
|
Cán
sự
|
Kiêm
nhiệm
|
Bãi bỏ do việc tiếp nhận
thủ tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
3.4. Quản trị công sở
|
Cán
sự
|
Kiêm
nhiệm
|
3.3. Quản trị
công sở
|
Giữ
nguyên
|
3.5 Công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
01
|
3.4. Công nghệ
thông tin
|
Chuyên viên
|
Kiêm
nhiệm
|
3.6. Kế toán
|
Kế
toán viên, KTV TC
|
02
|
3.5. Kế toán
|
Kế
toán viên, KTV TC
|
01
|
|
|
|
IV. Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ
|
|
05
|
3.7. Thủ quỹ
|
Nhân
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
4.1. Thủ quỹ
|
Giữ
nguyên
|
3.8. Văn thư
|
Nhân
viên
|
01
|
4.2. Văn thư
|
Giữ
nguyên
|
3.9. Lưu trữ
|
Nhân
viên hoặc tương đương
|
Kiêm
nhiệm
|
4.3. Lưu trữ
|
Giữ
nguyên
|
3.10. Nhân
viên kỹ thuật
|
|
Kiêm
nhiệm
|
4.4. Nhân viên
kỹ thuật
|
Giữ
nguyên
|
3.11. Lái xe
|
|
03
(HĐ)
|
4.5. Lái xe
|
Giữ
nguyên
|
3.12. Phục vụ
|
|
01
(HĐ)
|
4.6. Phục vụ
|
Giữ
nguyên
|
3.13. Bảo vệ
|
|
Thuê
|
4.7. Bảo vệ
|
Giữ
nguyên
|
Cộng
tổng
|
|
50
|
|
|
51
|
II. Điều chỉnh, bổ
sung bản mô tả công việc và khung năng lực của 04 vị trí việc làm
1. Vị trí việc
làm: Tổ chức, biên chế
- Mục tiêu vị trí công việc: Giúp Trưởng phòng tham mưu thực hiện chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tổ chức bộ máy; biên chế, số lượng
người làm việc (gọi chung là biên chế); vị trí việc làm; hợp đồng lao động
(trừ chế độ, chính sách) trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Các nhiệm vụ chính: Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hằng tháng, quý, năm thuộc
lĩnh vực được giao; hướng dẫn, thẩm định, đề nghị UBND tỉnh quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; xây dựng hoặc thẩm định các đề án trình UBND tỉnh
về thành lập mới, chia tách, sáp nhập, giải thể các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý hoặc quyết định của UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xếp hạng các đơn vị
sự nghiệp công lập; quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
xây dựng kế hoạch biên chế hằng năm; tổng hợp nhu cầu biên chế trên cơ sở vị
trí việc làm của cơ quan, đơn vị; hướng dẫn, tổng hợp, thẩm định đề án xác định
vị trí việc làm, điều chỉnh, bổ sung vị trí việc làm; tham mưu việc giao biên
chế, điều chỉnh biên chế, tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm
quyền quản lý của UBND tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về việc hợp đồng lao
động; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, quản lý biên chế, vị trí việc làm, hợp đồng
lao động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp
công lập nhà nước trên địa bàn tỉnh; tham mưu các biện pháp, giải pháp quản lý
về các lĩnh vực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh
đạo phòng, lãnh đạo Sở giao.
- Trình
độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên.
- Yêu
cầu về năng lực: Theo tiêu chuẩn về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ ngạch chuyên viên theo quy định của Bộ Nội vụ.
2. Vị trí việc
làm: Quản lý nhân sự và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Mục tiêu vị trí công việc: Giúp Trưởng phòng tham mưu thực hiện chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về quản lý nhân sự và đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức.
- Các nhiệm vụ chính: Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hằng tháng, quý, năm thuộc
lĩnh vực công việc được giao; hướng dẫn, tổng hợp, xây dựng kế hoạch tuyển dụng
công chức, viên chức hằng năm; tham gia tổ chức tuyển dụng công chức; phối hợp
với các cơ quan, đơn vị tuyển dụng viên chức theo phân cấp; thẩm định hồ sơ cán
bộ, công chức, viên chức dự thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chức
danh; thẩm định hồ sơ đề nghị điều động, tiếp nhận công chức, viên chức thuộc đối
tượng Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hoặc cho ý kiến theo quy định; theo dõi, hướng
dẫn, kiểm tra việc xử lý kỷ luật công chức, viên chức theo quy định; thẩm định
trình Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định và cho ý kiến của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với
cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định của các cơ quan, đơn vị;
tham mưu, trả lời các văn bản của các cơ quan, đơn vị; đơn thư của công dân về
thực hiện chế độ, chính sách thuộc thẩm quyền giải quyết của lãnh đạo Sở và Ủy
ban nhân dân tỉnh; tổng hợp, thống kê về số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức theo quy định; tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại cán bộ,
công chức, viên chức hằng năm theo quy định; thực hiện các nhiệm vụ khác khi
lãnh đạo phòng, lãnh đạo Sở giao.
- Trình
độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên.
- Yêu
cầu về năng lực: Theo tiêu chuẩn về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ ngạch chuyên viên theo quy định của Bộ Nội vụ.
3. Vị trí việc
làm: Quản lý tín ngưỡng, tôn giáo
- Mục tiêu vị trí công việc: Giúp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
tham mưu thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tín ngưỡng,
tôn giáo trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Các nhiệm vụ chính: Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hằng tháng, quý, năm về
công tác quản lý tín ngưỡng, tôn giáo; tham mưu, giải quyết việc cấp đăng ký hoạt
động tôn giáo; công nhận cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh;
chấp thuận việc sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài; tham mưu giải
quyết hoặc thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động
tín ngưỡng và các cơ sở tín ngưỡng không phải là di tích lịch sử, văn hóa, danh
lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc đã được đưa vào danh mục kiểm kê di tích của
tỉnh theo phân cấp; giải quyết các kiến nghị, đề nghị của các tôn chức tôn giáo: Thành lập
mới, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc theo thẩm quyền
chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu giải quyết việc đăng ký người được
phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử và cách chức, bãi nhiệm chức sắc
của các tổ chức tôn giáo; đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức
sắc, nhà tu hành; hướng dẫn đối với cấp huyện về công tác quản lý nhà nước đối
với các hoạt động tôn giáo trong các ngày lễ trọng của các tôn giáo theo quy định;
thực hiện các nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo phòng hoặc lãnh đạo Sở giao.
- Trình
độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên.
- Yêu
cầu về năng lực: Theo tiêu chuẩn về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ ngạch chuyên viên theo quy định của Bộ Nội vụ.
4. Vị trí việc
làm: Quản lý văn thư, lưu trữ
- Mục tiêu vị trí công
việc: Giúp Trưởng phòng tham mưu thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh.
- Các nhiệm vụ chính: Tham mưu ban hành các văn bản triển khai, hướng dẫn nghiệp vụ về công
tác văn thư, lưu trữ; thẩm định “Danh mục tài liệu hết giá trị” của các cơ
quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử; quản lý hoạt động
dịch vụ lưu trữ và chứng chỉ hành nghề lưu trữ trên địa bàn; xây dựng chương trình công tác tháng, quý, năm thuộc lĩnh vực được
giao; xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
nghiệp vụ văn thư, lưu trữ; kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật của Nhà nước, các quy định của Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh
về công tác văn thư, lưu trữ; thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng hoặc
lãnh đạo Sở giao.
- Trình
độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại
học trở lên, chuyên ngành văn thư, lưu trữ hoặc chuyên ngành khác (có chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ).
- Yêu
cầu về năng lực: Theo tiêu chuẩn về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ ngạch chuyên viên theo quy định của Bộ Nội vụ./.
PHỤ LỤC SỐ 2
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, HẠNG
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỐI THIỂU VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TƯƠNG ỨNG VỚI TỪNG VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH TUYÊN
QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 1109/QĐ-UBND
ngày 10/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT
|
Phân loại, tên vị trí việc làm
|
Chức danh nghề nghiệp tối thiểu
|
Số lượng người làm việc
tương ứng với từng vị trí việc làm
|
I
|
Lãnh đạo quản
lý, điều hành
|
|
02
|
1
|
Giám đốc Trung
tâm
|
Chuyên viên hoặc tương đương (hạng III)
|
01
|
2
|
Phó Giám đốc
Trung tâm
|
Chuyên viên hoặc tương đương (hạng III)
|
01
|
II
|
Chức danh
nghề nghiệp chuyên ngành
|
|
10
|
1
|
Bảo quản và
phát huy giá trị tài liệu lưu trữ
|
Lưu trữ viên (hạng III)
|
03
|
2
|
Thu thập, chỉnh
lý tài liệu
|
Lưu trữ viên (hạng III)
|
04
|
3
|
Công nghệ thông
tin
|
Quản trị viên hệ thống (hạng III)
|
03
|
III
|
Chức danh
nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
|
|
02
|
1
|
Hành chính tổng
hợp
|
Chuyên viên hoặc tương đương
|
01
|
2
|
Kế toán
|
Kế toán viên
|
01
|
IV
|
Hỗ trợ, phục
vụ
|
|
02
|
1
|
Văn thư
|
|
Kiêm nhiệm
|
2
|
Thủ quỹ
|
|
Kiêm nhiệm
|
3
|
Bảo vệ
|
Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
01
|
4
|
Phục vụ
|
01
|