ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1090/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 20 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh
Sóc Trăng tại Tờ trình số 679/TTr-SGTVT ngày 17/4/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền
thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1090/QĐ-UBND ngày 20/4/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
2
|
Đăng ký khai thác tuyến
|
3
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc giấy
phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng
|
4
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng
|
5
|
Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh
doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo
tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng
công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh
vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải
|
6
|
Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh
doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo
tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng
công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh
doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải
|
|
Tổng số: 06
TTHC
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Trình tự thực hiện:
* Nộp hồ sơ: Đơn vị kinh doanh vận tải nộp bộ hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
* Giải quyết TTHC:
+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao
thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh
doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy
phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đối
với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định.
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp
điều hành hoạt động vận tải;
+ Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và
quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an
toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành
khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng
hợp đồng điện tử).
* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ
kinh doanh vận tải gồm:
+ Giấy đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp
giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy
phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe ô tô:
* Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách:
+ Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp
pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên
hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó
quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều
hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn
sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động
trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối
với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
+ Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người
lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng
xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả
người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên
hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ
năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét,
không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có
cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch
và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ
(kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm
(tính từ năm sản xuất).
Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh
vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp
camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống
của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp
cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm
giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như
sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên
hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe
ô tô:
* Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng
hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp
tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định
hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô
tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
* Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh
doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo
ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông.
Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ
quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ
hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ ban hành về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
(Kèm theo Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN
ĐƠN VỊ
KDVT: ….....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../...........
|
.......,
ngày ..... tháng ..... năm ......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở
GTVT.......................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
...................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
..................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):
.....................................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký
doanh nghiệp) số:....................... do..................... cấp ngày.....
tháng........ năm ...........; Mã số thuế:
...............................................
6. Người điều hành hoạt động vận tải: (họ tên, số
chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ
xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-
......................................................................................................................................................
-
.......................................................................................................................................................
10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ (áp dụng
trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại
hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị
chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ
sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban
hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố)
như sau:
- Đơn vị đạt hạng: .... (trường hợp Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn
cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam
ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe
buýt:........................ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy
phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện
kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Giao thông vận tải.
02. Thủ tục: Đăng ký khai thác
tuyến
- Trình tự thực hiện:
* Nộp hồ sơ TTHC: Doanh nghiệp, hợp tác xã gửi hồ
sơ đăng ký khai thác tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
(số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Giải quyết TTHC:
Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021:
+ Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa
đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp hoặc
băng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, doanh nghiệp, hợp
tác xã phải hoàn thiện và cập nhật đủ hồ sơ. Trường hợp quá 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận thông báo, doanh nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ
sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tiếp tục kiểm tra
hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian nộp;
+ Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh:
. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có
văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để lấy ý kiến.
. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến phải có văn
bản trả lời. Trường hợp có doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác tuyến
(trùng tuyến, trùng giờ), Sở Giao thông vận tải được lấy ý kiến thống nhất với
Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến để quyết định theo nguyên tắc doanh nghiệp, hợp
tác xã nộp hồ sơ trước được kiểm tra và xử lý hồ sơ trước theo thứ tự thời
gian. Hết thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như Sở Giao thông
vận tải được xin ý kiến đã đồng ý.
. Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công
(bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến
bên kia, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý;
+ Đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh:
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công
(bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp
quản lý.
Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp trên hệ thống
dịch vụ công nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, doanh nghiệp, hợp tác xã
phải hoàn thiện và cập nhật hồ sơ lên hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Trường
hợp quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo, doanh nghiệp, hợp tác xã
không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ, Sở Giao
thông vận tải tiếp tục kiểm tra hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian nộp trên
hệ thống dịch vụ công;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công
(bằng văn bản) và trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp
tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia (đối với tuyến vận tải khách cố
định liên tỉnh), bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý.
Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng đăng ký trùng tuyến
và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ tự thời gian
nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.
- Cách thức thực hiện:
+ Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021: Nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng.
+ Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021: Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đăng ký khai
thác tuyến theo mẫu quy định.
+ Bản sao Biên bản thống nhất giữa bến xe hai đầu
tuyến với doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia khai thác tuyến (áp dụng đối với
trường hợp tuyến mới).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
* Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021:
+ Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh:
Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông
báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp
tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp
quản lý;
+ Đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh:
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công
(bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp
quản lý.
* Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công
(bằng văn bản) và trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp
tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia (đối với tuyến vận tải khách cố
định liên tỉnh), bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý.
+ Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng đăng ký trùng tuyến
và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ tự thời gian
nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo đơn vị khai thác tuyến thành công.
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đăng ký khai thác tuyến.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ ban hành về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;
MẪU ĐĂNG KÝ KHAI
THÁC TUYẾN
TÊN
ĐƠN VỊ KDVT: ….......
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../............
|
….......,
ngày ..... tháng ..... năm .....
|
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
TUYẾN
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải.............................
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã KDVT:
......................................................................................
2. Địa chỉ:
......................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
...................................................................................................................
4; Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:................
do ... (tên cơ quan cấp) ............ cấp ngày ...../...../.....
5. Đăng ký
.....................(1)................... tuyến: Mã số tuyến:
........................................................
Nơi đi:
............................................................ Nơi đến:
..............................................................(2)
Bến xe đi: .......................................................
Bến xe đến: ........................................................(3)
Giờ xe xuất bến tại bến xe đi: ..................
giờ.... phút, vào các ngày .................................
Giờ xe xuất bến tại bến xe đến: ............... giờ....
phút, vào các ngày .................................
Số chuyến xe trong ngày/tuần/tháng:
.............................................................................................
Cự ly vận chuyển: .............................km.
Hành trình chạy xe:
........................................................................................................................
6. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng
xe ô tô (được gửi kèm).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên
huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh đến. Ghi tên huyện,
xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên bến xe nơi đến.
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện
kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Giao thông vận tải.
03. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của
Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng
- Trình tự thực hiện:
* Nộp hồ sơ TTHC: Đơn vị kinh doanh vận tải nộp bộ
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
* Giải quyết TTHC:
+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao
thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc
sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy
phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến Bộ Giao thông vận tải.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh khi có
sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, bao gồm:
+ Giấy đề nghị
cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu quy
định;
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội
dung ghi trong Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 17 của Nghị định
số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ
. Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh.
. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp.
. Người đại diện theo pháp luật.
. Các hình thức kinh doanh.
. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
(việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ
sung tài liệu về nội dung đó).
* Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh do bị thu
hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải:
. Giấy đề nghị
cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
. Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp
điều hành vận tải;
. Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và
quy định chức năng nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an
toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành
khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng
hợp đồng điện tử);
+ Đối với hộ kinh doanh vận tải:
. Giấy đề nghị
cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là
nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp
giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy
phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe ô tô:
- Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách
+ Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp
pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên
hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó
quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều
hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn
sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động
trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối
với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
+ Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người
lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng
xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả
người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên
hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ
năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét,
không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có
cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch
và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ
(kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm
(tính từ năm sản xuất).
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh
vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp
camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống
của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp
cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm
giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như
sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
* Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng
xe ô tô:
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng
hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp
tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định
hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô
tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh
doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi,
lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu
hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp
giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh
trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ ban hành về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
TÊN
ĐƠN VỊ KDVT: …….......
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./..........
|
........,
ngày ..... tháng ..... năm ......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở
GTVT.................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
.................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
............................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):
...................................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký
doanh nghiệp) số:.................................. do.................. cấp
ngày.......... tháng......... năm .......; Mã số thuế:
..............................................
6. Người điều hành hoạt động vận tải: (họ tên, số
chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ
xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-
.......................................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................................
10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ (áp dụng
trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại
hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị
chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ
sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban
hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố)
như sau:
- Đơn vị đạt hạng: .... (trường hợp Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn
cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam
ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe
buýt:.....................(áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy
phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện
kê khai theo thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải.
04. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất,
bị hỏng
- Trình tự thực hiện:
* Nộp hồ sơ TTHC: Đơn vị kinh doanh vận tải nộp bộ
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
* Giải quyết TTHC:
+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao
thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh
doanh vận tải trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy
phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến Bộ Giao thông vận tải.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
theo mẫu quy định
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy
phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ ban hành về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
TÊN
ĐƠN VỊ
KDVT: ….......
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../..........
|
.........,
ngày ..... tháng ..... năm ......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở
GTVT.................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
..................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
.................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
............................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):
...................................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký
doanh nghiệp) số:................ do............... cấp ngày....... tháng......
năm .......; Mã số thuế:
............................................................................
6. Người điều hành hoạt động vận tải: (họ tên, số
chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ
xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-
......................................................................................................................................................
-
.......................................................................................................................................................
10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ (áp dụng
trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại
hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị
chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ
sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban
hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố)
như sau:
- Đơn vị đạt hạng: .... (trường hợp Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn
cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam
ban hành).
11. Màu sơn đặc trung của xe
buýt:.......................(áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy
phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện
kê khai theo thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải.
05. Thủ tục: Cấp phù hiệu xe ô
tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố
định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận
tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe
ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
- Trình tự thực hiện:
* Nộp hồ sơ TTHC: Đơn vị kinh doanh vận tải gửi 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng) hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến Bộ Giao thông vận tải.
* Giải quyết TTHC:
+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao
thông vận tải thông báo trực tiếp bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh
doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ
sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của
đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải
trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và
nêu rõ lý do.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cập nhật thông
tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
thực hiện kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của xe
đáp ứng đầy đủ các quy định ve lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống
dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải. Trường hợp công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện phải cập nhật
thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến
của Bộ Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải thực hiện việc xử lý hồ sơ và
cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải;
+ Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các xe ô tô
để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh doanh vận tải trên hệ thống Đăng kiểm
Việt Nam;
+ Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về tình
trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận
tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để
thực hiện theo các trường hợp sau:
. Trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì
thực hiện cấp phù hiệu;
. Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở
Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị
xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc,
Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ
thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ
thống.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến Bộ Giao thông vận tải.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp
phù hiệu theo mẫu quy định;
+ Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn
nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không
thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một
trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá
nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác
kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ
sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của
đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải
trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và
nêu rõ lý do.
+ Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về tình
trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận
tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để
thực hiện theo các trường hợp sau:
. Trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì
thực hiện cấp phù hiệu;
. Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở
Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị
xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc,
Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ
thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ
thống.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù
hiệu
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp phù hiệu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ ban hành về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
TÊN
ĐƠN VỊ
KDVT: …......
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./..........
|
.........,
ngày ..... tháng ..... năm ......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:
...............(Sở Giao thông vận tải)................
1. Tên đơn vị KDVT:
......................................................................................................................
2. Địa chỉ:
.......................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
....................................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
............ ngày.... tháng....năm...., nơi cấp................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu nộp lại:
...........................................................................................
Đề nghị được cấp: (1)
...................................................................................................................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Loại phù hiệu (Tuyến
CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
(*) Xe taxi (sử dụng
đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
(*) áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp phù
hiệu xe taxi.
Ghi chú: Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải
nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải thực
hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công.
06. Thủ tục: Cấp lại phù hiệu
xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo
tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh
doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
- Trình tự thực hiện:
* Nộp hồ sơ TTHC: Đơn vị kinh doanh vận tải gửi 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng) hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến Bộ Giao thông vận tải.
* Giải quyết TTHC:
+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao
thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh
doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ
sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của
đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải
trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và
nêu rõ lý do.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cập nhật thông
tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
thực hiện kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của xe
đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải. Trường hợp công chức tiếp nhận hồ
sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công phải cập nhật thông tin của các hồ sơ
đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải cấp thực hiện việc xử lý hồ
sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận
tải;
+ Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các xe ô tô
để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh doanh vận tải trên hệ thống Đăng kiểm
Việt Nam;
+ Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về tình
trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận
tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để
thực hiện theo các trường hợp sau:
. Trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì
thực hiện cấp phù hiệu;
. Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở
Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị
xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc,
Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ
thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ
thống.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến Bộ Giao thông vận tải.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp khi hết hạn, khi bị mất hoặc bị
hư hỏng, khi thay đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận
tải, hồ sơ gồm:
+ Giấy đề nghị
cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại;
+ Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn
nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không
thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một
trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá
nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác
kinh doanh.
* Đối với trường hợp khi bị thu hồi hoặc bị tước
quyền sử dụng, hồ sơ gồm:
+ Giấy đề nghị
cấp phù hiệu theo mẫu quy định;
+ Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn
nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không
thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một
trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá
nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác
kinh doanh.
+ Tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là
nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ
sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của
đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải
trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và
nêu rõ lý do.
+ Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về tình
trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận
tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để
thực hiện theo các trường hợp sau:
. Trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì
thực hiện cấp phù hiệu;
. Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở
Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị
xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc,
Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ
thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ
thống.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải (nơi cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù
hiệu xe
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp phù hiệu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ ban hành về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
TÊN
ĐƠN VỊ
KDVT: ….......
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../...........
|
.........,
ngày ...... tháng ...... năm .......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:
.................(Sở Giao thông vận tải)..................
1. Tên đơn vị KDVT:
.....................................................................................................................
2. Địa chỉ:
......................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
...................................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.........ngày..... tháng......năm......, nơi cấp...............
Số lượng phù hiệu, biển hiệu nộp lại:
...........................................................................................
Đề nghị được cấp: (1)
...................................................................................................................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Loại phù hiệu (Tuyến
CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
(*) Xe taxi (sử dụng
đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
(*) áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp phù
hiệu xe taxi.
Ghi chú: Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải
nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải thực
hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công.