ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 110/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 11
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUỸ VÀ BÃI BỎ 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI
VỤ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 817/QĐ-BNV
ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy
định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về
tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Nghị định số 136/2024/NĐ-CP
ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 93/2019/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 42/TTr-SNV ngày 03 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 07 thủ tục
hành chính ban hành mới trong lĩnh vực quản lý nhà nước về quỹ và bãi bỏ 09 thủ
tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tổ chức phi chính phủ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
bãi bỏ 09 thủ tục hành chính (số 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31) trong lĩnh
vực quản lý nhà nước về tổ chức phi chính phủ kèm theo Quyết định số
2957/QĐ-UBND ngày 07/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 31 thủ tục
hành chính ban hành mới; 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 15 thủ
tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
Điều 3.
Giao Sở Nội vụ dự thảo Quyết định phê duyệt 07 quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đối với 07 thủ tục hành chính
ban hành mới được công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Phòng: KSTT, TH, KGVX, TTPVHCC;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUỸ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành
chính ban hành mới
STT
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Quản lý nhà nước
về quỹ
|
01
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ
|
60 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
Nghị định số 136/2024/NĐ-CP
ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
02
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; công nhận thay đổi, bổ sung thành
viên Hội đồng quản lý quỹ
|
60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Không
|
03
|
Thủ tục công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ;
đổi tên quỹ
|
60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Không
|
04
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ
|
60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
|
Không
|
05
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị
tạm đình chỉ hoạt động
|
60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Không
|
06
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng
phạm vi hoạt động quỹ
|
60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Không
|
07
|
Thủ tục quỹ tự giải thể
|
60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Không
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực: Quản lý nhà nước
về tổ chức phi chính phủ
|
01
|
1.003822
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập
và công nhận điều lệ quỹ
|
Nghị định số 136/2024/NĐ-CP
ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
02
|
2.001590
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều
kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
03
|
2.001567
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ
sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
04
|
1.003621
|
Thủ tục thay đổi giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
05
|
1.003916
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ
|
06
|
1.003950
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động
trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn hoạt động
|
07
|
1.003920
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ
|
08
|
1.003879
|
Thủ tục đổi tên quỹ
|
09
|
1.003866
|
Thủ tục quỹ tự giải thể
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUỸ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH
BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Quản
lý nhà nước về quỹ
1. Thủ
tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Mã số: 1.013017, Dịch vụ
công trực tuyến toàn trình)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ban sáng lập quỹ xã
hội, quỹ từ thiện (sau đây gọi chung là quỹ) có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc
quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm
vi cấp huyện, xã gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị cấp giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ (Sở Nội vụ - Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh).
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Cán bộ nghiên cứu,
thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng
hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
+ Bước 4: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường
hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức
sau:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố
2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Gửi qua đường bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo mẫu)*;
+ Dự thảo điều lệ quỹ (theo mẫu)*;
+ Bản cam kết đóng góp tài sản thành lập
quỹ của các sáng lập viên (theo mẫu)*;
+ Tài liệu chứng minh tài sản
đóng góp để thành lập quỹ*;
+ Văn bản bầu các chức danh sáng lập quỹ
(theo mẫu); văn bản xác nhận trụ sở*;
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu)
và phiếu lý lịch tư pháp số 01 do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các sáng lập
viên thành lập quỹ không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ và hồ sơ theo quy
định tại Điều 11, Điều 12 hoặc Điều 13 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và khoản 5 Điều
1 Nghị định số 136/2024/NĐ-CP ; trường hợp sáng lập viên theo quy định tại điểm
a khoản 5 Điều 1 Nghị định số 136/2024/NĐ-CP thì không cần phiếu lý lịch tư
pháp số 01*;
+ Bản sao di chúc có chứng thực;
Hợp đồng ủy quyền có công chứng (nếu có)*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản
chính.
- Thời hạn giải quyết
60 ngày kể từ ngày cơ quan có
thẩm quyền nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc
cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Ban sáng lập quỹ có phạm vi
hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để
thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội
vụ).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định cấp giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
thành lập và công nhận Điều lệ quỹ (theo Mẫu số 01, Phụ lục I, kèm theo Nghị
định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Điều lệ mẫu của quỹ xã hội
(theo Mẫu số 02, Phụ lục I, kèm
theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Điều lệ mẫu của quỹ từ thiện
(theo Mẫu số 03, Phụ lục I, kèm
theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Bản cam kết đóng góp tài sản
thành lập quỹ của các sáng lập viên (theo Mẫu số 04, Phụ lục I, kèm theo Nghị
định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Văn bản bầu các chức danh
sáng lập quỹ (theo Mẫu số 05, Phụ lục
I, kèm theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân
(theo Mẫu số 19, Phụ lục I, kèm
theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện thành lập quỹ:
Tên của quỹ phải đáp ứng các
điều kiện sau:
+ Quỹ phải có tên bằng tiếng
Việt và có thể được dịch ra tiếng nước ngoài theo quy định của pháp luật và phù
hợp với tôn chỉ, mục đích, phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
+ Không trùng lặp hoặc gây nhầm
lẫn với tên của quỹ khác đã được đăng ký hợp pháp trước đó;
+ Không vi phạm truyền thống
lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
+ Không gắn với tên riêng của
anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa, lãnh đạo và nguyên lãnh đạo Đảng, Nhà nước,
các chức sắc tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng, các sáng lập viên thành lập quỹ,
thành viên Hội đồng quản lý quỹ và người có quan hệ gia đình với sáng lập viên,
thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
Có mục đích hoạt động phù hợp:
hỗ trợ, khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao,
khoa học, công nghệ, nông nghiệp, nông thôn, bảo vệ tài nguyên và môi trường, cộng
đồng, từ thiện, nhân đạo;
Sáng lập viên thành lập quỹ
phải là công dân, tổ chức Việt Nam và có ít nhất 03 sáng lập viên và không phải
người có quan hệ gia đình với nhau. Điều kiện đối với sáng lập viên là công dân
Việt Nam: có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích; đối với sáng lập
viên là tổ chức Việt Nam: được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của tập thể của lãnh đạo hoặc
quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia thành lập quỹ; quyết
định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ;
Ban sáng lập quỹ có đủ số tài
sản đóng góp để thành lập quỹ;
Có hồ sơ thành lập quỹ.
b) Quỹ do công dân, tổ chức Việt
Nam thành lập, Ban sáng lập phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy
đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh:
1.300.000.000 (một tỷ ba trăm triệu đồng). Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào
tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi (trong trường
hợp có đóng góp bằng tài sản).
c) Quỹ có tài sản của công
dân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng
lập quỹ phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt
Nam như sau:
+ Quỹ hoạt động trong phạm vi
cấp huyện: 1.200.000.000 (một tỷ hai trăm triệu đồng);
+ Quỹ hoạt động trong phạm vi
cấp xã: 620.000.000 (sáu trăm hai mươi triệu đồng);
+ Trong đó số tiền dự kiến
chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.
d) Tài sản đóng góp thành lập
quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ
ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.
đ) Sau khi được cấp giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định về
việc chuyển quyền sở hữu tài sản cho quỹ, thì giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ hết hiệu lực. Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện
được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP thì trong thời hạn
15 ngày trước khi hết thời hạn theo quy định, Ban sáng lập quỹ phải có văn bản
gửi cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ đề nghị
gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực hiện một lần và tối đa không quá 45 ngày kể
từ ngày có văn bản gia hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nếu quá thời gian gia
hạn mà quỹ vẫn không thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực.
e) Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải
công bố về việc thành lập quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở
địa phương đối với quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập
về các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên quỹ;
+ Địa chỉ trụ sở chính của quỹ,
điện thoại, email hoặc website (nếu có) của quỹ;
+ Tôn chỉ, mục đích của quỹ;
+ Phạm vi hoạt động của quỹ;
+ Lĩnh vực hoạt động chính của
quỹ;
+ Số tài khoản, tên, địa chỉ
ngân hàng nơi quỹ mở tài khoản;
+ Số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm và cơ quan cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
+ Số tài sản đóng góp thành lập
quỹ của các sáng lập viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
+ Nghị định số 136/2024/NĐ-CP
ngày 23/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt
buộc
Mẫu số 01. Đơn đề nghị cấp
giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ ....1…
Kính gửi: …2...
Ban sáng lập Quỹ …1…
trân trọng đề nghị …2… xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập
và công nhận Điều lệ Quỹ …1… như sau:
1. Sự cần thiết và cơ sở
pháp lý thành lập Quỹ
a) Sự cần thiết
………………………………………………3.……………………….......
b) Cơ sở pháp lý của việc
thành lập Quỹ
………………………………………………4.……………………….......
2. Tài sản đóng góp thành
lập Quỹ của các sáng lập viên
………………………………………………5.……………………….......
3. Dự kiến phương hướng hoạt
động trong giai đoạn 5 năm nhiệm kỳ đầu của Quỹ
………………………………………………6……………………………
4. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn
này gồm:
………………………………………………7.……………………….......
Thông tin khi cần liên hệ
(trường hợp người được Trưởng ban sáng lập ủy quyền thì có giấy ủy quyền kèm
theo):
Họ và tên:...............................................................................
Địa chỉ liên lạc:
.....................................................................................................................
Số điện thoại:
.....................................................................................................................
Đề nghị...2...xem
xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ...1....
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………
|
…8 …ngày … tháng … năm 20…
TM. BAN SÁNG LẬP
TRƯỞNG BAN
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 Tên quỹ dự kiến
thành lập: tên tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu có).
2 Tên cơ quan có
thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
3 Nêu tóm tắt thực
trạng lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động, sự cần thiết thành lập quỹ, tôn chỉ, mục
đích của quỹ; kinh nghiệm hoặc những công việc của các sáng lập viên liên quan
đến lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động.
4 Chủ trương của Đảng;
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan trực tiếp đến lĩnh vực quỹ dự kiến
hoạt động.
5 Tài sản đóng góp
thành lập quỹ bao gồm tiền đồng Việt Nam và tài sản quy đổi ra tiền đồng Việt
Nam theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
6 Dự kiến phương
hướng hoạt động của quỹ: tổ chức bộ máy; phương án triển khai các hoạt động của
quỹ theo từng năm và trong giai đoạn 5 năm đầu của quỹ; xây dựng, ban hành các
văn bản triển khai thực hiện điều lệ quỹ.
7 Đảm bảo đầy đủ
theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP (riêng văn bản xác nhận trụ
sở của quỹ gồm: hợp đồng cho thuê, cho mượn và các văn bản khác theo quy định của
pháp luật).
8 Địa danh.
Mẫu số 02. Điều lệ mẫu của
quỹ xã hội (*)
…..1…..
________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐIỀU LỆ (HOẶC ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ …2…
(Được công nhận kèm theo Quyết định số … ngày … tháng … năm … của …)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng,
trụ sở
1. Tên gọi:
a) Tên tiếng Việt: …......................................................................;
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có) …........................................;
c) Tên viết tắt (nếu
có):…......................................................
2. Biểu tượng (logo) của Quỹ
(nếu có)….................................
3. Trụ sở: số nhà, đường, phố
(nếu có)…, xã, phường …, huyện, quận …, tỉnh, thành phố.
4. Số điện thoại: …, số Fax:
…, Email: …, Website (nếu có): ……………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Quỹ …2… (sau đây gọi
tắt là Quỹ) là Quỹ xã hội hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, nhằm mục đích
…3…
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức,
phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý
1. Quỹ được hình thành từ tài
sản đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và tăng trưởng tài sản quỹ trên cơ sở
vận động tài trợ, vận động quyên góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động theo tôn chỉ, mục đích của
Quỹ.
2. Quỹ được tổ chức và hoạt động
theo nguyên tắc:
a) Thành lập và hoạt động
không vì mục tiêu lợi nhuận;
b) Tự nguyện, tự chủ, tự
trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của Quỹ;
c) Tổ chức, hoạt động theo
quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ được …1… công nhận, chịu sự quản
lý nhà nước của …4…về ngành, lĩnh vực Quỹ hoạt động;
d) Công khai, minh bạch về tổ
chức, hoạt động và thu, chi tài chính, tài sản của Quỹ;
đ) Không phân chia tài sản của
Quỹ trong quá trình Quỹ đang hoạt động.
3. Quỹ có phạm vi hoạt động …5…
4. Quỹ có tư cách pháp nhân, có
con dấu, tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Sáng lập viên
thành lập Quỹ …6…
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ
1. Sử dụng tài sản của Quỹ để
hỗ trợ, tài trợ cho các đối tượng, các chương trình, dự án phù hợp với tôn chỉ,
mục đích, phạm vi hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận và quản lý tài sản
được tài trợ, viện trợ theo ủy quyền từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy quyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích
của Quỹ và quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận tài sản từ các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức
khác theo quy định của pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng tài sản của Quỹ.
Điều 6. Quyền hạn và nghĩa
vụ
(Căn cứ quy định tại Điều 8
Nghị định 93/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan và tôn chỉ, mục
đích của Quỹ, để quy định cụ thể, phù hợp).
Chương III
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ.
3. Văn phòng và các phòng,
ban chuyên môn.
4. Văn phòng đại diện hoặc
chi nhánh và các đơn vị trực thuộc (nếu có).
Điều 8. Hội đồng quản lý
Quỹ
1. Hội đồng quản lý quỹ là cơ
quan quản lý của quỹ, nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của quỹ; các thành viên phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án
tích. Hội đồng quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch và các thành viên, không phải là người có quan hệ gia đình, trong đó có tối
thiểu 51% số lượng thành viên là công dân Việt Nam. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý
quỹ do điều lệ quy định nhưng không quá 05 năm, tính từ ngày có quyết định công
nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định
93/2019/NĐ-CP .
Hội quản lý quỹ do ban sáng lập
đề cử, trường hợp không có đề cử của ban sáng lập, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ
trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo. Chậm nhất 90 ngày trước
ngày hết nhiệm kỳ, quỹ phải hoàn thành hồ sơ, thủ tục công nhận hội đồng quản
lý hợp lệ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Hội đồng quản lý quỹ
nhiệm kỳ trước điều hành hoạt động của quỹ cho đến khi có quyết định công nhận
hội đồng quản lý nhiệm kỳ tiếp theo.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát
triển và kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ;
b) Quyết định các giải pháp
phát triển Quỹ; thông qua hợp đồng mua, bán tài sản có giá trị từ … đồng Việt
Nam trở lên;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ để cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận; quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc ký và chấm dứt hợp đồng đối với
Giám đốc Quỹ trong trường hợp Giám đốc Quỹ là người do Quỹ thuê; bổ nhiệm Kế
toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ Quỹ;
d) Quyết định mức lương, chế
độ, chính sách khác (nếu có) đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ, Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ và người làm việc tại Quỹ theo quy định
tại Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật;
đ) Thông qua báo cáo tài
chính hằng năm, phương án sử dụng tài sản, tài chính quỹ;
e) Quyết định cơ cấu tổ chức
quản lý Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ;
g) Quyết định thành lập pháp
nhân trực thuộc Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ; thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện Quỹ theo quy định tại Điều 32 Nghị định
93/2019/NĐ-CP ;
h) Đổi tên; sửa đổi, bổ sung
Điều lệ Quỹ;
i) Quyết định việc giải thể,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
k) Trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày có Quyết định công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận Hội đồng
quản lý Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng, ban hành: quy định về
quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ; quy định
công tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố
cáo trong nội bộ Quỹ; quy định về thời gian làm việc, việc sử dụng lao động và
sử dụng con dấu của Quỹ; quy định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý; quy định cụ thể việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Giám đốc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với Giám đốc
Quỹ và Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ; các quy định
trong nội bộ Quỹ phù hợp với quy định của Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
l) Các nhiệm vụ và quyền hạn
khác theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội
đồng quản lý Quỹ:
a) Cuộc họp của Hội đồng quản
lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý
Quỹ họp định kỳ … một lần, có thể họp bất thường theo yêu cầu của … số thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ. Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ
khi có … số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham gia;
b) Mỗi thành viên Hội đồng quản
lý Quỹ có một phiếu biểu quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại cuộc
họp không đầy đủ, người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ xin ý kiến bằng
văn bản, ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của
thành viên có mặt tại cuộc họp;
c) Các quyết định của Hội đồng
quản lý Quỹ được thông qua khi có … thành viên Hội đồng quản lý Quỹ biểu quyết
tán thành.
Điều 9. Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý
quỹ là công dân Việt Nam được Hội đồng quản lý Quỹ bầu và là người đại diện
theo pháp luật của Quỹ. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể kiêm Giám đốc Quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý
Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc
chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc
chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy
ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc
họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám
sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ
ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác
theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ kiêm Giám đốc Quỹ thì phải ghi rõ trong các giấy tờ giao dịch của
Quỹ.
5. Trường hợp vắng mặt thì Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ theo
nguyên tắc quy định tại Điều lệ Quỹ.
Điều 10. Phó Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng
quản lý Quỹ.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của
Quỹ theo sự phân công của Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy
quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 11. Giám đốc Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 28
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 12. Kế toán trưởng của
Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 29
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 13. Ban Kiểm soát Quỹ
- Căn cứ quy định tại Điều 30
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát
cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 14. Văn phòng và
phòng, ban chuyên môn
Điều 15. Chi nhánh, văn
phòng đại diện và đơn vị trực thuộc (nếu có)
- Căn cứ quy định tại Điều 32
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày Quỹ có quyết định thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính của Quỹ thì Quỹ gửi 01 bộ
hồ sơ thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Quỹ theo
quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 93/2019/NĐ-CP và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi Quỹ đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
Chương IV
VẬN ĐỘNG QUYÊN GÓP, TIẾP NHẬN TÀI TRỢ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 16. Vận động quyên
góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên
góp, vận động tài trợ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động
theo quy định của Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản vận động quyên
góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp
ngay vào Quỹ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời công khai
thông tin qua trang thông tin điện tử của tổ chức (nếu có) để công chúng và các
nhà tài trợ có điều kiện kiểm tra, giám sát. Đối với khoản tài trợ có mục đích,
mục tiêu phải thực hiện đúng theo yêu cầu của nhà tài trợ.
3. Việc đóng góp hỗ trợ khắc
phục khó khăn khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng làm thiệt hại
lớn về người và tài sản của nhân dân do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định đóng
góp theo hướng dẫn của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Điều 17. Nguyên tắc vận động
quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Việc vận động tài trợ, vận
động quyên góp tiền, hiện vật, công sức của cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự
nguyện với lòng hảo tâm, Quỹ không tự đặt ra mức huy động đóng góp tối thiểu để
buộc cá nhân, tổ chức thực hiện.
2. Việc quyên góp, tiếp nhận,
quản lý, sử dụng tiền, hiện vật từ cá nhân, tổ chức đóng góp cho Quỹ phải công khai,
minh bạch và phải chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp
luật.
3. Nội dung vận động quyên
góp, tiếp nhận tài trợ phải công khai, minh bạch, bao gồm: mục đích vận động
quyên góp, tài trợ; kết quả vận động quyên góp, tài trợ; việc sử dụng, kết quả
sử dụng và báo cáo quyết toán.
4. Hình thức công khai bao gồm:
a) Niêm yết công khai tại nơi
tiếp nhận quyên góp, tài trợ và nơi nhận cứu trợ, trợ giúp;
b) Thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng;
c) Cung cấp thông tin theo
yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đối tượng, điều
kiện nhận hỗ trợ, tài trợ
(Căn cứ Nghị định
93/2019/NĐ-CP và tôn chỉ, mục đích của Quỹ để quy định đối tượng cụ thể)
Chương V
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
Điều 19. Nguồn thu
(Căn cứ quy định tại Điều 35
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 20. Sử dụng Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 36
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 21. Nội dung chi cho
hoạt động quản lý Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 37 Nghị
định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 22. Quản lý tài
chính, tài sản của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 38
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 23. Xử lý tài sản của
Quỹ khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ có thời hạn hoạt động và giải
thể Quỹ
(Căn cứ Điều 42 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Chương VI
HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN; ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG
VÀ GIẢI THỂ QUỸ
Điều 24. Hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, đổi tên Quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, đổi tên Quỹ thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, Điều 39 Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi
tên Quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Đình chỉ có thời
hạn hoạt động của Quỹ
Việc đình chỉ có thời hạn hoạt
động của Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
Điều 26. Giải thể Quỹ
1. Việc giải thể Quỹ thực hiện
theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.
Chương VII
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 27. Khen thưởng
1. Tổ chức, cá nhân có nhiều đóng
góp cho hoạt động của Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng hoặc được Hội
đồng quản lý Quỹ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định
của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định
cụ thể hình thức, thủ tục, thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.
Điều 28. Kỷ luật
1. Tổ chức thuộc Quỹ, những
người làm việc tại Quỹ vi phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt
hại vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định
cụ thể hình thức, thủ tục, thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật
trong nội bộ Quỹ.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Sửa đổi, bổ sung
Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Quỹ phải được ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và phải được …1...
quyết định công nhận.
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Quỹ ...2…có
… Chương, ... Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được …1...
công nhận.
2. Căn cứ các quy định pháp
luật về quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Điều lệ Quỹ đã được công nhận, Hội đồng quản
lý Quỹ ...2... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ
này.
Ghi chú:
(*) Căn cứ điều kiện
cụ thể quỹ có thể bổ sung thêm số điều phù hợp quy định của pháp luật.
1 Tên cơ quan ban
hành quyết định và có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ.
2 Tên gọi của quỹ.
3 Căn cứ Điều 3 và
khoản 2 Điều 4 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên
quan để quy định cụ thể tôn chỉ, mục đích của quỹ cho phù hợp.
4 Cơ quan quản lý
nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của quỹ.
5 Toàn quốc hoặc
liên tỉnh, trong tỉnh, huyện, xã.
6 Ghi rõ thông tin
về sáng lập viên: trường hợp sáng lập viên là cá nhân (họ và tên; ngày, tháng,
năm sinh; quốc tịch; số và nơi cấp CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; địa
chỉ thường trú, nơi ở hiện nay), trường hợp sáng lập viên là tổ chức (tên tổ chức,
địa chỉ trụ sở chính, giấy phép hoặc quyết định thành lập và hoạt động; mã số
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp - nếu có).
Mẫu số 03. Điều lệ mẫu của
quỹ từ thiện (*)
…..1…..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐIỀU LỆ (HOẶC ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ …2…
(Được công nhận kèm theo Quyết định số … ngày … tháng … năm … của …)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng,
trụ sở
1. Tên gọi:
a) Tên tiếng Việt:
…...................................................................................
;
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có): ….......................................;
c) Tên viết tắt (nếu
có):…................................................
2. Biểu tượng (logo) của Quỹ
(nếu có):….............................
3. Trụ sở: số nhà, đường, phố
(nếu có)…, xã, phường …, huyện, quận …, tỉnh, thành phố.
4. Số điện thoại: …, số Fax:
…, Email: …, Website (nếu có): ……………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Quỹ …2… (sau đây gọi
tắt là Quỹ) là Quỹ từ thiện hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, nhằm mục
đích …3…
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức,
phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý
1. Quỹ được hình thành từ nguồn
tài sản đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và tăng trưởng tài sản của Quỹ
trên cơ sở vận động tài trợ, vận động quyên góp của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động theo tôn
chỉ, mục đích của Quỹ.
2. Quỹ được tổ chức và hoạt động
theo nguyên tắc:
a) Thành lập và hoạt động
không vì mục tiêu lợi nhuận;
b) Tự nguyện, tự chủ, tự
trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của Quỹ;
c) Tổ chức, hoạt động theo
quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ được …1… công nhận, chịu sự quản
lý nhà nước của …4… về ngành, lĩnh vực Quỹ hoạt động;
d) Công khai, minh bạch về tổ
chức, hoạt động và thu, chi tài chính, tài sản của Quỹ;
đ) Không phân chia tài sản của
Quỹ trong quá trình Quỹ đang hoạt động.
3. Quỹ có phạm vi hoạt động …5…
4. Quỹ có tư cách pháp nhân,
có con dấu, tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Sáng lập viên
thành lập Quỹ …6…
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ
1. Sử dụng nguồn tài sản của
Quỹ để hỗ trợ, tài trợ cho các đối tượng, các chương trình, dự án phù hợp với
tôn chỉ, mục đích, phạm vi hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận và quản lý tài sản
được tài trợ, viện trợ theo ủy quyền từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy quyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích
của Quỹ và quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận tài sản từ các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức
khác theo quy định của pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng tài sản của Quỹ.
Điều 6. Quyền hạn và nghĩa
vụ
(Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP và tôn chỉ, mục đích của Quỹ để quy định cụ thể, phù hợp)
Chương III
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ.
3. Văn phòng và các phòng,
ban chuyên môn.
4. Văn phòng đại diện hoặc chi
nhánh và các đơn vị trực thuộc (nếu có).
Điều 8. Hội đồng quản lý
Quỹ
1. Hội đồng quản lý quỹ là cơ
quan quản lý của quỹ, nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của quỹ; các thành viên phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án
tích. Hội đồng quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch và các thành viên, không phải là người có quan hệ gia đình, trong đó có tối
thiểu 51% số lượng thành viên là công dân Việt Nam. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý
quỹ do điều lệ quỹ định nhưng không quá 05 năm, tính từ ngày có quyết định công
nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định
93/2019/NĐ-CP .
Hội quản lý quỹ do ban sáng lập
đề cử, trường hợp không có đề cử của ban sáng lập, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ
trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo. Chậm nhất 90 ngày trước
ngày hết nhiệm kỳ, quỹ phải hoàn thành hồ sơ, thủ tục công nhận hội đồng quản
lý hợp lệ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Hội đồng quản lý quỹ
nhiệm kỳ trước điều hành hoạt động của quỹ cho đến khi có quyết định công nhận
hội đồng quản lý nhiệm kỳ tiếp theo.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát
triển và kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ;
b) Quyết định các giải pháp
phát triển Quỹ; thông qua hợp đồng mua, bán tài sản có giá trị từ …đồng Việt
Nam trở lên;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ để cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận; quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc ký và chấm dứt hợp đồng đối với
Giám đốc Quỹ trong trường hợp Giám đốc Quỹ là người do Quỹ thuê; bổ nhiệm Kế
toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ Quỹ;
d) Quyết định mức lương, chế
độ, chính sách khác (nếu có) đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng
quản lý quỹ, Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ và người làm việc tại Quỹ theo quy định
tại Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật;
đ) Thông qua báo cáo tài
chính hằng năm, phương án sử dụng tài sản, tài chính Quỹ;
e) Quyết định cơ cấu tổ chức
quản lý Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ;
g) Quyết định thành lập pháp nhân
trực thuộc Quỹ theo quy định của pháp luật; thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện Quỹ theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
h) Đổi tên; sửa đổi, bổ sung
Điều lệ Quỹ;
i) Quyết định việc giải thể,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
k) Trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày có Quyết định công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận Hội đồng
quản lý Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng, ban hành: quy định về
quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ; quy định
công tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố
cáo trong nội bộ Quỹ; quy định về thời gian làm việc, việc sử dụng lao động và
sử dụng con dấu của Quỹ; quy định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý; quy định cụ thể việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Giám đốc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với Giám đốc
Quỹ và Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ; các quy định
trong nội bộ Quỹ phù hợp với quy định của Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
l) Các nhiệm vụ và quyền hạn
khác theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội
đồng quản lý Quỹ:
a) Cuộc họp của Hội đồng quản
lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý
Quỹ họp định kỳ … một lần, có thể họp bất thường theo yêu cầu của … số thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ. Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ
khi có … số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham gia;
b) Mỗi thành viên Hội đồng quản
lý Quỹ có một phiếu biểu quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại cuộc
họp không đầy đủ, người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ xin ý kiến bằng
văn bản, ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của
thành viên có mặt tại cuộc họp;
c) Các quyết định của Hội đồng
quản lý Quỹ được thông qua khi có … thành viên Hội đồng quản lý Quỹ biểu quyết
tán thành.
Điều 9. Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý
Quỹ là công dân Việt Nam được Hội đồng quản lý Quỹ bầu và là người đại diện
theo pháp luật của Quỹ. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể kiêm Giám đốc Quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý
Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc
chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc
chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy
ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc
họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám
sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý
Quỹ ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác
theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ kiêm Giám đốc Quỹ thì phải ghi rõ trong các giấy tờ giao dịch của
Quỹ.
5. Trường hợp vắng mặt thì Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ theo
nguyên tắc quy định tại Điều lệ Quỹ.
Điều 10. Phó Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng
quản lý Quỹ.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của
Quỹ theo sự phân công của Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy
quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 11. Giám đốc Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 28
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 12. Kế toán trưởng của
Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 29
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 13. Ban Kiểm soát Quỹ
- Căn cứ quy định tại Điều 30
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát
cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 14. Văn phòng và
phòng, ban chuyên môn
Điều 15. Chi nhánh, văn
phòng đại diện và đơn vị trực thuộc (nếu có)
- Căn cứ quy định tại Điều 32
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày Quỹ có quyết định thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính của Quỹ thì Quỹ gửi 01 bộ
hồ sơ thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Quỹ theo
quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi Quỹ đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
Chương IV
VẬN ĐỘNG QUYÊN GÓP, TIẾP NHẬN TÀI TRỢ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 16. Vận động quyên góp,
tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên
góp, vận động tài trợ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động
theo quy định của Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản vận động quyên
góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp
ngay vào Quỹ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời công khai
thông tin qua trang thông tin điện tử của tổ chức (nếu có) để công chúng và các
nhà tài trợ có điều kiện kiểm tra, giám sát.
3. Việc tổ chức vận động đóng
góp hỗ trợ khắc phục khó khăn chỉ thực hiện khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, sự
cố nghiêm trọng làm thiệt hại lớn về người và tài sản của nhân dân. Hội đồng quản
lý Quỹ quyết định tổ chức vận động đóng góp và thực hiện hỗ trợ theo hướng dẫn
của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
4. Đối với khoản tài trợ,
quyên góp, ủng hộ khắc phục hậu quả lũ lụt, thiên tai, cứu trợ khẩn cấp thực hiện
chi đầy đủ 100% ngay sau khi nhận được tiền và tài sản. Đối với những khoản tài
trợ có mục đích, mục tiêu phải thực hiện đúng theo yêu cầu của nhà tài trợ.
Điều 17. Nguyên tắc vận động
quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Việc vận động tài trợ, vận
động quyên góp tiền, hiện vật, công sức của cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự
nguyện với lòng hảo tâm, Quỹ không tự đặt ra mức huy động đóng góp tối thiểu để
buộc cá nhân, tổ chức thực hiện.
2. Việc quyên góp, tiếp nhận,
quản lý, sử dụng tiền, hiện vật từ cá nhân, tổ chức đóng góp cho Quỹ phải công
khai, minh bạch và phải chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của
pháp luật.
3. Nội dung vận động quyên
góp, tiếp nhận tài trợ phải công khai, minh bạch, bao gồm: mục đích vận động
quyên góp, tài trợ; kết quả vận động quyên góp, tài trợ; việc sử dụng, kết quả
sử dụng và báo cáo quyết toán.
4. Hình thức công khai bao gồm:
a) Niêm yết công khai tại nơi
tiếp nhận quyên góp, tài trợ và nơi nhận cứu trợ, trợ giúp;
b) Thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng;
c) Cung cấp thông tin theo
yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đối tượng, điều
kiện nhận hỗ trợ, tài trợ
(Căn cứ Nghị định số
93/2019/NĐ-CP và tôn chỉ, mục đích của Quỹ để quy định đối tượng cụ thể)
Chương V
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
Điều 19. Nguồn thu
(Căn cứ Điều 35 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 20. Sử dụng Quỹ
(Căn cứ Điều 36 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 21. Nội dung chi cho
hoạt động quản lý Quỹ
(Căn cứ Điều 37 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 22. Quản lý tài
chính, tài sản của Quỹ
(Căn cứ Điều 38 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 23. Xử lý tài sản của
Quỹ khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ có thời hạn hoạt động và giải
thể Quỹ
(Căn cứ Điều 42 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Chương VI
HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN;
ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI THỂ QUỸ
Điều 24. Hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, đổi tên Quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, đổi tên Quỹ thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, Điều 39 Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi
tên Quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Đình chỉ có thời
hạn hoạt động của Quỹ
Việc đình chỉ có thời hạn hoạt
động của Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
Điều 26. Giải thể Quỹ
1. Việc giải thể Quỹ thực hiện
theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.
Chương VII
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 27. Khen thưởng
1. Tổ chức, cá nhân có nhiều
đóng góp cho hoạt động của Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng hoặc được
Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo
quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định
cụ thể hình thức, thủ tục thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.
Điều 28. Kỷ luật
1. Tổ chức thuộc Quỹ, những
người làm việc tại Quỹ vi phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt
hại vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định
cụ thể hình thức, thủ tục, thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật
trong nội bộ Quỹ.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Sửa đổi, bổ sung
Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Quỹ phải được ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và phải được …1...
quyết định công nhận mới có hiệu lực thi hành.
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Quỹ...2…
có …. Chương, ... Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được …1...
công nhận.
2. Căn cứ các quy định pháp
luật về quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Điều lệ Quỹ đã được công nhận, Hội đồng quản
lý Quỹ ...2... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ
này.
Ghi chú:
(*) Căn cứ điều kiện
cụ thể quỹ có thể bổ sung thêm số điều phù hợp quy định của pháp luật.
1 Tên cơ quan ban
hành quyết định và có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ.
2 Tên gọi của quỹ.
3 Căn cứ Điều 3 và
khoản 3 Điều 4 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên
quan để quy định cụ thể tôn chỉ, mục đích của quỹ cho phù hợp.
4 Cơ quan quản lý
nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của quỹ.
5 Toàn quốc hoặc
liên tỉnh, trong tỉnh, huyện, xã.
6 Ghi rõ thông tin
về sáng lập viên: trường hợp sáng lập viên là cá nhân (họ và tên; ngày, tháng,
năm sinh; quốc tịch; số và nơi cấp CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; địa
chỉ thường trú, nơi ở hiện nay), trường hợp sáng lập viên là tổ chức (tên tổ chức,
địa chỉ trụ sở chính, giấy phép hoặc quyết định thành lập và hoạt động; mã số
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp - nếu có).
Mẫu số 04. Cam kết tài sản
đóng góp thành lập quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CAM KẾT
Tài sản đóng góp thành lập Quỹ ...1…
Theo quy định tại Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật về quỹ có liên quan; Ban
Sáng lập Quỹ ...1... cam kết số tiền và tài sản được quy đổi ra tiền
đồng Việt Nam đóng góp thành lập Quỹ:
1. Tổng giá trị số tiền và
tài sản là: ………………………………… đồng (bằng chữ: ……………………………………………..), cụ thể như
sau:
…………………….. 2
……………………………………………………
2. Tiền mặt dự kiến chuyển
vào tài khoản của Quỹ sau khi thành lập
Số tiền:………………………………………………………………đồng
(bằng chữ:
……………………………………………………………….).
Ban Sáng lập Quỹ cam kết số
tiền và tài sản đóng góp thành lập Quỹ thuộc quyền sở hữu hợp pháp của …3….,
không có tranh chấp và việc cam kết này là hoàn toàn tự nguyện. Chúng tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam kết của Ban Sáng lập. Toàn bộ
tài sản này sẽ được chuyển quyền sở hữu cho Quỹ ...1... ngay sau khi
có Quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ theo quy định của
pháp luật.
CÁC THÀNH VIÊN
BAN SÁNG LẬP
(Chữ ký)
Họ và tên
|
…4…
ngày … tháng … năm 20 …
TRƯỞNG BAN SÁNG LẬP
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 Tên quỹ dự kiến
thành lập.
2 Nêu cụ thể số tiền
hoặc tài sản quy đổi ra tiền của từng sáng lập viên cam kết đóng góp thành lập quỹ
(trong đó số tiền đồng Việt Nam đảm bảo tối thiểu 50% tổng giá trị tài sản đóng
góp thành lập quỹ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP).
3 Các sáng lập
viên thành lập quỹ hoặc công dân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân tổ
chức Việt Nam để thành lập quỹ.
4 Địa danh.
* Kèm theo các văn bản chứng
minh tài sản đóng góp thành lập quỹ: giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản đóng
góp của sáng lập viên, bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của sáng lập viên
tại thời điểm gửi hồ sơ thành lập quỹ (trong trường hợp đóng góp bằng tiền mặt).
Mẫu số 05. Biên bản bầu
các chức danh Ban sáng lập quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Bầu các chức danh Ban sáng lập Quỹ
Căn cứ quy định pháp luật về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện, chúng tôi tiến hành tổ chức họp bầu các chức danh Ban
sáng lập Quỹ…1 …, cụ thể như sau:
Thời gian bắt đầu:…………………………………………………………
Địa điểm:………………………………………………………………...
Thành phần tham dự:
………………………………………………………………….................
Chủ trì (chủ tọa):
………………………………………………………………….................
Thư ký (người ghi biên bản):
…………………………………………………………………...
……….
Nội dung (ghi theo diễn biến
của cuộc họp)
…………………………………2
……………………………...................
Cuộc họp kết thúc vào…..giờ
….., ngày …..tháng …..năm ….
THƯ KÝ
(Chữ ký)
Họ và tên
|
CHỦ TỌA
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Nơi nhận:
- ........... ;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
|
Ghi chú:
1 Tên quỹ dự kiến
đề nghị thành lập.
2 Nêu cụ thể tiến
trình bầu các chức danh Trưởng ban, Phó trưởng ban và ủy viên của Ban sáng lập
quỹ (hình thức biểu quyết, kết quả bầu) và danh sách các chức danh Ban sáng lập
quỹ.
Mẫu số 19. Sơ yếu lý lịch
cá nhân
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁ NHÂN
ảnh màu
(4 X 6 cm)
|
1) Họ và tên khai
sinh (viết chữ in hoa): ..............................
2) Tên gọi
khác:............................................................
3) Sinh ngày:
............... tháng .... năm..., Giới tính (nam, nữ):............
4) Nơi sinh:
Xã ...........Huyện......................, Tỉnh
..............................
5) Quê
quán: Xã ............, Huyện ......................., Tỉnh
......................
|
6) Dân tộc:
............., 7) Tôn giáo: ............................................................
8) Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú: ..
..........................................................
(Số nhà, đường
phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện
nay: ... .............................................................................
(Số nhà, đường
phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề
nghiệp công tác: ....................................................
11) Ngày tuyển
dụng: ........./........./.........., Cơ quan tuyển dụng:
........................
12) Chức vụ
(chức danh) hiện tại: Ngày tháng năm bổ nhiệm:
(Về chính
quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc
chính được giao:
14) Ngạch
công chức (viên chức) nếu có:........Ngày tháng năm bổ nhiệm ngạch:......., Mã
ngạch: ................
Bậc lương:
........, Hệ số: .........., Ngày hưởng: ........./........./......, Phụ cấp chức
vụ: ........, Phụ cấp khác: .............
15.1-Trình độ
giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):
15.2-Trình độ
chuyên môn cao nhất:..............................................
(TSKH, TS,
Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận
chính trị: ..............(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương);
15.4-Quản lý
nhà nước:...............(Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên,
cán sự, .......)
15.5-Ngoại
ngữ:.......................... 15.6-Tin học:
..................................................
(Tên
ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,... ) (Trình độ A, B, C,...)
16) Ngày vào
Đảng Cộng sản Việt nam:..../......../....., Ngày chính thức:..../.../....
17) Ngày
tham gia tổ chức chính trị - xã hội: ...................................
(Ngày tham
gia tổ chức: Đoàn, Hội, .... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập
ngũ:.../..../...., Ngày xuất ngũ:..../..../......, Quân hàm cao nhất:.....
19) Danh hiệu
được phong tặng cao nhất:.....................................
(Anh hùng
lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân
và ưu tú,....)
20) Sở trường công
tác: ........................................................................
21) Khen thưởng:
.........................., 22) Kỷ luật: .............................
(Hình thức
cao nhất, năm nào) (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng
sức khỏe: ........, Chiều cao... , Cân nặng: ...kg, Nhóm máu: .......
24) Là
thương binh hạng: ............/............. , Là con gia đình chính sách:
............
(Con thương
binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng
minh nhân dân: .................. Ngày cấp: ........./........./.........
26) Số sổ
BHXH (nếu có):
...................................................................................
27) Đào tạo,
bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - Đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
...........................
...........................
..........................
.........................
|
...........................
...........................
..........................
.........................
|
..../.......-......../........
..../.......-......../........
|
...........................
...........................
..........................
.........................
|
...........................
...........................
..........................
.........................
|
Ghi
chú: Hình thức
đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../Văn bằng: TSKH, TS, Ths,
Cử nhân, Kỹ sư ...
28) Tóm tắt
Quá trình công tác
Từ tháng,
năm đến tháng, năm
|
Chức danh,
chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả
thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
...............................................
...............................................
..............................................
...............................................
...............................................
|
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
|
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ
ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn
đề gì ? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
.......................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với
các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở trong nước (làm gì, tổ chức nào, đặt
trụ sở ở đâu ... ?) : ....
.......................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với
các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt
trụ sở ở đâu ... ?) : ....
.......................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ,
Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ... ) ?
.............................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ
(hoặc chồng), anh chị em ruột, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu theo quy định
pháp luật
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ... ?
|
.....................
.....................
.....................
.....................
....................
|
..................................
.................................
.................................
................................
..................................
|
.....................
.....................
.....................
.....................
....................
|
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng):
Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hộ
|
.....................
.....................
.....................
.....................
....................
|
..................................
.................................
.................................
................................
..................................
|
.....................
.....................
.....................
.....................
....................
|
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
|
31) Diễn biến quá trình lương
của cá nhân (nếu có)
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh giá của cơ
quan, đơn vị quản lý và sử dụng người khai
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
|
Ngày ...... tháng........ năm 20........
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu có điều gì
không đúng Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ
tục: Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên hội đồng quản
lý quỹ; công nhận thay đổi, bổ sung thành viên hội đồng quản lý quỹ (Mã số
TTHC: 1.013018, Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Sau khi được cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ hoặc trong quá trình hoạt động nếu có sự
thay đổi, bổ sung thành viên, hết nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ, quỹ gửi hồ sơ
đến Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động (đối với
quỹ mới được cấp giấy phép thành lập) và công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ (Sở Nội vụ - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Cán bộ nghiên cứu,
thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng
hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
+ Bước 4: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận
thành viên Hội đồng quản lý quỹ; công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng
quản lý quỹ hoặc công nhận Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03
cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10,
khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Gửi qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị công nhận quỹ
đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ:
+ Tài liệu chứng minh việc
hoàn tất các thủ tục công bố về việc thành lập quỹ và chuyển tiền vào tài khoản
quỹ, chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ*;
+ Danh sách, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch cá
nhân (theo mẫu kèm theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP) và phiếu lý lịch tư
pháp số 01 do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các thành viên Hội đồng quản lý quỹ
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; Trường hợp cán bộ, công chức, viên
chức tham gia Hội đồng quản lý quỹ, người đã nghỉ hưu được cấp có thẩm quyền
theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đồng ý giới thiệu bầu Chủ tịch Hội đồng
quản lý quỹ thì không cần phiếu lý lịch tư pháp số 01; Đối với thành viên Hội đồng
quản lý quỹ là người nước ngoài phải cung cấp sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch, đã được dịch thuật và hợp
pháp hóa lãnh sự*;
+ Văn bản liên quan đến việc
bầu thành viên và các chức danh Hội đồng quản lý quỹ*.
* Hồ sơ đề nghị công nhận
thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ hoặc công nhận Hội đồng quản
lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo:
+ Văn bản nêu rõ lý do thay đổi,
bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ hoặc công nhận Hội đồng quản lý quỹ nhiệm
kỳ tiếp theo*;
+ Danh sách, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch cá
nhân (theo mẫu kèm theo Nghị định này) và phiếu lý lịch tư pháp số 01 do cơ
quan có thẩm quyền cấp cho các thành viên Hội đồng quản lý quỹ không quá 06
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức tham gia
Hội đồng quản lý quỹ, người đã nghỉ hưu được cấp có thẩm quyền theo quy định về
phân cấp quản lý cán bộ đồng ý giới thiệu bầu Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ thì
không cần phiếu lý lịch tư pháp số 01. Đối với thành viên Hội đồng quản lý quỹ
là người nước ngoài phải cung cấp sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền của nước người đó mang quốc tịch, đã được dịch thuật và hợp pháp hóa lãnh
sự*;
+ Văn bản bầu thành viên Hội
đồng quản lý quỹ; văn bản bầu chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý
quỹ*;
+ Trường hợp công nhận Hội đồng
quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo: văn bản của Ban sáng lập quỹ đề cử Hội đồng quản
lý quỹ, trường hợp sáng lập viên không đề cử thì có văn bản của Hội đồng quản
lý quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo; báo cáo tổng
kết nhiệm kỳ tổ chức, hoạt động của quỹ; báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng
tài sản, tài chính của quỹ trong nhiệm kỳ và báo cáo kiểm toán (nếu có) về tình
hình quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của quỹ trong nhiệm kỳ theo quy định
pháp luật*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(bản chính).
- Thời hạn giải quyết
+ 60 ngày kể từ ngày cơ quan
có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động
và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
+ 60 ngày kể từ ngày cơ quan
có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động
trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi huyện, xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội
vụ).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
+ Quyết định công nhận quỹ đủ
điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
+ Quyết định công nhận thay đổi,
bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ hoặc công nhận Hội đồng quản lý quỹ nhiệm
kỳ tiếp theo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo Mẫu số 19, Phụ lục I, kèm theo
Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Quỹ được hoạt động khi đủ
các điều kiện sau:
+ Quỹ đã hoàn tất các thủ tục
công bố về việc thành lập quỹ; có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng
ký mở tài khoản về số tiền mà từng sáng lập viên cam kết đóng góp để thành lập
quỹ đã có đủ trong tài khoản của quỹ. Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc
chuyển quyền sở hữu tài sản theo quy định.
+ Có giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
+ Đã công bố về việc thành lập
quỹ.
+ Quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên
Hội đồng quản lý quỹ.
b) Quỹ được công nhận Hội đồng
quản lý quỹ:
+ Hội đồng quản lý quỹ là cơ
quan quản lý của quỹ, nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của quỹ; các thành viên phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án
tích. Hội đồng quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch và các thành viên không phải là người có quan hệ gia đình, trong đó có tối
thiểu 51% số lượng thành viên là công dân Việt Nam. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý
quỹ do điều lệ quỹ định nhưng không quá 05 năm, tính từ ngày có quyết định công
nhận của Bộ Nội vụ;
+ Trường hợp Hội đồng quản lý
quỹ hết nhiệm kỳ, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo sẽ do Ban sáng lập đề
cử. Trường hợp không có đề cử của ban sáng lập, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ
trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo. Chậm nhất 90 ngày trước
ngày hết nhiệm kỳ, quỹ phải hoàn thành hồ sơ, thủ tục công nhận hội đồng quản
lý hợp lệ gửi Bộ Nội vụ công nhận. Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ trước điều
hành hoạt động của quỹ cho đến khi có quyết định công nhận hội đồng quản lý nhiệm
kỳ tiếp theo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
+ Nghị định số 136/2024/NĐ-CP
ngày 23/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt
buộc
Mẫu số 19. Sơ yếu lý lịch
cá nhân
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁ NHÂN
ảnh màu
(4 X 6 cm)
|
1) Họ và tên
khai sinh (viết chữ in hoa): ..............................
2) Tên gọi
khác:............................................................
3) Sinh ngày:
............... tháng .... năm..., Giới tính (nam, nữ):............
4) Nơi
sinh: Xã ...........Huyện......................, Tỉnh
..............................
5) Quê
quán: Xã ............, Huyện ......................., Tỉnh
......................
|
6) Dân tộc:
............., 7) Tôn giáo:
............................................................
8) Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú: ..
..........................................................
(Số nhà, đường
phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện
nay: ... .............................................................................
(Số nhà, đường
phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề
nghiệp công tác: ....................................................
11) Ngày tuyển
dụng: ........./........./.........., Cơ quan tuyển dụng:
........................
12) Chức vụ
(chức danh) hiện tại: Ngày tháng năm bổ nhiệm:
(Về chính
quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc
chính được giao:
14) Ngạch
công chức (viên chức) nếu có:........Ngày tháng năm bổ nhiệm ngạch:......., Mã
ngạch: ................
Bậc lương:
........, Hệ số: .........., Ngày hưởng: ........./........./......, Phụ cấp chức
vụ: ........, Phụ cấp khác: .............
15.1-Trình độ
giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):
15.2-Trình độ
chuyên môn cao nhất:..............................................
(TSKH, TS,
Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận
chính trị: ..............(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương);
15.4-Quản lý
nhà nước:...............(Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên,
cán sự, .......)
15.5-Ngoại
ngữ:.......................... 15.6-Tin học:
..................................................
(Tên
ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,... ) (Trình độ A, B, C,...)
16) Ngày vào
Đảng Cộng sản Việt nam:..../......../....., Ngày chính thức:..../.../....
17) Ngày
tham gia tổ chức chính trị - xã hội: ...................................
(Ngày tham
gia tổ chức: Đoàn, Hội, .... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập
ngũ:.../..../...., Ngày xuất ngũ:..../..../......, Quân hàm cao nhất:.....
19) Danh hiệu
được phong tặng cao nhất:.....................................
(Anh hùng
lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân
và ưu tú,....)
20) Sở trường
công tác:
........................................................................
21) Khen thưởng:
.........................., 22) Kỷ luật: .............................
(Hình thức
cao nhất, năm nào) (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng
sức khỏe: ........, Chiều cao... , Cân nặng: ...kg, Nhóm máu: .......
24) Là
thương binh hạng: ............/............. , Là con gia đình chính sách:
............
(Con thương
binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng
minh nhân dân: .................. Ngày cấp: ........./........./.........
26) Số sổ
BHXH (nếu có): ...................................................................................
27) Đào tạo,
bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - Đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
........................
.......................
......................
|
................................
..................................
...............................
|
..../.......-......../........
..../.......-......../........
|
............................
............................
.............................
|
............................
............................
.............................
|
Ghi
chú: Hình thức đào
tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử
nhân, Kỹ sư ...
28) Tóm tắt
Quá trình công tác
Từ tháng,
năm đến tháng, năm
|
Chức danh,
chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả
thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
..................................................
.................................................
|
.............................................................................................
.............................................................................................
|
29) Đặc điểm lịch sử bản
thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ
ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn
đề gì ? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
.......................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với
các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở trong nước (làm gì, tổ chức nào, đặt
trụ sở ở đâu ... ?) : ....
.......................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với
các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt
trụ sở ở đâu ... ?) : ....
.......................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ,
Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ... ) ?
.............................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ
(hoặc chồng), anh chị em ruột, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu theo quy định
pháp luật
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ... ?
|
.....................
.....................
.....................
.....................
....................
|
..................................
.................................
.................................
................................
..................................
|
.....................
.....................
.....................
.....................
....................
|
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng):
Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ... ?
|
.....................
.....................
.....................
.....................
....................
|
..................................
.................................
.................................
................................
..................................
|
.....................
.....................
.....................
.....................
....................
|
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
|
31) Diễn biến quá trình lương
của cá nhân (nếu có)
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh giá của cơ
quan, đơn vị quản lý và sử dụng người khai
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
|
Ngày ...... tháng........ năm 20........
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu có điều gì
không đúng Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ
tục công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ; đổi tên quỹ (Mã số TTHC:
1.013019, Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Trong quá trình hoạt
động, quỹ thấy cần thiết (hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ, đổi tên quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ;
đổi tên quỹ (Sở Nội vụ - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Cán bộ nghiên cứu,
thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng
hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
+ Bước 4: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ; đổi tên quỹ.
Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ theo 01 trong
03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10,
khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Gửi qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị công nhận điều lệ (sửa đổi,
bổ sung) quỹ và đổi tên (nếu
có) (theo mẫu)*.
+ Nghị quyết của Hội đồng quản
lý quỹ nêu rõ lý do về việc sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ và đổi tên (nếu có)*.
+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung
(theo mẫu)*.
+ Ý kiến đồng ý bằng văn bản
của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có) đối với
trường hợp đổi tên quỹ*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(bản chính).
- Thời hạn giải quyết:
+ 60 ngày kể từ ngày cơ quan
có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc
công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ.
+ 60 ngày kể từ ngày cơ quan
có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc đổi tên quỹ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động
trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi huyện, xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội
vụ).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định công nhận điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) quỹ; cho phép đổi tên và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ
sung) của quỹ.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị công nhận điều
lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo Mẫu
số 07, Phụ lục I, kèm theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Đơn đề nghị đổi tên quỹ và
công nhận Điều lệ quỹ (theo Mẫu số
11, Phụ lục I, kèm theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Điều lệ mẫu của quỹ xã hội
(theo Mẫu số 02, Phụ lục I,
kèm theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Điều lệ mẫu của quỹ từ thiện
(theo Mẫu số 03, Phụ lục I,
kèm theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Đổi tên quỹ thì tên mới của
quỹ phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Quỹ phải có tên bằng tiếng
Việt và có thể được dịch ra tiếng nước ngoài theo quy định của pháp luật và phù
hợp với tôn chỉ, mục đích, phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
+ Không trùng lặp hoặc gây nhầm
lẫn với tên của quỹ khác đã được đăng ký hợp pháp trước đó;
+ Không vi phạm truyền thống lịch
sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
+ Không gắn với tên riêng của
anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa, lãnh đạo và nguyên lãnh đạo Đảng, Nhà nước,
các chức sắc tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng, các sáng lập viên thành lập quỹ,
thành viên Hội đồng quản lý quỹ và người có quan hệ gia đình với sáng lập viên,
thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
+ Nghị định số 136/2024/NĐ-CP
ngày 23/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt
buộc
Mẫu số 07. Đơn đề nghị
thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thay đổi Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung)
Quỹ...1...
Kính gửi: …2…
Theo quy định tại Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản
lý Quỹ ...1… đề nghị ...2... xem xét, quyết định việc thay
đổi Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Quỹ như
sau:
1. Một số thông tin cơ bản
về Quỹ
.....................................................................................................................
2. Lý do đề nghị thay đổi
.....................................................................................................................
3. Những nội dung thay đổi
.....................................................................................................................
4. Hồ sơ gửi kèm theo đơn
này, gồm:
………………………………………. 3
………………………………….
5. Các tài liệu có liên
quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:………………………………………………….
Họ và tên:
………………………………………………………..………..
Địa chỉ liên lạc: ………………………;
số điện thoại:……………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…4…, ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 Tên quỹ theo quyết
định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
2 Tên cơ quan có
thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
3 Đảm bảo đầy đủ
theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
4 Địa danh.
Mẫu số 11. Đơn đề nghị đổi
tên quỹ và công nhận Điều lệ quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đổi tên Quỹ …1… thành Quỹ …2…
và công nhận Điều lệ Quỹ....2.....
Kính gửi: …3…
Theo quy định tại Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản
lý Quỹ ...1... đã có Nghị quyết về việc đổi tên Quỹ...1...
thành Quỹ ...2...
1. Một số thông tin cơ bản
về Quỹ
.....................................................................................................................
2. Lý do đổi tên
.....................................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn
này, gồm:
…………………………………………. 4
……………………………….
4. Các tài liệu có liên
quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
…………………………………………………
Họ và tên:
…………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………
Số điện thoại:
……………………………………………………………..
Hội đồng quản lý Quỹ …1…
đề nghị …3… xem xét, quyết định cho phép đổi tên Quỹ …1…
thành Quỹ …2… và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ …2…
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…5…, ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 Tên quỹ đề nghị.
2 Tên quỹ sau khi
đổi.
3 Tên cơ quan có
thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
4 Đảm bảo đầy đủ
theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
5 Địa danh.
Mẫu số 02. Điều lệ mẫu của
quỹ xã hội (*)
…..1…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐIỀU LỆ (HOẶC ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ …2…
(Được công nhận kèm theo Quyết định số … ngày … tháng … năm … của …)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng,
trụ sở
1. Tên gọi:
a) Tên tiếng Việt: …......................................................................;
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có) …........................................;
c) Tên viết tắt (nếu
có):…......................................................
2. Biểu tượng (logo) của Quỹ
(nếu có)….................................
3. Trụ sở: số nhà, đường, phố
(nếu có)…, xã, phường …, huyện, quận …, tỉnh, thành phố.
4. Số điện thoại: …, số Fax:
…, Email: …, Website (nếu có): ……………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Quỹ …2… (sau đây gọi
tắt là Quỹ) là Quỹ xã hội hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, nhằm mục đích
…3…
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức,
phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý
1. Quỹ được hình thành từ tài
sản đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và tăng trưởng tài sản quỹ trên cơ sở
vận động tài trợ, vận động quyên góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động theo tôn chỉ, mục đích của
Quỹ.
2. Quỹ được tổ chức và hoạt động
theo nguyên tắc:
a) Thành lập và hoạt động
không vì mục tiêu lợi nhuận;
b) Tự nguyện, tự chủ, tự
trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của Quỹ;
c) Tổ chức, hoạt động theo
quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ được …1… công nhận, chịu sự quản
lý nhà nước của …4…về ngành, lĩnh vực Quỹ hoạt động;
d) Công khai, minh bạch về tổ
chức, hoạt động và thu, chi tài chính, tài sản của Quỹ;
đ) Không phân chia tài sản của
Quỹ trong quá trình Quỹ đang hoạt động.
3. Quỹ có phạm vi hoạt động …5…
4. Quỹ có tư cách pháp nhân,
có con dấu, tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Sáng lập viên
thành lập Quỹ …6…
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ
1. Sử dụng tài sản của Quỹ để
hỗ trợ, tài trợ cho các đối tượng, các chương trình, dự án phù hợp với tôn chỉ,
mục đích, phạm vi hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận và quản lý tài sản
được tài trợ, viện trợ theo ủy quyền từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy quyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích
của Quỹ và quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận tài sản từ các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức
khác theo quy định của pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng tài sản của Quỹ.
Điều 6. Quyền hạn và nghĩa
vụ
(Căn cứ quy định tại Điều 8
Nghị định 93/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan và tôn chỉ, mục
đích của Quỹ, để quy định cụ thể, phù hợp).
Chương III
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ.
3. Văn phòng và các phòng,
ban chuyên môn.
4. Văn phòng đại diện hoặc
chi nhánh và các đơn vị trực thuộc (nếu có).
Điều 8. Hội đồng quản lý
Quỹ
1. Hội đồng quản lý quỹ là cơ
quan quản lý của quỹ, nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của quỹ; các thành viên phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án
tích. Hội đồng quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch và các thành viên, không phải là người có quan hệ gia đình, trong đó có tối
thiểu 51% số lượng thành viên là công dân Việt Nam. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý
quỹ do điều lệ quy định nhưng không quá 05 năm, tính từ ngày có quyết định công
nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định
93/2019/NĐ-CP .
Hội quản lý quỹ do ban sáng lập
đề cử, trường hợp không có đề cử của ban sáng lập, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ
trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo. Chậm nhất 90 ngày trước
ngày hết nhiệm kỳ, quỹ phải hoàn thành hồ sơ, thủ tục công nhận hội đồng quản
lý hợp lệ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Hội đồng quản lý quỹ
nhiệm kỳ trước điều hành hoạt động của quỹ cho đến khi có quyết định công nhận
hội đồng quản lý nhiệm kỳ tiếp theo.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát
triển và kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ;
b) Quyết định các giải pháp
phát triển Quỹ; thông qua hợp đồng mua, bán tài sản có giá trị từ … đồng Việt
Nam trở lên;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ để cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận; quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám
đốc Quỹ trong trường hợp Giám đốc Quỹ là người do Quỹ thuê; bổ nhiệm Kế toán
trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ Quỹ;
d) Quyết định mức lương, chế
độ, chính sách khác (nếu có) đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ, Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ và người làm việc tại Quỹ theo quy định
tại Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật;
đ) Thông qua báo cáo tài
chính hằng năm, phương án sử dụng tài sản, tài chính quỹ;
e) Quyết định cơ cấu tổ chức
quản lý Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ;
g) Quyết định thành lập pháp
nhân trực thuộc Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ; thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện Quỹ theo quy định tại Điều 32 Nghị định
93/2019/NĐ-CP ;
h) Đổi tên; sửa đổi, bổ sung
Điều lệ Quỹ;
i) Quyết định việc giải thể,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
k) Trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày có Quyết định công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận Hội đồng
quản lý Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng, ban hành: quy định về
quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ; quy định
công tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố
cáo trong nội bộ Quỹ; quy định về thời gian làm việc, việc sử dụng lao động và
sử dụng con dấu của Quỹ; quy định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý; quy định cụ thể việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Giám đốc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với Giám đốc
Quỹ và Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ; các quy định
trong nội bộ Quỹ phù hợp với quy định của Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
l) Các nhiệm vụ và quyền hạn
khác theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội
đồng quản lý Quỹ:
a) Cuộc họp của Hội đồng quản
lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý
Quỹ họp định kỳ … một lần, có thể họp bất thường theo yêu cầu của … số thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ. Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ
khi có … số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham gia;
b) Mỗi thành viên Hội đồng quản
lý Quỹ có một phiếu biểu quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại cuộc
họp không đầy đủ, người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ xin ý kiến bằng
văn bản, ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của
thành viên có mặt tại cuộc họp;
c) Các quyết định của Hội đồng
quản lý Quỹ được thông qua khi có … thành viên Hội đồng quản lý Quỹ biểu quyết
tán thành.
Điều 9. Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý
quỹ là công dân Việt Nam được Hội đồng quản lý Quỹ bầu và là người đại diện
theo pháp luật của Quỹ. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể kiêm Giám đốc Quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý
Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc
chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc
chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy
ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc
họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám
sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý
Quỹ ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác
theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ kiêm Giám đốc Quỹ thì phải ghi rõ trong các giấy tờ giao dịch của
Quỹ.
5. Trường hợp vắng mặt thì Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ theo
nguyên tắc quy định tại Điều lệ Quỹ.
Điều 10. Phó Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng
quản lý Quỹ.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của
Quỹ theo sự phân công của Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy
quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 11. Giám đốc Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 28
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 12. Kế toán trưởng của
Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 29
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 13. Ban Kiểm soát Quỹ
- Căn cứ quy định tại Điều 30
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát
cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 14. Văn phòng và
phòng, ban chuyên môn
Điều 15. Chi nhánh, văn
phòng đại diện và đơn vị trực thuộc (nếu có)
- Căn cứ quy định tại Điều 32
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày Quỹ có quyết định thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính của Quỹ thì Quỹ gửi 01 bộ
hồ sơ thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Quỹ theo
quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 93/2019/NĐ-CP và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi Quỹ đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
Chương IV
VẬN ĐỘNG QUYÊN GÓP, TIẾP NHẬN TÀI TRỢ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 16. Vận động quyên
góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên
góp, vận động tài trợ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động
theo quy định của Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản vận động quyên
góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp
ngay vào Quỹ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời công khai
thông tin qua trang thông tin điện tử của tổ chức (nếu có) để công chúng và các
nhà tài trợ có điều kiện kiểm tra, giám sát. Đối với khoản tài trợ có mục đích,
mục tiêu phải thực hiện đúng theo yêu cầu của nhà tài trợ.
3. Việc đóng góp hỗ trợ khắc
phục khó khăn khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng làm thiệt hại
lớn về người và tài sản của nhân dân do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định đóng
góp theo hướng dẫn của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Điều 17. Nguyên tắc vận động
quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Việc vận động tài trợ, vận
động quyên góp tiền, hiện vật, công sức của cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự
nguyện với lòng hảo tâm, Quỹ không tự đặt ra mức huy động đóng góp tối thiểu để
buộc cá nhân, tổ chức thực hiện.
2. Việc quyên góp, tiếp nhận,
quản lý, sử dụng tiền, hiện vật từ cá nhân, tổ chức đóng góp cho Quỹ phải công
khai, minh bạch và phải chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của
pháp luật.
3. Nội dung vận động quyên
góp, tiếp nhận tài trợ phải công khai, minh bạch, bao gồm: mục đích vận động
quyên góp, tài trợ; kết quả vận động quyên góp, tài trợ; việc sử dụng, kết quả
sử dụng và báo cáo quyết toán.
4. Hình thức công khai bao gồm:
a) Niêm yết công khai tại nơi
tiếp nhận quyên góp, tài trợ và nơi nhận cứu trợ, trợ giúp;
b) Thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng;
c) Cung cấp thông tin theo
yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đối tượng, điều
kiện nhận hỗ trợ, tài trợ
(Căn cứ Nghị định
93/2019/NĐ-CP và tôn chỉ, mục đích của Quỹ để quy định đối tượng cụ thể)
Chương V
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
Điều 19. Nguồn thu
(Căn cứ quy định tại Điều 35
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 20. Sử dụng Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 36
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 21. Nội dung chi cho
hoạt động quản lý Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 37
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 22. Quản lý tài
chính, tài sản của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 38
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 23. Xử lý tài sản của
Quỹ khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ có thời hạn hoạt động và giải
thể Quỹ
(Căn cứ Điều 42 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Chương VI
HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN; ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG
VÀ GIẢI THỂ QUỸ
Điều 24. Hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, đổi tên Quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, đổi tên Quỹ thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, Điều 39 Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có trách
nhiệm tổ chức thực hiện quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ
theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Đình chỉ có thời
hạn hoạt động của Quỹ
Việc đình chỉ có thời hạn hoạt
động của Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
Điều 26. Giải thể Quỹ
1. Việc giải thể Quỹ thực hiện
theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.
Chương VII
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 27. Khen thưởng
1. Tổ chức, cá nhân có nhiều
đóng góp cho hoạt động của Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng hoặc được
Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo
quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định
cụ thể hình thức, thủ tục, thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.
Điều 28. Kỷ luật
1. Tổ chức thuộc Quỹ, những
người làm việc tại Quỹ vi phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt
hại vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định
cụ thể hình thức, thủ tục, thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật
trong nội bộ Quỹ.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Sửa đổi, bổ sung
Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Quỹ phải được ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và phải được …1...
quyết định công nhận.
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Quỹ ...2…có
… Chương, ... Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được …1...
công nhận.
2. Căn cứ các quy định pháp
luật về quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Điều lệ Quỹ đã được công nhận, Hội đồng quản
lý Quỹ ...2... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ
này.
Ghi chú:
(*) Căn cứ điều kiện
cụ thể quỹ có thể bổ sung thêm số điều phù hợp quy định của pháp luật.
1 Tên cơ quan ban
hành quyết định và có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ.
2 Tên gọi của quỹ.
3 Căn cứ Điều 3 và
khoản 2 Điều 4 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên
quan để quy định cụ thể tôn chỉ, mục đích của quỹ cho phù hợp.
4 Cơ quan quản lý
nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của quỹ.
5 Toàn quốc hoặc
liên tỉnh, trong tỉnh, huyện, xã.
6 Ghi rõ thông tin
về sáng lập viên: trường hợp sáng lập viên là cá nhân (họ và tên; ngày, tháng,
năm sinh; quốc tịch; số và nơi cấp CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; địa
chỉ thường trú, nơi ở hiện nay), trường hợp sáng lập viên là tổ chức (tên tổ chức,
địa chỉ trụ sở chính, giấy phép hoặc quyết định thành lập và hoạt động; mã số
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp - nếu có).
Mẫu số 03. Điều lệ mẫu của
quỹ từ thiện (*)
…..1…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐIỀU LỆ (HOẶC ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ …2…
(Được công nhận kèm theo Quyết định số … ngày … tháng … năm … của …)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng,
trụ sở
1. Tên gọi:
a) Tên tiếng Việt:
…...................................................................................
;
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có): ….......................................;
c) Tên viết tắt (nếu
có):…................................................
2. Biểu tượng (logo) của Quỹ
(nếu có):….............................
3. Trụ sở: số nhà, đường, phố
(nếu có)…, xã, phường …, huyện, quận …, tỉnh, thành phố.
4. Số điện thoại: …, số Fax:
…, Email: …, Website (nếu có): ……………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Quỹ …2… (sau đây gọi
tắt là Quỹ) là Quỹ từ thiện hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, nhằm mục
đích …3…
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức,
phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý
1. Quỹ được hình thành từ nguồn
tài sản đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và tăng trưởng tài sản của Quỹ
trên cơ sở vận động tài trợ, vận động quyên góp của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động theo tôn
chỉ, mục đích của Quỹ.
2. Quỹ được tổ chức và hoạt động
theo nguyên tắc:
a) Thành lập và hoạt động
không vì mục tiêu lợi nhuận;
b) Tự nguyện, tự chủ, tự
trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của Quỹ;
c) Tổ chức, hoạt động theo
quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ được …1… công nhận, chịu sự quản
lý nhà nước của …4… về ngành, lĩnh vực Quỹ hoạt động;
d) Công khai, minh bạch về tổ
chức, hoạt động và thu, chi tài chính, tài sản của Quỹ;
đ) Không phân chia tài sản của
Quỹ trong quá trình Quỹ đang hoạt động.
3. Quỹ có phạm vi hoạt động …5…
4. Quỹ có tư cách pháp nhân,
có con dấu, tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Sáng lập viên
thành lập Quỹ …6…
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ
1. Sử dụng nguồn tài sản của
Quỹ để hỗ trợ, tài trợ cho các đối tượng, các chương trình, dự án phù hợp với
tôn chỉ, mục đích, phạm vi hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận và quản lý tài sản
được tài trợ, viện trợ theo ủy quyền từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy quyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích
của Quỹ và quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận tài sản từ các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức
khác theo quy định của pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng tài sản của Quỹ.
Điều 6. Quyền hạn và nghĩa
vụ
(Căn cứ quy định tại Điều 8
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và tôn chỉ, mục đích của Quỹ để quy định cụ thể, phù
hợp)
Chương III
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ.
3. Văn phòng và các phòng,
ban chuyên môn.
4. Văn phòng đại diện hoặc
chi nhánh và các đơn vị trực thuộc (nếu có).
Điều 8. Hội đồng quản lý
Quỹ
1. Hội đồng quản lý quỹ là cơ
quan quản lý của quỹ, nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của quỹ; các thành viên phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án
tích. Hội đồng quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch và các thành viên, không phải là người có quan hệ gia đình, trong đó có tối
thiểu 51% số lượng thành viên là công dân Việt Nam. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý
quỹ do điều lệ quỹ định nhưng không quá 05 năm, tính từ ngày có quyết định công
nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định
93/2019/NĐ-CP .
Hội quản lý quỹ do ban sáng lập
đề cử, trường hợp không có đề cử của ban sáng lập, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ
trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo. Chậm nhất 90 ngày trước
ngày hết nhiệm kỳ, quỹ phải hoàn thành hồ sơ, thủ tục công nhận hội đồng quản
lý hợp lệ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Hội đồng quản lý quỹ
nhiệm kỳ trước điều hành hoạt động của quỹ cho đến khi có quyết định công nhận
hội đồng quản lý nhiệm kỳ tiếp theo.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát
triển và kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ;
b) Quyết định các giải pháp
phát triển Quỹ; thông qua hợp đồng mua, bán tài sản có giá trị từ …đồng Việt
Nam trở lên;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ để cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận; quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc ký và chấm dứt hợp đồng đối với
Giám đốc Quỹ trong trường hợp Giám đốc Quỹ là người do Quỹ thuê; bổ nhiệm Kế
toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ Quỹ;
d) Quyết định mức lương, chế
độ, chính sách khác (nếu có) đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng
quản lý quỹ, Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ và người làm việc tại Quỹ theo quy định
tại Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật;
đ) Thông qua báo cáo tài
chính hằng năm, phương án sử dụng tài sản, tài chính Quỹ;
e) Quyết định cơ cấu tổ chức
quản lý Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ;
g) Quyết định thành lập pháp
nhân trực thuộc Quỹ theo quy định của pháp luật; thành lập chi nhánh, văn phòng
đại diện Quỹ theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
h) Đổi tên; sửa đổi, bổ sung
Điều lệ Quỹ;
i) Quyết định việc giải thể,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
k) Trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày có Quyết định công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận Hội đồng
quản lý Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng, ban hành: quy định về
quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ; quy định
công tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố
cáo trong nội bộ Quỹ; quy định về thời gian làm việc, việc sử dụng lao động và
sử dụng con dấu của Quỹ; quy định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý; quy định cụ thể việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Giám đốc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với Giám đốc
Quỹ và Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ; các quy định
trong nội bộ Quỹ phù hợp với quy định của Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
l) Các nhiệm vụ và quyền hạn
khác theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội
đồng quản lý Quỹ:
a) Cuộc họp của Hội đồng quản
lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý
Quỹ họp định kỳ … một lần, có thể họp bất thường theo yêu cầu của … số thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ. Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ
khi có … số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham gia;
b) Mỗi thành viên Hội đồng quản
lý Quỹ có một phiếu biểu quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại cuộc
họp không đầy đủ, người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ xin ý kiến bằng
văn bản, ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của
thành viên có mặt tại cuộc họp;
c) Các quyết định của Hội đồng
quản lý Quỹ được thông qua khi có … thành viên Hội đồng quản lý Quỹ biểu quyết
tán thành.
Điều 9. Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý
Quỹ là công dân Việt Nam được Hội đồng quản lý Quỹ bầu và là người đại diện
theo pháp luật của Quỹ. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể kiêm Giám đốc Quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý
Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc
chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc
chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy
ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc
họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám
sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý
Quỹ ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác
theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ kiêm Giám đốc Quỹ thì phải ghi rõ trong các giấy tờ giao dịch của
Quỹ.
5. Trường hợp vắng mặt thì Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ theo
nguyên tắc quy định tại Điều lệ Quỹ.
Điều 10. Phó Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng
quản lý Quỹ.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của
Quỹ theo sự phân công của Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy
quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 11. Giám đốc Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 28
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 12. Kế toán trưởng của
Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 29
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 13. Ban Kiểm soát Quỹ
- Căn cứ quy định tại Điều 30
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát
cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 14. Văn phòng và
phòng, ban chuyên môn
Điều 15. Chi nhánh, văn
phòng đại diện và đơn vị trực thuộc (nếu có)
- Căn cứ quy định tại Điều 32
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày Quỹ có quyết định thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính của Quỹ thì Quỹ gửi 01 bộ
hồ sơ thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Quỹ theo
quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi Quỹ đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
Chương IV
VẬN ĐỘNG QUYÊN GÓP, TIẾP NHẬN TÀI TRỢ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 16. Vận động quyên
góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên
góp, vận động tài trợ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động
theo quy định của Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản vận động quyên
góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp
ngay vào Quỹ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời công khai thông
tin qua trang thông tin điện tử của tổ chức (nếu có) để công chúng và các nhà
tài trợ có điều kiện kiểm tra, giám sát.
3. Việc tổ chức vận động đóng
góp hỗ trợ khắc phục khó khăn chỉ thực hiện khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, sự
cố nghiêm trọng làm thiệt hại lớn về người và tài sản của nhân dân. Hội đồng quản
lý Quỹ quyết định tổ chức vận động đóng góp và thực hiện hỗ trợ theo hướng dẫn
của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
4. Đối với khoản tài trợ,
quyên góp, ủng hộ khắc phục hậu quả lũ lụt, thiên tai, cứu trợ khẩn cấp thực hiện
chi đầy đủ 100% ngay sau khi nhận được tiền và tài sản. Đối với những khoản tài
trợ có mục đích, mục tiêu phải thực hiện đúng theo yêu cầu của nhà tài trợ.
Điều 17. Nguyên tắc vận động
quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Việc vận động tài trợ, vận
động quyên góp tiền, hiện vật, công sức của cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự
nguyện với lòng hảo tâm, Quỹ không tự đặt ra mức huy động đóng góp tối thiểu để
buộc cá nhân, tổ chức thực hiện.
2. Việc quyên góp, tiếp nhận,
quản lý, sử dụng tiền, hiện vật từ cá nhân, tổ chức đóng góp cho Quỹ phải công
khai, minh bạch và phải chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của
pháp luật.
3. Nội dung vận động quyên
góp, tiếp nhận tài trợ phải công khai, minh bạch, bao gồm: mục đích vận động
quyên góp, tài trợ; kết quả vận động quyên góp, tài trợ; việc sử dụng, kết quả
sử dụng và báo cáo quyết toán.
4. Hình thức công khai bao gồm:
a) Niêm yết công khai tại nơi
tiếp nhận quyên góp, tài trợ và nơi nhận cứu trợ, trợ giúp;
b) Thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng;
c) Cung cấp thông tin theo
yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đối tượng, điều
kiện nhận hỗ trợ, tài trợ
(Căn cứ Nghị định số
93/2019/NĐ-CP và tôn chỉ, mục đích của Quỹ để quy định đối tượng cụ thể)
Chương V
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
Điều 19. Nguồn thu
(Căn cứ Điều 35 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 20. Sử dụng Quỹ
(Căn cứ Điều 36 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 21. Nội dung chi cho
hoạt động quản lý Quỹ
(Căn cứ Điều 37 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 22. Quản lý tài
chính, tài sản của Quỹ
(Căn cứ Điều 38 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 23. Xử lý tài sản của
Quỹ khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ có thời hạn hoạt động và giải
thể Quỹ
(Căn cứ Điều 42 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Chương VI
HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN; ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG
VÀ GIẢI THỂ QUỸ
Điều 24. Hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, đổi tên Quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, đổi tên Quỹ thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, Điều 39 Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi
tên Quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Đình chỉ có thời
hạn hoạt động của Quỹ
Việc đình chỉ có thời hạn hoạt
động của Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
Điều 26. Giải thể Quỹ
1. Việc giải thể Quỹ thực hiện
theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.
Chương VII
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 27. Khen thưởng
1. Tổ chức, cá nhân có nhiều
đóng góp cho hoạt động của Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng hoặc được
Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy
định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định
cụ thể hình thức, thủ tục thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.
Điều 28. Kỷ luật
1. Tổ chức thuộc Quỹ, những
người làm việc tại Quỹ vi phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt
hại vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định
cụ thể hình thức, thủ tục, thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật trong
nội bộ Quỹ.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Sửa đổi, bổ sung
Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Quỹ phải được ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và phải được …1...
quyết định công nhận mới có hiệu lực thi hành.
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Quỹ...2…
có …. Chương, ... Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được …1...
công nhận.
2. Căn cứ các quy định pháp
luật về quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Điều lệ Quỹ đã được công nhận, Hội đồng quản
lý Quỹ ...2... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ
này.
Ghi chú:
(*) Căn cứ điều kiện
cụ thể quỹ có thể bổ sung thêm số điều phù hợp quy định của pháp luật.
1 Tên cơ quan ban
hành quyết định và có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ.
2 Tên gọi của quỹ.
3 Căn cứ Điều 3 và
khoản 3 Điều 4 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên
quan để quy định cụ thể tôn chỉ, mục đích của quỹ cho phù hợp.
4 Cơ quan quản lý
nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của quỹ.
5 Toàn quốc hoặc
liên tỉnh, trong tỉnh, huyện, xã.
6 Ghi rõ thông tin
về sáng lập viên: trường hợp sáng lập viên là cá nhân (họ và tên; ngày, tháng,
năm sinh; quốc tịch; số và nơi cấp CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; địa
chỉ thường trú, nơi ở hiện nay), trường hợp sáng lập viên là tổ chức (tên tổ chức,
địa chỉ trụ sở chính, giấy phép hoặc quyết định thành lập và hoạt động; mã số
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp - nếu có).
4. Thủ
tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Mã số: 1.013020, Dịch
vụ công trực tuyến toàn trình)
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Khi giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức
khác, quỹ có đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ gửi
đến Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội vụ - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Cán bộ nghiên cứu,
thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng
hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
+ Bước 4: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03
cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10,
khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Gửi qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại*.
+ Trường hợp bị mất thì phải
gửi kèm theo xác nhận của cơ quan công an; trường hợp bị rách, nát thì phải gửi
kèm theo giấy phép bị rách, nát*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(bản chính).
- Thời hạn giải quyết
60 ngày kể từ ngày cơ quan có
thẩm quyền nhận đơn hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động
trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi huyện, xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội
vụ).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Cấp lại Giấy phép thành lập
và công nhận điều lệ quỹ.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
+ Nghị định số 136/2024/NĐ-CP
ngày 23/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt
buộc
5. Thủ tục
cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động (Mã số TTHC:
1.013021, Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Trong thời hạn quỹ
bị đình chỉ có thời hạn hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, nếu quỹ khắc phục được sai phạm, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị cho phép quỹ được hoạt động trở lại (Sở Nội
vụ - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Cán bộ nghiên cứu,
thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng
hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
+ Bước 4: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng
ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ theo 01 trong
03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10,
khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Gửi qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại
(theo mẫu)*;
+ Báo cáo của Hội đồng quản lý quỹ và
các tài liệu chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm (theo mẫu)*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(bản chính).
- Thời hạn giải quyết:
60 ngày kể từ ngày cơ quan có
thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc cho
phép quỹ hoạt động trở lại.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động
trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi huyện, xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội
vụ).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định cho phép quỹ hoạt
động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động
trở lại (theo Mẫu số 16, Phụ lục I,
kèm theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Báo cáo quỹ đã khắc phục
sai phạm (theo Mẫu số 17, Phụ lục I,
kèm theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
+ Nghị định số 136/2024/NĐ-CP
ngày 23/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt
buộc
Mẫu số 16. Đơn đề nghị quỹ
được hoạt động trở lại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Quỹ …1… được hoạt động trở lại
Kính gửi: …2…
Ngày ... tháng ... năm …, …2…
đã có Quyết định số ... ngày... về việc đình chỉ hoạt động 06 tháng đối với Quỹ...1...
Đến nay, Quỹ đã khắc phục được các sai phạm dẫn đến Quỹ bị đình chỉ hoạt động.
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên
quan; Hội đồng quản lý Quỹ xin báo cáo như sau:
1. Tóm tắt nội dung sai phạm
và kết quả khắc phục các sai phạm của Quỹ
.....................................................................................................................
2. Hồ sơ gửi kèm theo đơn
này gồm:
…………………………………………………….………3.......................
3. Các tài liệu kèm theo
(nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
…………………………………………………
Họ và tên:
…………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………
Số điện thoại:
……………………………………………………………..
Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị
...2... xem xét, quyết định cho phép Quỹ ...1… được hoạt
động trở lại.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…4…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
(Chức vụ, chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 Tên quỹ đề nghị.
2 Tên cơ quan có
thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
3 Đảm bảo đầy đủ
theo quy định tại khoản 3 Điều 40 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
4 Địa danh.
Mẫu số 17. Báo cáo quỹ đã khắc
phục sai phạm
……….1………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: …./…..
|
…2…, ngày … tháng …. năm 20…
|
BÁO CÁO
Quỹ …1… đã khắc phục sai phạm
Ngày ... tháng ... năm …, …3…
đã có Quyết định số …4… đình chỉ hoạt động 06 tháng đối với Quỹ …1…
Đến nay, Quỹ đã khắc phục được các sai phạm. Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ xin
báo cáo như sau:
1. Nội dung sai phạm của
Quỹ
.....................................................................................................................
2. Kết quả khắc phục sai
phạm của Quỹ
.....................................................................................................................
Trên đây là nội dung báo cáo
việc Quỹ đã khắc phục các sai phạm dẫn đến Quỹ bị đình chỉ có thời hạn hoạt động.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN
LÝ QUỸ
(Chức vụ, chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 Tên quỹ báo cáo.
2 Địa danh.
3 Tên cơ quan có
thẩm quyền cho phép thành lập.
4 Ghi rõ số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành quyết định.
6. Thủ tục
hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Quỹ gửi hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân tỉnh đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt
động quỹ.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Cán bộ nghiên cứu,
thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng
hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
+ Bước 4: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm
vi hoạt động quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03
cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10,
khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Gửi qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp
nhập, chia, tách quỹ:
+ Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do
và tên gọi mới của quỹ (theo mẫu)*;
+ Dự thảo điều lệ quỹ (theo mẫu)*;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản
lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản
của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có)*;
+ Dự kiến nhân sự Hội đồng quản
lý quỹ*;
+ Phương án giải quyết tài sản,
tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ*.
* Hồ sơ đề nghị mở rộng phạm
vi hoạt động quỹ:
+ Đơn đề nghị mở rộng phạm vi hoạt động
(theo mẫu)*;
+ Dự thảo điều lệ quỹ (theo mẫu)*;
+ Văn bản của Ban sáng lập quỹ;
Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc mở rộng phạm vi hoạt động của quỹ*;
+ Tài liệu chứng minh tài sản
đóng góp đảm bảo theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP*;
+ Trường hợp bổ sung sáng lập
viên thành lập quỹ: hồ sơ theo Điều 11 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và khoản 5 Điều
1 Nghị định số 136/2024/NĐ-CP , sơ
yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu kèm theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP) và phiếu
lý lịch tư pháp số 01 do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các sáng lập viên thành
lập quỹ không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; nếu sáng lập viên là cán bộ,
công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định
về phân cấp quản lý cán bộ thì không cần phiếu lý lịch tư pháp số 01*;
+ Báo cáo về quá trình tổ chức,
hoạt động của quỹ và phương hướng hoạt động của quỹ khi được mở rộng phạm vi hoạt
động; báo cáo về quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của quỹ; báo cáo kiểm toán
(nếu có) về quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của quỹ; phương án giải quyết
tài sản, tài chính, lao động khi mở rộng phạm vi hoạt động của quỹ*.
* Trường hợp có sự thay đổi về
địa giới hành chính: Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm
vi hoạt động quỹ thực hiện như trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(bản chính).
- Thời hạn giải quyết
+ 60 ngày kể từ ngày cơ quan
có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia,
tách quỹ.
+ 60 ngày kể từ ngày cơ quan
có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc
cho phép mở rộng phạm vi hoạt động của quỹ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động
trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi huyện, xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội
vụ).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định cho phép hợp nhất,
sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Đơn đề nghị tách quỹ (theo Mẫu số 12, Phụ lục I, kèm theo Nghị
định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Đơn đề nghị chia quỹ (theo Mẫu số 13, Phụ lục I, kèm theo Nghị
định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Đơn đề nghị hợp nhất quỹ
(theo Mẫu số 14, Phụ lục I, kèm
theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Đơn đề nghị sáp nhập quỹ
(theo Mẫu số 15, Phụ lục I, kèm
theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Đơn đề nghị mở rộng phạm vi
hoạt động (theo Mẫu số 08, Phụ lục I,
kèm theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Điều lệ mẫu của quỹ xã hội
(theo Mẫu số 02, Phụ lục I,
kèm theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Điều lệ mẫu của quỹ từ thiện
(theo Mẫu số 03, Phụ lục I,
kèm theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân
(theo Mẫu số 19, Phụ lục I,
kèm theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
+ Các quỹ hợp nhất, quỹ được
sáp nhập, quỹ bị chia chấm dứt tồn tại và hoạt động sau khi có quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất, sáp nhập và chia quỹ. Quyền
và nghĩa vụ của các quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia được chuyển
giao cho các quỹ mới và quỹ sáp nhập. Đối với trường hợp tách quỹ, thì quỹ bị
tách và quỹ được tách (quỹ thành lập mới) thực hiện quyền, nghĩa vụ phù hợp với
mục đích hoạt động của quỹ và phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của
quỹ trước khi tách.
+ Sau khi quỹ được Bộ Nội vụ
cho phép mở rộng phạm vi hoạt động phải thực hiện việc công bố việc mở rộng phạm
vi hoạt động của quỹ, công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành
viên Hội đồng quản lý quỹ theo quy định tại Điều 22, 24, 25 của Nghị định số
93/2019/NĐ-CP .
Quỹ hoạt động phạm vi tỉnh
khi có sự thay đổi về địa giới hành chính do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, Hội
đồng quản lý quỹ xem xét, quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể
cho phù hợp với đơn vị hành chính mới, gửi hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của đơn vị hành chính mới theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định này
số 136/2024/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện.
+ Nghị định số 136/2024/NĐ-CP
ngày 23/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt
buộc
Mẫu số 12. Đơn đề nghị
tách quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Quỹ …1… thành Quỹ …1… và Quỹ …2…
Kính gửi: …3….
Theo quy định tại Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản
lý Quỹ …1... đã có Nghị quyết về việc tách Quỹ …1… thành
Quỹ …1… và Quỹ …2…
1. Một số thông tin cơ bản
về Quỹ
.....................................................................................................................
2. Lý do tách Quỹ
.....................................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn
này, gồm:
……………………………………………. 4
…………………………….
4. Các tài liệu có liên
quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
…………………………………………………
Họ và tên:
…………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………
Số điện thoại:
……………………………………………………………..
Hội đồng quản lý Quỹ …1…
đề nghị …3… xem xét, quyết định cho phép tách Quỹ …1…
thành Quỹ …1… và Quỹ …2… và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ
sung) của Quỹ …1… và Điều lệ của Quỹ …2…
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…5…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 Tên quỹ đề nghị.
2 Tên của quỹ được
tách mới.
3 Tên cơ quan có
thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
4 Đảm bảo đầy đủ
theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
5 Địa danh
Mẫu số 13. Đơn đề nghị
chia quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Quỹ …1… thành Quỹ ...2... và Quỹ …3…
Kính gửi: …4…
Theo quy định tại Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản
lý Quỹ …1... đã có Nghị quyết về việc chia Quỹ …1… thành
Quỹ …2… và Quỹ ...3...
1. Một số thông tin cơ bản
về Quỹ: ..........................................................
2. Lý do chia Quỹ: ......................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn
này, gồm:
…………………………………………..5………………………………..
4. Các tài liệu khác có
liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
…………………………………………………
Họ và tên:
...................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
............................................................................................
Số điện thoại:
..............................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …1…
đề nghị …4… xem xét, quyết định cho phép chia Quỹ …1…
thành Quỹ …2… và Quỹ …3… và công nhận Điều lệ của Quỹ …2...
và Quỹ …3…
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…6…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
…1…
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 Tên quỹ đề nghị.
2 3 Tên
quỹ mới sau khi chia.
4 Tên cơ quan có
thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
5 Đảm bảo đầy đủ
theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
6 Địa danh.
Mẫu số 14. Đơn đề nghị hợp
nhất quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Quỹ …1… và Quỹ …2… thành Quỹ …3…
Kính gửi: ...4…
Theo quy định tại Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản
lý Quỹ …1… và Quỹ …2… đã có Nghị quyết về việc hợp nhất
hai Quỹ thành Quỹ ...3...
1. Một số thông tin cơ bản
về các Quỹ hợp nhất
.....................................................................................................................
2. Lý do hợp nhất Quỹ: .............................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn
này, gồm:
…………………………………………………5…………………………
4. Các tài liệu có liên
quan (nếu có).
Thông tin khi cần liên hệ:
…………………………………………………
Họ và tên:
…………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………
Số điện thoại:
……………………………………………………………..
Chúng tôi xin đề nghị …4…
xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Quỹ …1 và Quỹ …2…
thành Quỹ …3… và công nhận Điều lệ của Quỹ …3…
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…6…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ …2…
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 2 Các
quỹ đề nghị hợp nhất.
3 Tên quỹ mới sau
khi hợp nhất.
4 Tên cơ quan có
thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
5 Đảm bảo đầy đủ
theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
6 Địa danh.
Mẫu số 15. Đơn đề nghị sáp
nhập quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Quỹ ...1... vào Quỹ ...2...
Kính gửi: …3...
Theo quy định tại Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản
lý Quỹ …1… và Hội đồng quản lý Quỹ …2… đã có Nghị quyết về
việc sáp nhập Quỹ …1… vào Quỹ ...2... Hội đồng quản lý Quỹ
...2... xin báo cáo như sau:
1. Một số thông tin cơ bản
về các Quỹ
a) Quỹ bị sáp nhập
.....................................................................................................................
b) Quỹ được sáp nhập
.....................................................................................................................
2. Lý do sáp nhập
.....................................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn
này, gồm:
……………………………………………………4………………………
4. Các tài liệu có liên
quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
…………………………………………………
Họ và tên:
…………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………………………...
Chúng tôi xin đề nghị …3…
xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Quỹ …1… vào Quỹ ...2...
và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Quỹ ...2... sau khi sáp
nhập.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…4…, ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
(Chức vụ, chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 Quỹ bị sáp nhập.
2 Quỹ được sáp nhập.
3 Tên cơ quan có
thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
4 Đảm bảo đầy đủ
theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
5 Địa danh.
Mẫu số 08. Đơn đề nghị cấp
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ trên cơ sở mở rộng phạm vi hoạt động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ trên cơ sở
mở rộng phạm vi hoạt động của Quỹ …1…
Kính gửi: …2…
Theo quy định tại Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản
lý Quỹ ...1... đề nghị ...2... xem xét, quyết định cấp Giấy
phép thành lập và công nhận Điều lệ trên cơ sở mở rộng phạm vi hoạt động của Quỹ
như sau:
1. Một số thông tin cơ bản
về Quỹ
.....................................................................................................................
2. Lý do xin mở rộng phạm
vi hoạt động
.....................................................
3..............................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn
này, gồm:
………………………………………. 4
………………………………….
4. Các tài liệu có liên
quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
…………………………………………………
Họ và tên:
…………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………
Số điện thoại:
……………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…5…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 Tên quỹ đề nghị
được mở rộng phạm vi hoạt động.
2 Tên cơ quan có
thẩm quyền cho phép quỹ mở rộng phạm vi hoạt động.
3 Nêu rõ lý do và
cụ thể nội dung mở rộng phạm vi hoạt động của quỹ.
4 Đảm bảo đầy đủ
theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
5 Địa danh.
Mẫu số 02. Điều lệ mẫu của
quỹ xã hội (*)
…..1…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐIỀU LỆ (HOẶC ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ …2…
(Được công nhận kèm theo Quyết định số … ngày … tháng … năm … của …)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng,
trụ sở
1. Tên gọi:
a) Tên tiếng Việt:
…......................................................................;
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có) …........................................;
c) Tên viết tắt (nếu
có):…......................................................
2. Biểu tượng (logo) của Quỹ
(nếu có)….................................
3. Trụ sở: số nhà, đường, phố
(nếu có)…, xã, phường …, huyện, quận …, tỉnh, thành phố.
4. Số điện thoại: …, số Fax:
…, Email: …, Website (nếu có): ……………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Quỹ …2… (sau đây gọi
tắt là Quỹ) là Quỹ xã hội hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, nhằm mục đích
…3…
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức,
phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý
1. Quỹ được hình thành từ tài
sản đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và tăng trưởng tài sản quỹ trên cơ sở
vận động tài trợ, vận động quyên góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động theo tôn chỉ, mục đích của
Quỹ.
2. Quỹ được tổ chức và hoạt động
theo nguyên tắc:
a) Thành lập và hoạt động
không vì mục tiêu lợi nhuận;
b) Tự nguyện, tự chủ, tự
trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của Quỹ;
c) Tổ chức, hoạt động theo
quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ được …1… công nhận, chịu sự quản
lý nhà nước của …4…về ngành, lĩnh vực Quỹ hoạt động;
d) Công khai, minh bạch về tổ
chức, hoạt động và thu, chi tài chính, tài sản của Quỹ;
đ) Không phân chia tài sản của
Quỹ trong quá trình Quỹ đang hoạt động.
3. Quỹ có phạm vi hoạt động …5…
4. Quỹ có tư cách pháp nhân,
có con dấu, tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Sáng lập viên
thành lập Quỹ …6…
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN
HẠN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ
1. Sử dụng tài sản của Quỹ để
hỗ trợ, tài trợ cho các đối tượng, các chương trình, dự án phù hợp với tôn chỉ,
mục đích, phạm vi hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận và quản lý tài sản
được tài trợ, viện trợ theo ủy quyền từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy quyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích
của Quỹ và quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận tài sản từ các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức
khác theo quy định của pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng tài sản của Quỹ.
Điều 6. Quyền hạn và nghĩa
vụ
(Căn cứ quy định tại Điều 8
Nghị định 93/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan và tôn chỉ, mục
đích của Quỹ, để quy định cụ thể, phù hợp).
Chương III
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ.
3. Văn phòng và các phòng,
ban chuyên môn.
4. Văn phòng đại diện hoặc
chi nhánh và các đơn vị trực thuộc (nếu có).
Điều 8. Hội đồng quản lý
Quỹ
1. Hội đồng quản lý quỹ là cơ
quan quản lý của quỹ, nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của quỹ; các thành viên phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án
tích. Hội đồng quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch và các thành viên, không phải là người có quan hệ gia đình, trong đó có tối
thiểu 51% số lượng thành viên là công dân Việt Nam. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý
quỹ do điều lệ quy định nhưng không quá 05 năm, tính từ ngày có quyết định công
nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định
93/2019/NĐ-CP .
Hội quản lý quỹ do ban sáng lập
đề cử, trường hợp không có đề cử của ban sáng lập, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ
trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo. Chậm nhất 90 ngày trước
ngày hết nhiệm kỳ, quỹ phải hoàn thành hồ sơ, thủ tục công nhận hội đồng quản
lý hợp lệ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Hội đồng quản lý quỹ
nhiệm kỳ trước điều hành hoạt động của quỹ cho đến khi có quyết định công nhận
hội đồng quản lý nhiệm kỳ tiếp theo.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát
triển và kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ;
b) Quyết định các giải pháp
phát triển Quỹ; thông qua hợp đồng mua, bán tài sản có giá trị từ … đồng Việt
Nam trở lên;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ để cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận; quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc ký và chấm dứt hợp đồng đối với
Giám đốc Quỹ trong trường hợp Giám đốc Quỹ là người do Quỹ thuê; bổ nhiệm Kế
toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ Quỹ;
d) Quyết định mức lương, chế
độ, chính sách khác (nếu có) đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ, Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ và người làm việc tại Quỹ theo quy định
tại Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật;
đ) Thông qua báo cáo tài
chính hằng năm, phương án sử dụng tài sản, tài chính quỹ;
e) Quyết định cơ cấu tổ chức
quản lý Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ;
g) Quyết định thành lập pháp
nhân trực thuộc Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ; thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện Quỹ theo quy định tại Điều 32 Nghị định
93/2019/NĐ-CP ;
h) Đổi tên; sửa đổi, bổ sung
Điều lệ Quỹ;
i) Quyết định việc giải thể,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
k) Trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày có Quyết định công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận Hội đồng
quản lý Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng, ban hành: quy định về
quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ; quy định
công tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố
cáo trong nội bộ Quỹ; quy định về thời gian làm việc, việc sử dụng lao động và
sử dụng con dấu của Quỹ; quy định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý; quy định cụ thể việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Giám đốc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với Giám đốc
Quỹ và Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ; các quy định
trong nội bộ Quỹ phù hợp với quy định của Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
l) Các nhiệm vụ và quyền hạn
khác theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội
đồng quản lý Quỹ:
a) Cuộc họp của Hội đồng quản
lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý
Quỹ họp định kỳ … một lần, có thể họp bất thường theo yêu cầu của … số thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ. Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ
khi có … số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham gia;
b) Mỗi thành viên Hội đồng quản
lý Quỹ có một phiếu biểu quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại cuộc
họp không đầy đủ, người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ xin ý kiến bằng
văn bản, ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của
thành viên có mặt tại cuộc họp;
c) Các quyết định của Hội đồng
quản lý Quỹ được thông qua khi có … thành viên Hội đồng quản lý Quỹ biểu quyết
tán thành.
Điều 9. Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý
quỹ là công dân Việt Nam được Hội đồng quản lý Quỹ bầu và là người đại diện
theo pháp luật của Quỹ. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể kiêm Giám đốc Quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý
Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc
chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc
chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy
ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc
họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám
sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý
Quỹ ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác
theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ kiêm Giám đốc Quỹ thì phải ghi rõ trong các giấy tờ giao dịch của
Quỹ.
5. Trường hợp vắng mặt thì Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ theo
nguyên tắc quy định tại Điều lệ Quỹ.
Điều 10. Phó Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng
quản lý Quỹ.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của
Quỹ theo sự phân công của Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy
quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 11. Giám đốc Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 28
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 12. Kế toán trưởng của
Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 29
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 13. Ban Kiểm soát Quỹ
- Căn cứ quy định tại Điều 30
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát
cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 14. Văn phòng và
phòng, ban chuyên môn
Điều 15. Chi nhánh, văn
phòng đại diện và đơn vị trực thuộc (nếu có)
- Căn cứ quy định tại Điều 32
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày Quỹ có quyết định thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính của Quỹ thì Quỹ gửi 01 bộ
hồ sơ thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Quỹ theo
quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 93/2019/NĐ-CP và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi Quỹ đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
Chương IV
VẬN ĐỘNG QUYÊN GÓP, TIẾP NHẬN TÀI TRỢ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 16. Vận động quyên
góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên
góp, vận động tài trợ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động
theo quy định của Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản vận động quyên
góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp
ngay vào Quỹ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời công khai
thông tin qua trang thông tin điện tử của tổ chức (nếu có) để công chúng và các
nhà tài trợ có điều kiện kiểm tra, giám sát. Đối với khoản tài trợ có mục đích,
mục tiêu phải thực hiện đúng theo yêu cầu của nhà tài trợ.
3. Việc đóng góp hỗ trợ khắc
phục khó khăn khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng làm thiệt hại
lớn về người và tài sản của nhân dân do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định đóng
góp theo hướng dẫn của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Điều 17. Nguyên tắc vận động
quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Việc vận động tài trợ, vận
động quyên góp tiền, hiện vật, công sức của cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự
nguyện với lòng hảo tâm, Quỹ không tự đặt ra mức huy động đóng góp tối thiểu để
buộc cá nhân, tổ chức thực hiện.
2. Việc quyên góp, tiếp nhận,
quản lý, sử dụng tiền, hiện vật từ cá nhân, tổ chức đóng góp cho Quỹ phải công
khai, minh bạch và phải chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của
pháp luật.
3. Nội dung vận động quyên
góp, tiếp nhận tài trợ phải công khai, minh bạch, bao gồm: mục đích vận động
quyên góp, tài trợ; kết quả vận động quyên góp, tài trợ; việc sử dụng, kết quả
sử dụng và báo cáo quyết toán.
4. Hình thức công khai bao gồm:
a) Niêm yết công khai tại nơi
tiếp nhận quyên góp, tài trợ và nơi nhận cứu trợ, trợ giúp;
b) Thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng;
c) Cung cấp thông tin theo
yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đối tượng, điều
kiện nhận hỗ trợ, tài trợ
(Căn cứ Nghị định
93/2019/NĐ-CP và tôn chỉ, mục đích của Quỹ để quy định đối tượng cụ thể)
Chương V
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
Điều 19. Nguồn thu
(Căn cứ quy định tại Điều 35
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 20. Sử dụng Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 36
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 21. Nội dung chi cho
hoạt động quản lý Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 37
Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 22. Quản lý tài
chính, tài sản của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 38
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 23. Xử lý tài sản của
Quỹ khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ có thời hạn hoạt động và giải
thể Quỹ
(Căn cứ Điều 42 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Chương VI
HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN; ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG
VÀ GIẢI THỂ QUỸ
Điều 24. Hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, đổi tên Quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, đổi tên Quỹ thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, Điều 39 Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi
tên Quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Đình chỉ có thời
hạn hoạt động của Quỹ
Việc đình chỉ có thời hạn hoạt
động của Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
Điều 26. Giải thể Quỹ
1. Việc giải thể Quỹ thực hiện
theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.
Chương VII
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 27. Khen thưởng
1. Tổ chức, cá nhân có nhiều
đóng góp cho hoạt động của Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng hoặc được
Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo
quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định
cụ thể hình thức, thủ tục, thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.
Điều 28. Kỷ luật
1. Tổ chức thuộc Quỹ, những
người làm việc tại Quỹ vi phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt
hại vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định
cụ thể hình thức, thủ tục, thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật
trong nội bộ Quỹ.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Sửa đổi, bổ sung
Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Quỹ phải được ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và phải được …1...
quyết định công nhận.
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Quỹ ...2…có
… Chương, ... Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được …1...
công nhận.
2. Căn cứ các quy định pháp luật
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Điều lệ Quỹ đã được công nhận, Hội đồng quản lý
Quỹ ...2... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ
này.
Ghi chú:
(*) Căn cứ điều kiện
cụ thể quỹ có thể bổ sung thêm số điều phù hợp quy định của pháp luật.
1 Tên cơ quan ban
hành quyết định và có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ.
2 Tên gọi của quỹ.
3 Căn cứ Điều 3 và
khoản 2 Điều 4 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên
quan để quy định cụ thể tôn chỉ, mục đích của quỹ cho phù hợp.
4 Cơ quan quản lý
nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của quỹ.
5 Toàn quốc hoặc
liên tỉnh, trong tỉnh, huyện, xã.
6 Ghi rõ thông tin
về sáng lập viên: trường hợp sáng lập viên là cá nhân (họ và tên; ngày, tháng,
năm sinh; quốc tịch; số và nơi cấp CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; địa
chỉ thường trú, nơi ở hiện nay), trường hợp sáng lập viên là tổ chức (tên tổ chức,
địa chỉ trụ sở chính, giấy phép hoặc quyết định thành lập và hoạt động; mã số
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp - nếu có).
Mẫu số 03. Điều lệ mẫu của
quỹ từ thiện (*)
…..1…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐIỀU LỆ (HOẶC ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ …2…
(Được công nhận kèm theo Quyết định số … ngày … tháng … năm … của …)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng,
trụ sở
1. Tên gọi:
a) Tên tiếng Việt:
…...................................................................................
;
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có): ….......................................;
c) Tên viết tắt (nếu
có):…................................................
2. Biểu tượng (logo) của Quỹ
(nếu có):….............................
3. Trụ sở: số nhà, đường, phố
(nếu có)…, xã, phường …, huyện, quận …, tỉnh, thành phố.
4. Số điện thoại: …, số Fax:
…, Email: …, Website (nếu có): ……………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Quỹ …2… (sau đây gọi
tắt là Quỹ) là Quỹ từ thiện hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, nhằm mục
đích …3…
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức,
phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý
1. Quỹ được hình thành từ nguồn
tài sản đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và tăng trưởng tài sản của Quỹ
trên cơ sở vận động tài trợ, vận động quyên góp của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động theo tôn
chỉ, mục đích của Quỹ.
2. Quỹ được tổ chức và hoạt động
theo nguyên tắc:
a) Thành lập và hoạt động
không vì mục tiêu lợi nhuận;
b) Tự nguyện, tự chủ, tự
trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của Quỹ;
c) Tổ chức, hoạt động theo
quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ được …1… công nhận, chịu sự quản
lý nhà nước của …4… về ngành, lĩnh vực Quỹ hoạt động;
d) Công khai, minh bạch về tổ
chức, hoạt động và thu, chi tài chính, tài sản của Quỹ;
đ) Không phân chia tài sản của
Quỹ trong quá trình Quỹ đang hoạt động.
3. Quỹ có phạm vi hoạt động …5…
4. Quỹ có tư cách pháp nhân,
có con dấu, tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Sáng lập viên
thành lập Quỹ …6…
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ
1. Sử dụng nguồn tài sản của
Quỹ để hỗ trợ, tài trợ cho các đối tượng, các chương trình, dự án phù hợp với
tôn chỉ, mục đích, phạm vi hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận và quản lý tài sản
được tài trợ, viện trợ theo ủy quyền từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy quyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích
của Quỹ và quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận tài sản từ các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức
khác theo quy định của pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng tài sản của Quỹ.
Điều 6. Quyền hạn và nghĩa
vụ
(Căn cứ quy định tại Điều 8
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và tôn chỉ, mục đích của Quỹ để quy định cụ thể, phù
hợp)
Chương III
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ.
3. Văn phòng và các phòng,
ban chuyên môn.
4. Văn phòng đại diện hoặc
chi nhánh và các đơn vị trực thuộc (nếu có).
Điều 8. Hội đồng quản lý
Quỹ
1. Hội đồng quản lý quỹ là cơ
quan quản lý của quỹ, nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của quỹ; các thành viên phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án
tích. Hội đồng quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch và các thành viên, không phải là người có quan hệ gia đình, trong đó có tối
thiểu 51% số lượng thành viên là công dân Việt Nam. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý
quỹ do điều lệ quỹ định nhưng không quá 05 năm, tính từ ngày có quyết định công
nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định
93/2019/NĐ-CP .
Hội quản lý quỹ do ban sáng lập
đề cử, trường hợp không có đề cử của ban sáng lập, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ
trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo. Chậm nhất 90 ngày trước
ngày hết nhiệm kỳ, quỹ phải hoàn thành hồ sơ, thủ tục công nhận hội đồng quản
lý hợp lệ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Hội đồng quản lý quỹ
nhiệm kỳ trước điều hành hoạt động của quỹ cho đến khi có quyết định công nhận
hội đồng quản lý nhiệm kỳ tiếp theo.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát
triển và kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ;
b) Quyết định các giải pháp
phát triển Quỹ; thông qua hợp đồng mua, bán tài sản có giá trị từ …đồng Việt
Nam trở lên;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ để cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận; quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc ký và chấm dứt hợp đồng đối với
Giám đốc Quỹ trong trường hợp Giám đốc Quỹ là người do Quỹ thuê; bổ nhiệm Kế
toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ Quỹ;
d) Quyết định mức lương, chế
độ, chính sách khác (nếu có) đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng
quản lý quỹ, Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ và người làm việc tại Quỹ theo quy định
tại Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật;
đ) Thông qua báo cáo tài chính
hằng năm, phương án sử dụng tài sản, tài chính Quỹ;
e) Quyết định cơ cấu tổ chức
quản lý Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ;
g) Quyết định thành lập pháp
nhân trực thuộc Quỹ theo quy định của pháp luật; thành lập chi nhánh, văn phòng
đại diện Quỹ theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
h) Đổi tên; sửa đổi, bổ sung
Điều lệ Quỹ;
i) Quyết định việc giải thể,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
k) Trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày có Quyết định công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận Hội đồng
quản lý Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng, ban hành: quy định về
quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ; quy định
công tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố
cáo trong nội bộ Quỹ; quy định về thời gian làm việc, việc sử dụng lao động và
sử dụng con dấu của Quỹ; quy định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý; quy định cụ thể việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Giám đốc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với Giám đốc
Quỹ và Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ; các quy định
trong nội bộ Quỹ phù hợp với quy định của Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
l) Các nhiệm vụ và quyền hạn
khác theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội
đồng quản lý Quỹ:
a) Cuộc họp của Hội đồng quản
lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý
Quỹ họp định kỳ … một lần, có thể họp bất thường theo yêu cầu của … số thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ. Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ
khi có … số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham gia;
b) Mỗi thành viên Hội đồng quản
lý Quỹ có một phiếu biểu quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại cuộc
họp không đầy đủ, người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ xin ý kiến bằng
văn bản, ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của
thành viên có mặt tại cuộc họp;
c) Các quyết định của Hội đồng
quản lý Quỹ được thông qua khi có … thành viên Hội đồng quản lý Quỹ biểu quyết
tán thành.
Điều 9. Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý
Quỹ là công dân Việt Nam được Hội đồng quản lý Quỹ bầu và là người đại diện
theo pháp luật của Quỹ. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể kiêm Giám đốc Quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý
Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc
chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc
chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy
ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc
họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám
sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý
Quỹ ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác
theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ kiêm Giám đốc Quỹ thì phải ghi rõ trong các giấy tờ giao dịch của
Quỹ.
5. Trường hợp vắng mặt thì Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ theo
nguyên tắc quy định tại Điều lệ Quỹ.
Điều 10. Phó Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng
quản lý Quỹ.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của
Quỹ theo sự phân công của Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy
quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 11. Giám đốc Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 28
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 12. Kế toán trưởng của
Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 29
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 13. Ban Kiểm soát Quỹ
- Căn cứ quy định tại Điều 30
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát
cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 14. Văn phòng và phòng,
ban chuyên môn
Điều 15. Chi nhánh, văn
phòng đại diện và đơn vị trực thuộc (nếu có)
- Căn cứ quy định tại Điều 32
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày Quỹ có quyết định thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính của Quỹ thì Quỹ gửi 01 bộ
hồ sơ thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Quỹ theo
quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi Quỹ đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
Chương IV
VẬN ĐỘNG QUYÊN GÓP, TIẾP NHẬN TÀI TRỢ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 16. Vận động quyên
góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên
góp, vận động tài trợ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động
theo quy định của Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản vận động quyên
góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp
ngay vào Quỹ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời công khai
thông tin qua trang thông tin điện tử của tổ chức (nếu có) để công chúng và các
nhà tài trợ có điều kiện kiểm tra, giám sát.
3. Việc tổ chức vận động đóng
góp hỗ trợ khắc phục khó khăn chỉ thực hiện khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, sự
cố nghiêm trọng làm thiệt hại lớn về người và tài sản của nhân dân. Hội đồng quản
lý Quỹ quyết định tổ chức vận động đóng góp và thực hiện hỗ trợ theo hướng dẫn
của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
4. Đối với khoản tài trợ,
quyên góp, ủng hộ khắc phục hậu quả lũ lụt, thiên tai, cứu trợ khẩn cấp thực hiện
chi đầy đủ 100% ngay sau khi nhận được tiền và tài sản. Đối với những khoản tài
trợ có mục đích, mục tiêu phải thực hiện đúng theo yêu cầu của nhà tài trợ.
Điều 17. Nguyên tắc vận động
quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Việc vận động tài trợ, vận
động quyên góp tiền, hiện vật, công sức của cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự
nguyện với lòng hảo tâm, Quỹ không tự đặt ra mức huy động đóng góp tối thiểu để
buộc cá nhân, tổ chức thực hiện.
2. Việc quyên góp, tiếp nhận,
quản lý, sử dụng tiền, hiện vật từ cá nhân, tổ chức đóng góp cho Quỹ phải công
khai, minh bạch và phải chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của
pháp luật.
3. Nội dung vận động quyên
góp, tiếp nhận tài trợ phải công khai, minh bạch, bao gồm: mục đích vận động
quyên góp, tài trợ; kết quả vận động quyên góp, tài trợ; việc sử dụng, kết quả
sử dụng và báo cáo quyết toán.
4. Hình thức công khai bao gồm:
a) Niêm yết công khai tại nơi
tiếp nhận quyên góp, tài trợ và nơi nhận cứu trợ, trợ giúp;
b) Thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng;
c) Cung cấp thông tin theo
yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đối tượng, điều kiện
nhận hỗ trợ, tài trợ
(Căn cứ Nghị định số
93/2019/NĐ-CP và tôn chỉ, mục đích của Quỹ để quy định đối tượng cụ thể)
Chương V
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
Điều 19. Nguồn thu
(Căn cứ Điều 35 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 20. Sử dụng Quỹ
(Căn cứ Điều 36 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 21. Nội dung chi cho
hoạt động quản lý Quỹ
(Căn cứ Điều 37 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 22. Quản lý tài
chính, tài sản của Quỹ
(Căn cứ Điều 38 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 23. Xử lý tài sản của
Quỹ khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ có thời hạn hoạt động và giải
thể Quỹ
(Căn cứ Điều 42 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Chương VI
HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN; ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG
VÀ GIẢI THỂ QUỸ
Điều 24. Hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, đổi tên Quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, đổi tên Quỹ thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, Điều 39 Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi
tên Quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Đình chỉ có thời
hạn hoạt động của Quỹ
Việc đình chỉ có thời hạn hoạt
động của Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
Điều 26. Giải thể Quỹ
1. Việc giải thể Quỹ thực hiện
theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
2. Hội đồng quản lý Quỹ có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.
Chương VII
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 27. Khen thưởng
1. Tổ chức, cá nhân có nhiều
đóng góp cho hoạt động của Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng hoặc được
Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo
quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định
cụ thể hình thức, thủ tục thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.
Điều 28. Kỷ luật
1. Tổ chức thuộc Quỹ, những
người làm việc tại Quỹ vi phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt
hại vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định
cụ thể hình thức, thủ tục, thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật
trong nội bộ Quỹ.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Sửa đổi, bổ sung
Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Quỹ phải được ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và phải được …1...
quyết định công nhận mới có hiệu lực thi hành.
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Quỹ...2…
có …. Chương, ... Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được …1...
công nhận.
2. Căn cứ các quy định pháp
luật về quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Điều lệ Quỹ đã được công nhận, Hội đồng quản
lý Quỹ ...2... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ
này.
Ghi chú:
(*) Căn cứ điều kiện
cụ thể quỹ có thể bổ sung thêm số điều phù hợp quy định của pháp luật.
1 Tên cơ quan ban
hành quyết định và có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ.
2 Tên gọi của quỹ.
3 Căn cứ Điều 3 và
khoản 3 Điều 4 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên
quan để quy định cụ thể tôn chỉ, mục đích của quỹ cho phù hợp.
4 Cơ quan quản lý
nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của quỹ.
5 Toàn quốc hoặc
liên tỉnh, trong tỉnh, huyện, xã.
6 Ghi rõ thông tin
về sáng lập viên: trường hợp sáng lập viên là cá nhân (họ và tên; ngày, tháng,
năm sinh; quốc tịch; số và nơi cấp CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; địa
chỉ thường trú, nơi ở hiện nay), trường hợp sáng lập viên là tổ chức (tên tổ chức,
địa chỉ trụ sở chính, giấy phép hoặc quyết định thành lập và hoạt động; mã số
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp - nếu có).
Mẫu số 19. Sơ yếu lý lịch
cá nhân
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁ NHÂN
ảnh màu
(4 X 6 cm)
|
1) Họ và tên
khai sinh (viết chữ in hoa): ..............................
2) Tên gọi
khác:............................................................
3) Sinh ngày:
............... tháng .... năm..., Giới tính (nam, nữ):............
4) Nơi
sinh: Xã ...........Huyện......................, Tỉnh
..............................
5) Quê
quán: Xã ............, Huyện ......................., Tỉnh
......................
|
6) Dân tộc:
............., 7) Tôn giáo:
............................................................
8) Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú: ..
..........................................................
(Số nhà, đường
phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện
nay: ...
.............................................................................
(Số nhà, đường
phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề
nghiệp công tác: ....................................................
11) Ngày tuyển
dụng: ........./........./.........., Cơ quan tuyển dụng:
........................
12) Chức vụ
(chức danh) hiện tại: Ngày tháng năm bổ nhiệm:
(Về chính
quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc
chính được giao:
14) Ngạch
công chức (viên chức) nếu có:........Ngày tháng năm bổ nhiệm ngạch:......., Mã
ngạch: ................
Bậc lương:
........, Hệ số: .........., Ngày hưởng: ........./........./......, Phụ cấp chức
vụ: ........, Phụ cấp khác: .............
15.1-Trình độ
giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):
15.2-Trình độ
chuyên môn cao nhất:..............................................
(TSKH, TS,
Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận
chính trị: ..............(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương);
15.4-Quản lý
nhà nước:...............(Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên,
cán sự, .......)
15.5-Ngoại
ngữ:.......................... 15.6-Tin học:
..................................................
(Tên
ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,... ) (Trình độ A, B, C,...)
16) Ngày vào
Đảng Cộng sản Việt nam:..../......../....., Ngày chính thức:..../.../....
17) Ngày
tham gia tổ chức chính trị - xã hội: ...................................
(Ngày tham
gia tổ chức: Đoàn, Hội, .... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập
ngũ:.../..../...., Ngày xuất ngũ:..../..../......, Quân hàm cao nhất:.....
19) Danh hiệu
được phong tặng cao nhất:.....................................
(Anh hùng
lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân
và ưu tú,....)
20) Sở trường
công tác:
........................................................................
21) Khen thưởng:
.........................., 22) Kỷ luật: .............................
(Hình thức cao
nhất, năm nào) (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng
sức khỏe: ........, Chiều cao... , Cân nặng: ...kg, Nhóm máu: .......
24) Là
thương binh hạng: ............/............. , Là con gia đình chính sách:
............
(Con thương
binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng
minh nhân dân: .................. Ngày cấp: ........./........./.........
26) Số sổ
BHXH (nếu có):
...................................................................................
27) Đào tạo,
bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - Đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
............................
............................
.............................
|
............................
............................
.............................
|
..../.......-......../........
..../.......-......../........
|
............................
............................
.............................
|
............................
............................
.............................
|
Ghi
chú: Hình thức
đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../Văn bằng: TSKH, TS, Ths,
Cử nhân, Kỹ sư ...
28) Tóm tắt
Quá trình công tác
Từ tháng,
năm đến tháng, năm
|
Chức danh,
chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả
thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
|
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
|
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ
ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn
đề gì ? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
.......................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với
các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở trong nước (làm gì, tổ chức nào, đặt
trụ sở ở đâu ... ?) : ....
.......................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với
các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt
trụ sở ở đâu ... ?) : ....
.......................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ,
Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ... ) ?
.............................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ
(hoặc chồng), anh chị em ruột, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu theo quy định
pháp luật
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ... ?
|
.....................
.....................
.....................
.....................
....................
|
..................................
.................................
.................................
................................
..................................
|
.....................
.....................
.....................
.....................
....................
|
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng):
Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ... ?
|
.....................
.....................
.....................
.....................
....................
|
..................................
.................................
.................................
................................
..................................
|
.....................
.....................
.....................
.....................
....................
|
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
|
31) Diễn biến quá trình lương
của cá nhân (nếu có)
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh giá của cơ
quan, đơn vị quản lý và sử dụng người khai
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
|
Ngày ...... tháng........ năm 20........
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu có điều gì
không đúng Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục:
Quỹ tự giải thể (Mã số TTHC: 1.013023, Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ
gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị tự giải thể quỹ (Sở Nội vụ - Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Cán bộ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
+ Bước 4: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định giải thể và thu hồi giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ.
- Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03
cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10,
khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Gửi qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo mẫu)*;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản
lý quỹ về tự giải thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ*;
+ Bản kiểm kê tài sản, tài
chính của quỹ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra,
Giám đốc và phụ trách kế toán*;
+ Dự kiến phương thức xử lý
tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ*;
+ Thông báo thời hạn thanh
toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp
luật và thông báo liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa
phương*;
+ Các tài liệu chứng minh việc
hoàn thành nghĩa vụ tài sản, tài chính của quỹ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
- Thời hạn giải quyết
Sau 60 ngày kể từ ngày kết thúc
thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của
quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động
trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi huyện, xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội
vụ).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định giải thể và thu hồi
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giải thể quỹ
(theo Mẫu số 10, Phụ lục I, kèm
theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Quỹ chấm dứt hoạt động kể từ
ngày quyết định giải thể quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực.
Quỹ hoạt động phạm vi tỉnh
khi có sự thay đổi về địa giới hành chính do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, Hội
đồng quản lý quỹ xem xét, quyết định giải thể cho phù hợp với đơn vị hành chính
mới, gửi hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền của đơn vị hành chính mới theo
quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 136/2024/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện.
+ Nghị định số 136/2024/NĐ-CP
ngày 23/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt
buộc
Mẫu số 10. Đơn đề nghị giải
thể quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể Quỹ...1...
Kính gửi: …2…
Theo quy định tại Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản
lý Quỹ ...1... đã có Nghị quyết về việc giải thể Quỹ.
1. Một số thông tin cơ bản
về Quỹ
.....................................................................................................................
2. Lý do Quỹ xin tự giải
thể
.....................................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn
này, gồm:
………………………………………….3………………………………...
4. Các tài liệu có liên
quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:…………………………………………………
Họ và
tên:.....................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
............................................................................................
Số điện thoại:
..............................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …1…
đề nghị …2…. xem xét, quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp
luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: …..
|
…4…,
ngày … tháng … năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
(Chức vụ, chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
1 Tên quỹ đề nghị.
2 Tên cơ quan có
thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
3 Đảm bảo đầy đủ theo
quy định tại khoản 3 Điều 41 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP (tại điểm c “Trưởng Ban
Kiểm tra” được xác định là “Trưởng Ban Kiểm soát”) .
4 Địa danh