ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1083/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
27 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của
Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL ngày
26/10/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tại Tờ trình số 640/TTr-SVHTTDL ngày 11/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03
thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế các thủ tục hành chính về
lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch đã được quy định tại Quyết định số
1512/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính
chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1083/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Công nhận gia đình văn hóa
|
2
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách
ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
3
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục công nhận “Gia đình
văn hóa”
* Trình tự thực hiện:
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư hoặc
Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương) nộp Hồ sơ đề nghị tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
- Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân cư,
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã xem xét và đề nghị Chủ tịch UBND
cấp xã ra quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm.
- Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình văn hóa”
hàng năm, Trưởng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở
khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận và
cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ Lễ theo quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”;
+ Biên bản họp bình xét ở khu dân cư, kèm theo danh
sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở
lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Gia đình.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thường trực
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính:
- Điều kiện 1:
+ Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của
địa phương:
• Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; không
vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng
đồng;
• Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội;
vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn
hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống
văn hóa ở khu dân cư;
• Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và lưu hành văn
hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài trừ tệ nạn
xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
• Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua;
các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
+ Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ
giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
• Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến
bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình đẳng giới; vợ
chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy
con ngoan;
• Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu; con
cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có
chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
• Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn
viên xanh - sạch - đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các
thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục
thể thao;
• Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm
nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng phong
trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động
nhân đạo khác ở cộng đồng.
+ Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác,
học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
• Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường,
chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường
xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
• Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, chủ động
“Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
• Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm; đời
sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày càng
nâng cao.
- Điều kiện 2:
Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa” là 01 năm
(công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và
tương đương.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động
thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
* Trình tự thực hiện:
Người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký
hoạt động đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã nơi thư viện đặt
trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện, cơ
quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện
cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ Lễ theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã, nơi thư viện đặt trụ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu 1 ban hành
kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
+ Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (Mẫu 2 ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư
viện có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú;
+ Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2009);
- Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong thư
viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2009).
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính:
- Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại
tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ,
được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
- Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài
liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh
hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan
văn hóa.
- Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các
trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người
đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu;
tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác
như máy tính, các thiết bị viễn thông.
- Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện:
+ Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch
Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi;
am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
+ Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp
trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ thư viện;
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày
28/12/2000;
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện;
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của
Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của
Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi:
..............................................
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
; Fax/E.mail:
Tổng số bản
sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư
viện .....................................
với ............................................................................................................................
|
..........., ngày tháng năm
Người làm đơn
(ký tên)
|
BẢNG KÊ DANH MỤC
CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc tài liệu
|
Hình thức tài liệu
(sách báo, CD-ROM...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thủ tục công nhận câu lạc bộ
thể thao cơ sở
* Trình tự thực hiện:
Hồ sơ đề nghị công nhận của câu lạc bộ thể thao cơ
sở nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định công nhận, trường hợp không công
nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do, nếu không đáp ứng các điều kiện thì phải
trả lời bằng văn bản.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ Lễ theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định thành lập;
+ Danh sách Ban chủ nhiệm;
+ Danh sách hội viên;
+ Địa điểm luyện tập;
+ Quy chế hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục,
Thể thao;
- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức
và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở.