ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1088/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 14
tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 168/TTr-STP ngày 02 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này 03 (ba) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; Sở Tư pháp thông báo 03 thủ tục được sửa
đổi, bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời,
theo dõi việc triển khai, thực hiện các thủ tục hành chính này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Ái Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục
các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp xã
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp (03 thủ tục)
|
1
|
Đăng ký kết hôn
|
2
|
Xác nhận tình trạng hôn
nhân
|
3
|
Xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt
Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
Phần II. Nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp xã
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
1. Thủ tục:
Đăng ký kết hôn
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã.
+ Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân xin đăng
ký kết hôn phải mang theo chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu gốc.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả.
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần
(trừ Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả yêu cầu cá nhân
xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả.
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (trừ Chủ
nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu
quy định).
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
(trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này nhưng đăng ký kết
hôn tại xã, phường, thị trấn khác).
• Đối với người
đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết
hôn thì phải có xác nhận của cơ quan ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại
về tình trạng hôn nhân của người đó.
• Đối với cán bộ,
chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang thì Thủ trưởng đơn vị của người
đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
+ Bản sao sổ hộ khẩu gia đình.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải
quyết được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc).
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận kết hôn.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH, Thông tư
số 09b/2013/TT-BTP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ
mười tám tuổi trở lên.
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép
hoặc cản trở.
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật Hôn nhân và Gia đình.
Việc kết hôn bị cấm trong những trường
hợp sau đây:
+ Người đang có vợ hoặc có chồng.
+ Người mất năng lực hành vi dân sự.
+ Giữa những người cùng dòng máu về
trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.
+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa
người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con
rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
+ Giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình số 22/2000/QH10
ngày 09/6/2000.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ sổ,
biểu mẫu hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch,
hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu
TP/HT-2013-TKĐKKH (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi:...................................................................
|
2
|
Người khai
|
Bên nam
|
Bên nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của
Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị......................................................................................
đăng ký./.
.................,
ngày......... tháng............ năm............
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của
cơ quan có thẩm quyền
......................................................
......................................................
......................................................
..............................................................
..............................................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
....................................
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
....................................
|
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn
6 tháng kể từ ngày xác nhận.
|
Ngày…….... tháng……....
năm……....
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
2. Thủ tục: Xác
nhận tình trạng hôn nhân
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã.
+ Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân xin xác
nhận tình trạng hôn nhân phải mang theo chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu gốc.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả (đối với trường hợp cần xác minh), viết
biên lai thu lệ phí trao cho người nộp.
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần
(trừ Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả yêu cầu cá nhân
xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả.
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (trừ Chủ
nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân (theo mẫu quy định).
+ Trích lục bản án/quyết định ly hôn
của tòa án hoặc bản sao giấy chứng tử (trong trường hợp người yêu cầu cấp giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân đã có chồng, có vợ nhưng đã ly hôn hoặc người kia
đã chết).
+ Bản sao sổ hộ khẩu gia đình.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm
việc, khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn xác
minh không quá 03 ngày).
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
Lệ phí:
3.000đ/trường hợp.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu TP/HT-2013-TKXNHN thông tư số
09b/TT-BTP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày
11/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục,
mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích nộp, quản lý, sử dụng và chế
độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ sổ,
biểu mẫu hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch,
hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu
TP/HT-2013-TKXNHN (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:..............................................................................................
Họ và tên người khai: ............................................................................................
Dân tộc:...........................................
Quốc tịch: ........................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
.............................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân: ..........................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ...................................................................................................................
Giới tính:
.....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................................................................
Nơi sinh:
.....................................................................................................................
Dân tộc:.................................................
Quốc tịch: ...................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế: ....................................................
Nơi thường trú/tạm trú(1):
...........................................................................................
Nghề nghiệp:
.............................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại
...........................................................................................
.......... từ
ngày..........tháng...........năm.............., đến ngày..........
tháng.......... năm(2)
Tình trạng hôn nhân(3).................................................................................................
.....................................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân(4): .......................
......................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
Làm tại:..............,ngày..........
tháng......... năm..............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Chú thích:
(1)
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường
trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký
tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở
nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2)
Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu
xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời
gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối
với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì khai rõ tình trạng hôn nhân hiện
tại: Đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng
ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt
Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời
gian đã cư trú tại nơi đó (ví dụ: Trong thời gian cư trú tại............................................,
từ ngày...... tháng..... năm......... đến ngày........ tháng....... năm........
chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú
ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở
nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại
nước đó (ví dụ: Trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày....... tháng.....
năm....... đến ngày........ tháng....... năm........ không đăng ký kết hôn với
ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(4)
Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ
và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký
kết hôn.
3. Thủ tục: Xác
nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết
hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã.
+ Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân xin xác
nhận tình trạng hôn nhân phải mang theo chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu gốc.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả (đối với trường hợp cần xác minh), viết
biên lai thu lệ phí trao cho người nộp.
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (trừ Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả yêu cầu cá nhân
xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả;
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (trừ Chủ
nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Ủy ban nhân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân (theo mẫu quy định).
+ Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
+ Bản sao sổ hộ
khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.
Trường hợp công
dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy
xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi văn bản
xin ý kiến Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ.
+ 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư pháp thực hiện
thẩm tra, xác minh và tiến hành phỏng vấn đối với người có yêu cầu cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân (phỏng vấn vào thứ Tư và thứ Sáu hàng tuần).
+ 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người yêu cầu.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận.
Lệ phí: 3.000đ/trường hợp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu TP/HT-2013-TKXNHN của Thông
tư 09/2013/TT-BTP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ sổ,
biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày
11/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục,
mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích nộp, quản lý, sử dụng và chế
độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài.
-Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu
TP/HT-2013-TKXNHN (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:..............................................................................................
Họ và tên người khai: .............................................................................................
Dân tộc:...........................................
Quốc tịch: ........................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
.............................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân: ..........................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ...................................................................................................................
Giới tính:
....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................................
Nơi sinh:
....................................................................................................................
Dân tộc:.................................................
Quốc tịch: ...................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế: ....................................................
Nơi thường trú/tạm trú(1):
...........................................................................................
Nghề nghiệp:
.............................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại
...........................................................................................
........... từ
ngày..........tháng...........năm.............., đến ngày..........
tháng.......... năm(2)
Tình trạng hôn nhân(3)..................................................................................................
......................................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân(4): .......................
......................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
Làm
tại:..............,ngày.......... tháng......... năm..............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
..................................
|
Chú thích:
(1)
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường
trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký
tạm trú.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài
có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc
trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối
với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì khai rõ tình trạng hôn nhân hiện
tại: Đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng
ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt
Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời
gian đã cư trú tại nơi đó (ví dụ: Trong thời gian cư trú tại............................................,
từ ngày...... tháng..... năm......... đến ngày........ tháng....... năm........
chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú
ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở
nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại
nước đó (ví dụ: Trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày....... tháng.....
năm....... đến ngày........ tháng....... năm........ không đăng ký kết hôn với
ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(4)
Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ
và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký
kết hôn.