ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1104/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày
27
tháng 7 năm
2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày
18/10/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Quảng
Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND
ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh
ban hành Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin
một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 72/TTr-SGTVT ngày
22/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh
vực giao thông thuộc thẩm
quyền
giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị
1. Văn phòng UBND tỉnh căn cứ Quy
trình nội bộ giải quyết TTHC được phê duyệt tại Điều 1, tổ chức kiểm soát việc
chấp hành trình tự, nội dung, trách nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết TTHC của
cá nhân, cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn
cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính để thiết lập
lên
phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
căn cứ quy trình nội bộ giải quyết TTHC được phê duyệt tại Điều 1, tổ chức thực
hiện đúng quy định; xử lý trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn vị vi phạm quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính và định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục KSTTHC- Văn phòng chính phủ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VNPT Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, CNXD, HCC, CBTH;
- Lưu: VT, KSTTHC(thu).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày
27/7/2021 của tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy
ước viết tắt trong quy trình
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển
đầy đủ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày
21/12/2018 của UBND tỉnh) và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy
trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp
hồ sơ từ bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên
người phân công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải
xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn
thiếu thông tin, chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Bộ phận một cửa chuyển đến (tại bước B4)
phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số
1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp bổ
sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ cơ
sở để giải quyết theo quy định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số
1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo đơn vị, cơ quan có
thẩm quyền đang
trực tiếp xử lý, thẩm định tại
các bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị
cấp dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải
quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, viết tắt là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ
sơ, viết tắt là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết,
viết tắt là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt
là:“B1, B2, B3...”.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện viết tắt là “Bộ phận Một cửa”.