BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1083/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG KHAI,
NIÊM YẾT VÀ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn
cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 7 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công bố công khai,
niêm yết và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia các thủ tục hành chính thuộc
phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định 1829/QĐ-BTC ngày 1/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy
chế công bố công khai và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 3. Vụ trường Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Website của Bộ TC;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
QUY CHẾ
QUY CHẾ CÔNG BỐ CÔNG KHAI,
NIÊM YẾT VÀ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1083/QĐ-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy
chế này quy định về rà soát, thống kê, công bố công khai, niêm yết, cập nhật
thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành, trình
cấp có thẩm quyền ban hành hoặc chủ trì liên tịch với các Bộ, ngành ban hành có
quy định về TTHC; Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
2.
TTHC quy định trong quy chế này không bao gồm: TTHC giải quyết công việc trong
nội bộ Bộ Tài chính, giữa Bộ Tài chính với các đơn vị thuộc hoặc trực thuộc Bộ
Tài chính, giữa Bộ Tài chính với cơ quan hành chính nhà nước khác không liên
quan đến việc giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức; thủ tục xử lý vi phạm hành
chính; thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy
chế này áp dụng đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính được giao
nhiệm vụ kiểm soát TTHC, chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy
định về TTHC.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1.
Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện (nếu có) do cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền quy định để
giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
2.
Rà soát, thống kê TTHC là việc xác định TTHC và tập hợp các bộ phận cấu thành
của từng TTHC theo quy định tại Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC (sau đây viết tắt là Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP).
3.
Công bố TTHC là việc cung cấp các thông tin liên quan đến việc ban hành mới,
sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ quy định về TTHC theo quy định
tại Điều 14, 15 Nghị định 63/2010/NĐ-CP và Khoản
5 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính..
4.
Cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC là việc nhập thông tin về các TTHC và
văn bản quy định về TTHC đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
theo quy định tại Điều 23, 24 Nghị định 63/2010/NĐ-CP
5.
Công khai niêm yết TTHC là thông báo công khai các TTHC bằng các hình thức
thích hợp, rõ ràng tại trụ sở nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định tại Điều 16, 17 Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
1.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy
định về TTHC được ký ban hành, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản có
trách nhiệm rà soát, thống kê TTHC, trình Bộ dự thảo Quyết định công TTHC mới
ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ (sau đây gọi tắt là
Quyết định công bố).
2.
Việc rà soát, thống kê TTHC bao gồm: xác định danh mục TTHC và các yếu tố cấu
thành của từng TTHC mới ban hành; xác định danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế và bộ phận nào của TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; xác
định danh mục TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, cụ thể như sau:
-
Đối với TTHC mới ban hành, nội dung công bố phải bao gồm đầy đủ các thông tin
sau đây:
+ Các
bộ phận tạo thành TTHC bao gồm: tên thủ tục, trình tự thực hiện, cách thức thực
hiện, hồ sơ, thời hạn giải quyết, đối tượng thực hiện, cơ quan thực hiện, kết
quả thực hiện thủ tục. Các loại mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả thực hiện,
yêu cầu, điều kiện, phí và lệ phí (nếu có) cũng là bộ phận tạo thành của TTHC.
+
Văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC;
+
Địa điểm, thời gian thực hiện TTHC.
-
Đối với TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế: Ngoài việc công bố các bộ
phận tạo thành TTHC như TTHC mới ban hành nêu trên, nội dung công bố phải xác
định rõ bộ phận nào của TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng cách in
nghiêng và có ghi chú “Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế”
ngay sau từng thủ tục; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế TTHC;
-
Đối với TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, nội dung công bố phải xác định rõ các thông
tin sau đây:
+
Tên TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ và số, ký hiệu hồ sơ TTHC nếu TTHC đã được đăng
tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia;
+
Văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ TTHC.
3.
Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC có trách
nhiệm gửi dự thảo Quyết định công bố TTHC lấy ý kiến Vụ Pháp chế trước khi
trình Bộ ký ban hành.
Hồ sơ
gửi lấy ý kiến Vụ Pháp chế bao gồm:
- Dự
thảo Tờ trình ban hành Quyết định công bố TTHC;
- Dự
thào Quyết định công bố TTHC kèm theo chi tiết TTHC mới ban hành, TTHC được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế, TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
-
Văn bản quy phạm pháp Luật có quy định TTHC.
Điều 5. Tham gia ý kiến, trình Bộ ký ban hành Quyết
định công bố thủ tục hành chính
1.
Sau khi nhận được hồ sơ dự thào Quyết định công bố của đơn vị chủ trì soạn
thảo, Vụ Pháp chế căn cứ văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC trong dự
thảo Quyết định, kiểm tra hồ sơ và chất lượng nội dung dự thảo Quyết định công
bố, trong đó: xác định số lượng, thành phần, thời gian, địa điểm thực hiện TTHC
mới, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, xác định số lượng TTHC bị hủy bỏ
hoặc bãi bỏ trong dự thảo Quyết định công bố để đảm bảo đầy đủ và chính xác
theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
Trường hợp hồ sơ, nội dung dự thảo Quyết định công bố chưa đạt yêu cầu, số
lượng, thành phần TTHC chưa đầy đủ, chính xác, Vụ Pháp chế có ý kiến bằng văn
bản đề nghị đơn vị chủ trì soạn thảo bổ sung, hoàn thiện dự thảo. Thời gian Vụ Pháp
chế tham gia ý kiến về hồ sơ không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
2.
Trong thời gian 03 ngày việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý kiến của Vụ Pháp
chế, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Quyết
định công bố TTHC trình Bộ ký ban hành; những nội dung không được tiếp thu phải
được tổng hợp giải trình báo cáo Bộ tại tờ trình Bộ. Dự thảo Quyết định công bố
TTHC phải được trình Bộ ký ban hành chậm nhất trước 20 ngày làm việc tính đến
ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC có hiệu lực thi hành. Hồ sơ
trình Bộ bao gồm:
+ Tờ
trình Bộ;
+ Dự
thảo Quyết định công bố TTHC kèm theo chi tiết các TTHC mới ban hành/sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế/bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ và các phụ lục (Phụ lục I kèm theo Quy
chế);
+
Văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC;
+
Công văn tham gia ý kiến của Vụ Pháp chế.
3.
Trong ngày Quyết định công bố được ban hành hoặc chậm nhất là trong ngày làm
việc tiếp, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi Quyết định công bố kèm
theo chi tiết các TTHC, văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC đến Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính- Bộ Tư pháp (bản giấy hoặc văn bản điện tử vào địa
chỉ cuckstthc@moj.gov.vn) để theo dõi. Đồng thời gửi văn bản giấy và văn bản
điện tử tới Vụ Pháp chế (địa chỉ hòm thư btc_tthc@mof.gov.vn) để
cập nhật TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; gửi tới Cục Tin học và thống
kê tài chính (địa chỉ hòm thư tin@mof.gov.vn) để
công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
Điều 6. Cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và công khai trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính
1.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định công bố được ban hành, Vụ
Pháp chế thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản hoặc sửa đổi hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC.
2.
Sau khi hoàn thành việc tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Vụ Pháp chế thừa lệnh Bộ có văn bản
gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp) đề nghị công khai TTHC; Đồng
thời gửi 01 bản tới đơn vị chủ trì soạn thảo Quyết định công bố TTHC để biết.
3.
Trường hợp có ý kiến khác về Quyết định công bố, trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
(Bộ Tư pháp), Vụ Pháp chế chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên
cứu, tiếp thu và trình Bộ phương án xử lý, đồng thời có văn bản gửi Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính.
Điều 7. Niêm yết thủ tục hành chính và nội dung hướng
dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị
1.
Đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức
hoặc tổ chức được cơ quan có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công có
trách nhiệm thực hiện niêm yết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải
quyết và niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính kịp thời, đầy đủ.
Vụ Pháp
chế có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện việc
niêm yết công khai TTHC, niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến
nghị.
Tổ
chức Pháp chế thuộc các Tổng cục và tương đương có trách nhiệm hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện việc niêm yết công khai TTHC, niêm yết
nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị tại các đơn vị thuộc và trực
thuộc.
2.
Việc niêm yết công khai TTHC phải được tổ chức thực hiện kịp thời, đảm bảo TTHC
được niêm yết đúng ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành; không niêm yết
các TTHC đã hết hiệu lực thi hành. Việc niêm yết công khai TTHC phải bảo đảm
chính xác, rõ ràng, đầy đủ các TTHC và bộ phận tạo thành TTHC theo Quyết định
công bố, tạo thuận lợi tối đa cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực
hiện TTHC, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, đồng thời có
cơ sở, điều kiện để thực hiện quyền giám sát quá trình tiếp nhận, giải quyết
TTHC của cán bộ, công chức nhà nước.
Trong
trường hợp các TTHC được niêm yết công khai có mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu
đơn, mẫu tờ khai phải được đính kèm ngay sau TTHC; bản giấy TTHC được niêm yết
công khai phải bảo đảm không bị hư hỏng, rách nát, hoen ố.
3.
Việc niêm yết TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết
TTHC được thực hiện như sau:
3.1.
Niêm yết công khai TTHC trên bảng theo một hoặc nhiều cách thức sau đây: bảng
gắn trên tường, bảng trụ xoay, bảng di động... phù hợp với điều kiện cụ thể của
cơ quan thực hiện niêm yết. Vị trí đặt bảng phải thích hợp, không quá cao hoặc
quá thấp để cá nhân dễ đọc, dễ tiếp cận. Nơi đặt bảng phải có khoảng trống đủ
rộng để người đọc có thể tìm hiểu, trao đổi, ghi chép; không sử dụng kính, màng
nhựa, lưới thép hoặc cửa có khóa để che chắn bảng niêm yết TTHC. Bảng niêm yết
TTHC có kích thước thích hợp, đảm bảo niêm yết đầy đủ các TTHC theo từng lĩnh
vực và nội dung hướng dẫn về quyền phản ánh, kiến nghị và tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II kèm
theo Quy chế này).
3.2.
Thủ tục hành chính gắn trên Bảng niêm yết được chia thành tập theo từng lĩnh
vực, kết cấu như sau:
-
Danh mục TTHC theo lĩnh vực được ghi rõ tên TTHC và số thứ tự tương ứng của
từng TTHC (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II kèm
theo Quy chế này);
-
Nội dung của từng TTHC (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục
II kèm theo Quy chế này) được in một mặt trên trang giấy tối thiểu là khổ
A4, kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có). Phông chữ sử dụng để trình bày là
phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009:2001.
3.3.
Ngoài các hình thức niêm yết TTHC nêu trên, căn cứ tình hình và điều kiện thực
tế tại đơn vị để sử dụng các hình thức niêm yết khác như: tập hợp các TTHC theo
lĩnh vực để đóng quyển đặt tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC hoặc nơi sinh
hoạt cộng đồng, tờ rơi, máy tính kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC tại
địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn).
4.
Niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị
Nội
dung hướng dẫn niêm yết thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
quy định hành chính (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II
kèm theo Quy chế này).
Điều 8. Báo cáo công tác Kiểm soát TTHC
1.
Nội dung báo cáo bao gồm:
1.1.
Tình hình, kết quả đánh giá tác động về TTHC.
1.2.
Tình hình, kết quả tham gia ý kiến về TTHC quy định trong dự án, dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật.
1.3.
Tình hình, kết quả tham gia thẩm định về TTHC quy định trong dự án, dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật.
1.4.
Tình hình, kết quả công bố, công khai và nhập dữ TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC.
1.5.
Tình hình, kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC (nếu có).
1.6.
Tình hình, kết quả giải quyết TTHC, trong đó nêu rõ việc khen thưởng, xử lý cán
bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện TTHC (nếu có).
1.7.
Tình hình, kết quả tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính.
1.8.
Tình hình, kết quả nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC (nếu có).
1.9.
Tình hình, kết quả công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC.
1.10.
Nội dung khác theo đề nghị của Bộ Tư pháp hoặc yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
2.
Trách nhiệm báo cáo
2.1.
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ có trách nhiệm báo cáo 6 tháng và báo cáo năm
gửi Vụ Pháp chế theo nội dung các biểu mẫu số 1,
4, 5, 6a, 6b, 7a, 7b, 7c, 7e tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Quy chế này.
2.2.
Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổng hợp báo cáo của các cơ quan, đơn vị được tổ
chức và quản lý theo hệ thống dọc ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tổng hợp về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC theo Đề cương báo cáo và định kỳ trình
Bộ báo cáo 6 tháng và báo cáo năm gửi Bộ Tư pháp theo các biểu mẫu số 1, 2,
3, 4, 5,6a, 6b, 7d, 7e tại Phụ lục III và Phụ
lục IV ban hành kèm theo Quy chế này.
3.
Thời hạn báo cáo
3.1.
Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác
định kỳ 6 tháng và năm gửi về Vụ Pháp chế (đồng thời gửi file hòm thư btc_tthc@mof.gov.vn) trước ngày 25 tháng 5 (đối với 6 tháng)
và trước ngày 25 tháng 11 (đối với báo cáo năm).
3.2.
Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổng hợp trình Bộ và gửi báo cáo tới Bộ Tư pháp, cụ
thể:
-
Báo cáo 6 tháng: gửi chậm nhất vào ngày 02 tháng 6 hàng năm;
-
Báo cáo năm lần một: gửi chậm nhất vào ngày 02 tháng 12 hàng năm;
-
Báo cáo năm chính thức: gửi chậm nhất là ngày 15 tháng 3 của năm sau năm báo
cáo.
4.
Thời điểm chốt số liệu
Thời
điểm chốt số liệu báo cáo định kỳ 6 tháng và báo cáo định kỳ 01 năm cụ thể như sau:
- Kỳ
báo cáo thống kê 6 tháng được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6
hàng năm, bao gồm số liệu thống kê thực tế và số liệu thống kê ước tính.
Số
liệu thống kê thực tế được lấy từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 4 hàng
năm (ngày chốt số liệu thực tế); số liệu thống kê ước tính được lấy từ ngày 01
tháng 5 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm.
- Kỳ
báo cáo thống kê 01 năm được thực hiện hai lần trong năm, bao gồm:
+
Báo cáo năm lần một: Thời điểm lấy số liệu thống kê được tính từ ngày 01 tháng
01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm, gồm số liệu thống kê thực tế và số liệu
thống kê ước tính. Số liệu thống kê thực tế được lấy từ ngày 01 tháng 01 đến
hết ngày 31 tháng 10 hàng năm (ngày chốt số liệu thực tế); số liệu thống kê ước
tính được lấy từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
+
Báo cáo năm chính thức: Thời điểm lấy số liệu thống kê được tính từ ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm (ngày chốt số liệu thực tế).
-
Phương pháp ước tính số liệu thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP
ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về
hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các thủ trưởng đơn vị
1.
Thủ trưởng đơn vị soạn thảo chịu trách nhiệm trình Bộ ký ban hành Quyết định
công bố TTHC (nếu có) đúng thời hạn theo quy định. Quyết định công bố phải đảm
bảo đầy đủ TTHC và các yếu tố cấu thành của từng TTHC theo quy định tại Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP và thực hiện báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
Các
đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức
hoặc tổ chức được cơ quan có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công có
trách nhiệm thực hiện niêm yết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải
quyết và niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính theo đúng quy định.
2.
Vụ Pháp chế có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, phối hợp với các đơn
vị thực hiện việc công bố kịp thời các TTHC, thực hiện cập nhật chính xác các
TTHC đã được công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện việc niêm yết công khai TTHC, niêm yết nội
dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị; tổng hợp báo cáo về tình hình,
kết quả thực hiện kiểm soát TTHC trình Bộ gửi Bộ Tư pháp .
3.
Cục Tin học và thống kê tài chính chủ trì phối hợp các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ đăng tải Quyết định công bố TTHC kèm theo chi tiết các TTHC và văn bản
quy phạm có quy định TTHC lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
Vụ
trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này. Tổ chức Pháp chế tại các Tổng cục và tương
đương, các cán bộ là đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC có trách nhiệm giúp
Thủ trưởng đơn vị hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các
nội dung Quy chế.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Vụ Pháp
chế để tổng hợp, báo cáo Bộ xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ....1
TRONG LĨNH VỰC...2 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn
cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm
soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ….. (tên văn bản quy phạm pháp luật có chứa thủ tục hành chính được công bố);
Xét
đề nghị của ...3,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này …4
thủ tục hành chính về ...5 trong lĩnh vực ...6 thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, gồm:
1.
.... thủ tục hành chính mới (Phụ lục ... kèm theo).
2.
... thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế các thủ tục hành chính đã
được công bố tại các Quyết định số ….. ngày ... tháng ... năm ... thuộc lĩnh
vực .... 7 (Phụ lục... kèm theo).
3.
... thủ tục được bãi bỏ (Phụ lục ... kèm theo).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế, Thủ trưởng các Tổng cục, vụ, cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, VP.
|
BỘ TRƯỞNG
(có thể Thứ trưởng ký thay)
đã ký
|
________________________________
1 Ví dụ về giao dịch điện tử
2 Ví dụ lĩnh vực thuế/hải quan/kho bạc nhà nước/chứng khoán/tài
chính chung
3 Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định công bố
4 Tổng số TTHC được công bố
5 Tương tự như (1)
6 Tương tự như (2)
7 Nêu rõ số, ngày tháng năm của quyết định đã công bố TTHC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỒ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI
BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-BTC ngày ...
tháng... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Thủ
tục a
|
|
|
2
|
Thủ
tục b
|
|
|
n
|
……………………..
|
|
|
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ
tục c
|
|
|
2
|
Thủ
tục d
|
|
|
n
|
……………………
|
|
|
C.
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Thủ
tục đ
|
|
|
2
|
Thủ
tục e
|
|
|
n
|
…………………..
|
|
|
D.
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Thủ
tục g
|
|
|
2
|
Thủ
tục h
|
|
|
n
|
……………………
|
|
|
2.
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
|
Thủ
tục a
|
|
|
|
2
|
|
Thủ
tục b
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Thủ
tục c
|
|
|
|
2
|
|
Thủ
tục d
|
|
|
|
n
|
|
…………….
|
|
|
|
C.
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
|
Thủ
tục đ
|
|
|
|
2
|
|
Thủ
tục e
|
|
|
|
n
|
|
…………….
|
|
|
|
D.
Thủ tục hành chính cấp xã
|
I
|
|
Thủ
tục g
|
|
|
|
2
|
|
Thủ
tục h
|
|
|
|
n
|
|
…………….
|
|
|
|
Chú
thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và
trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
3.
Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành
chính(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
|
Thủ
tục a
|
|
|
|
2
|
|
Thủ
tục b
|
|
|
|
n
|
|
…………….
|
|
|
|
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Thủ
tục c
|
|
|
|
2
|
|
Thủ
tục d
|
|
|
|
n
|
|
…………….
|
|
|
|
C.
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
|
Thủ
tục đ
|
|
|
|
2
|
|
Thủ
tục e
|
|
|
|
n
|
|
…………….
|
|
|
|
D.
Thủ tục hành chính cấp xã
|
|
1
|
|
Thủ
tục g
|
|
|
|
|
2
|
|
Thủ
tục h
|
|
|
|
|
n
|
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú
thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và
trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục
hành chính.
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A.
Thủ tục hành chính cấp trung ương
I.
Lĩnh vực...
1.
Tên thủ tục a
-
Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành
chính)
-
Cách thức thực hiện:
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thời hạn giải quyết:
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ
phí (nếu có):
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2.
Tên thủ tục b
-
Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành
chính)
-
Cách thức thực hiện:
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thời hạn giải quyết:
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ
phí (nếu có):
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n.
Thủ tục n
II.
Lĩnh vực...
1.
Tên thủ tục ...
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I.
Lĩnh vực...
1.
Tên thủ tục c
-
Trình tự thực hiện:
-
Cách thức thực hiện:
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thời hạn giải quyết:
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ
phí (nếu có):
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục c):
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2.
Tên thủ tục d
-
Trình tự thực hiện:
-
Cách thức thực hiện:
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thời hạn giải quyết:
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ
phí (nếu có):
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục d):
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n.
Thủ tục n
Lĩnh
vực...
1.
Tên thủ tục ...
C.
Thủ tục hành chính cấp huyện
I.
Lĩnh vực...
1.
Tên thủ tục đ
-
Trình tự thực hiện:
-
Cách thức thực hiện:
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thời hạn giải quyết:
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ
phí (nếu có):
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2.
Tên thủ tục e
-
Trình tự thực hiện:
-
Cách thức thực hiện:
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thời hạn giải quyết:
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ
phí (nếu có):
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n.
Thủ tục n
II.
Lĩnh vực...
1.
Tên thủ tục ...
D.
Thủ tục bành chính cấp xã
I.
Lĩnh vực...
1.
Tên thủ tục g
-
Trình tự thực hiện:
-
Cách thức thực hiện:
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thời hạn giải quyết:
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ
phí (nếu có):
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục g):
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2.
Tên thủ tục h
-
Trình tự thực hiện:
-
Cách thức thực hiện:
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thời hạn giải quyết:
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ
phí (nếu có):
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục h):
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n.
Thủ tục n
II.
Lĩnh vực...
1.
Tên thủ tục ...
Lưu
ý:
-
Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài
việc nêu rõ thông tin trên, phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (bằng cách in nghiêng và có ghi chú:
"Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’ ngay sau
từng thủ tục).
-
Đối với những thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê
theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ
hoặc bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ
sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục
hành chính./.
PHỤ LỤC II
NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
MẪU SỐ 01. BẢNG NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MẪU SỐ 03. NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC NIÊM
YẾT
1.
Tên thủ tục hành chính 1
-
Trình tự thực hiện:
-
Cách thức thực hiện:
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thời hạn giải quyết:
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ
phí (nếu có):
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2.
Tên thủ tục hành chính 2
…
MẪU SỐ 04. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHẢN ÁNH, KIẾN
NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Tên
đơn vị... mong nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính theo các nội dung sau đây:
-
Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm
trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành
chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài
thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ
sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy
trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm
yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục
hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi
hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính…
-
Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống
nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định hành chính.
-
Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành
mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân
dân.
Phản
ánh, kiến nghị được gửi hoặc liên hệ theo địa chỉ sau:
-
Tên cơ quan tiếp nhận
-
Địa chỉ liên hệ: số nhà, đường phố, quận/huyện, tỉnh/ thành phố.
-
Số điện thoại chuyên dùng: điện thoại cố định, điện thoại di động (nếu có).
-
Số Fax:
-
Địa chỉ thư điện tử:
Lưu ý:
-
Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản
ánh, kiến nghị;
-
Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ
chức có phản ánh, kiến nghị;
-
Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO
CÁO THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Ký hiệu biểu mẫu
|
Tên biểu
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị nhận báo cáo
|
I.
Nhóm biểu mẫu về đánh giá tác động
|
|
|
1
|
01
|
Kết
quả đánh giá tác động thủ tục hành chính
|
Các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
|
Vụ
Pháp chế Bộ
|
II.
Nhóm biểu mẫu về tham gia ý kiến
|
|
|
2
|
02
|
Kết
quả tham gia ý kiến về TTHC quy định trong các dự thảo VBQPPL tại Bộ
|
Vạ
Pháp chế Bộ
|
Bộ
Tư pháp
|
III.
Nhóm biểu mẫu kết quả thẩm định về TTHC
|
3
|
03
|
Kết
quả thẩm định về TTHC quy định trong các dự án, dự thảo văn bản QPPL tại Bộ
|
Vụ
Pháp chế Bộ
|
Bộ
Tư pháp
|
IV.
Nhóm biểu mẫu về công bố, công khai
|
4
|
04
|
Số
TTHC, VBQPPL được công bố, công khai tại Bộ
|
Các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
|
Vụ
Pháp chế Bộ
|
V.
Nhóm biểu mẫu rà soát, đơn giản hóa TTHC
|
5
|
05
|
Kết
quả rà soát, đơn giản hóa TTHC
|
Các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
|
Vụ
Pháp chế Bộ
|
VI.
Nhóm biểu mẫu tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
|
6
|
06a
|
Kết
quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo thẩm quyền
|
Các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
|
Vụ
Pháp chế Bộ
|
7
|
06b
|
Kết
quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
Các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
|
Vụ
Pháp chế Bộ
|
VII.
Nhóm biểu mẫu giải quyết TTHC
|
8
|
07a
|
Tình
hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trực tiếp
giải quyết TTHC
|
Các
đơn vị thuộc khối cơ quan Bộ
|
Vụ
Pháp chế Bộ
|
9
|
07b
|
Tình
hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan ngành dọc cấp tỉnh
|
Các
Cục và tương đương
|
Tổ
chức Pháp chế cấp Tổng cục và tương đương
|
10
|
07c
|
Tình
hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan ngành dọc cấp Trung
ương
|
Các
Tổng cục và tương đương
|
Vụ
Pháp chế Bộ
|
11
|
07d
|
Tình
hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ
|
Vụ
Pháp chế Bộ
|
Bộ
Tư pháp
|
12
|
07e
|
Nguyên
nhân quá hạn đối với các trường hợp tồn đọng trong giải quyết TTHC
|
Các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
|
Vụ
Pháp chế Bộ
|
Biểu
số 01
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
TẠI …
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo: ……….
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm)
|
Đơn
vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: TTHC, Văn bản
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng số
|
Phân loại theo tên VBQPPL
|
Phân loại về nội dung
|
Luật
|
Pháp lệnh
|
Nghị định
|
QĐTTg
|
Thông tư, Thông tư liên tịch
|
Số TTHC dự kiến/ được quy định mới
|
Số TTHC dự kiến/ được sửa đổi, bổ sung
|
Số TTHC dự kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số lượng TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I
|
Kết
quả đánh giá tác động TTHC trong Dự thảo văn bản QPPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng
cục/Cục/Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số
văn bản QPPL có quy định về TTHC đã được ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng
cục/Cục/Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6
tháng và báo cáo năm lần 1):
Mục
I, Mục II: Cột 1 …………………………….; Cột 2 …………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Nội dung
Tổng
hợp kết quả đánh giá tác động quy định TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy
định về TTHC của đơn vị.
2.
Phương pháp tính và cách ghi biểu:
-
Cột A: Liệt kê tên các đơn vị thực hiện đánh giá tác động về TTHC và ban hành
văn bản QPPL có quy định về TTHC.
-
Cột 1 = Cột (3+5+7+9+11) = Cột (13+14+15).
-
Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
3.
Nguồn số liệu: Từ số liệu theo dõi,
báo cáo, ghi chép của các đơn vị.
Biểu
số 02
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
KẾT QUẢ THAM GIA Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) TẠI BỘ TÀI
CHÍNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo: ……….
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm)
|
Đơn
vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: TTHC, Văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng số
|
Phân loại theo tên VBQPPL
|
Dự thảo Thông tư
|
Dự thảo TT liên tịch
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng
cục/cục/vụ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
*
Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6
tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột
1 ……………………; Cột 2 …………………..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 02
KẾT QUẢ THAM GIA Ý KIẾN VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ THẢO
VBQPPL TẠI BỘ
1.
Nội dung:
Tổng
hợp kết quả tham gia ý kiến đối với quy định TTHC tại dự thảo VBQPPL.
2.
Phương pháp tính và cách ghi biểu:
-
Cột A: Ghi tên đơn vị thuộc Bộ gửi dự thảo VBQPPL lấy ý kiến về quy định TTHC
-
Cột 1 = Cột (3 + 5);
-
Cột 2 = Cột (4+6).
3.
Nguồn số liệu:
Từ
số liệu theo dõi, ghi chép của Vụ Pháp chế Bộ.
Biểu
số 03
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ
THẢO VBQPPL TẠI BỘ TÀI CHÍNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo: ……….
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm)
|
Đơn
vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng số
|
Phân loại theo tên VBQPPL
|
Dự thảo Thông tư
|
Dự thảo TT liên tịch
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên
cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo …
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6
tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột
1 ……………………; Cột 2 …………………..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 03
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO
VBQPPL TẠI BỘ TÀI CHÍNH
1.
Nội dung:
Tổng
hợp kết quả thẩm định tại Vụ Pháp chế thuộc Bộ đối với quy định TTHC tại dự án,
dự thảo VBQPPL.
2.
Phương pháp tính và cách ghi biểu:
-
Cột A: Ghi tên cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo gửi hồ sơ dự thảo VBQPPL đề
nghị thẩm định;
-
Cột 1 = Cột (3 + 5);
-
Cột 2 = Cột (4+6).
3.
Nguồn số liệu:
Từ
số liệu theo dõi, ghi chép của Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Vụ Pháp chế Bộ.
Biểu
số 04
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
SỐ TTHC, VBQPPL ĐƯỢC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI
TẠI …
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo: ……….
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm)
|
Đơn
vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Số lượng quyết định công bố đã ban hành
|
Số VBQPPL, TTHC được công bố
|
Số lượng văn bản đề nghị mở công khai/ không công
khai
|
Số VBQPPL, TTHC đề nghị công khai/không công khai
|
Số VBQPPL
|
Số TTHC
|
VBQPPL
|
TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (Không công khai)
|
Quy định mới; được sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (Không công khai)
|
Số TTHC quy định mới
|
Số TTHC được sửa đổi, bổ sung
|
Số TTHC hủy bỏ, bãi bỏ
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng
cục/Cục/Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6
tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột
2 ………………….. ; Cột 3 …………………. ; Cột 8 ……………. ; Cột 10 ……………………………..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 04
SỐ TTHC, VBQPPL ĐƯỢC CÔNG BỐ CÔNG KHAI TẠI ĐƠN VỊ
1.
Nội dung:
Tổng
hợp số liệu TTHC, VBQPPL được công bố, công khai trong kỳ báo cáo.
2.
Phương pháp tính và cách ghi biểu:
-
Cột A biểu số 04a: ghi tổng số và lần lượt tên các đơn vị thực hiện việc công
bố công khai.
-
Cột 1 = ghi số lượng quyết định công bố đã được ký ban hành;
Ví
dụ:
+
Tại cột 1 biểu số 04a: trong kỳ báo cáo, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trình
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành 02 quyết định công bố thì ở cột 1 điền
số 2;
-
Cột 2 = Cột (8+9);
-
Cột 3 = Cột (4+5+6).
-
Cột 7: ghi số lượng văn bản đề nghị mở công khai/không công khai sau khi đã
hoàn thành việc nhập dữ liệu thông tư về TTHC, VBQPPL có quy định về TTHC đã
được công bố, ví dụ: trong kỳ báo cáo, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh thuộc Bộ
Kế hoạch và Đầu tư có 01 văn bản đề nghị mở công khai/không công khai thì ở cột
1 điền số 01.
Trường
hợp văn bản đề nghị mở công khai đối với các TTHC tại nhiều quyết định công bố
khác nhau thuộc phạm vi quản lý, theo dõi của các đơn vị khác nhau trong Bộ, cơ
quan thì gộp chung các dòng ngang và điền số cho phù hợp, ví dụ trường hợp công
bố, đề nghị mở công khai tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Đơn vị thực hiện
|
Số lượng quyết định công bố đã ban hành
|
Số lượng văn bản đề nghị mở công khai/không công
khai
|
|
|
|
TT
|
A
|
(1)
|
(2)
|
|
Tổng
số
|
|
|
1
|
Cục
Quản lý đăng ký kinh doanh
|
1
|
1
|
2
|
Cục
Đầu tư nước ngoài
|
1
|
3
|
Vụ
Hợp tác xã
|
1
|
3.
Nguồn số liệu:
Từ
số liệu báo cáo gửi về của các đơn vị hoặc từ số liệu ghi chép, theo dõi của
đơn vị báo cáo
Biểu
số 05
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TẠI...
(Năm)
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm)
|
Đơn
vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: TTHC/nhóm TTHC, văn bản
STT
|
Tên TTHC hoặc tên nhóm TTHC trong Kế hoạch rà soát
|
Phương án rà soát thuộc thẩm quyền
|
Phương án rà soát đề xuất, kiến nghị
|
Đạt tỷ lệ
|
Số lượng VB
|
Số TTHC
|
Số lượng VB
|
Số lượng TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số TTHC sửa đổi
|
Số TTHC quy định mới
|
Số TTHC cắt giảm
|
Số TTHC sửa đổi
|
Số TTHC quy định mới
|
Số TTHC cắt giảm
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thực
hiện theo Kế hoạch rà soát của Bộ, cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ
tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực
hiện theo Kế hoạch rà soát của TTCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ
tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm
lần 1):
-
Mục I: Cột 1 ………………….. ; Cột 2 ……………………….; Cột 6 ………………….; Cột
7.................................... Cột 11 ……………………….;
-
Mục I: Cột 1 ………………….. ; Cột 2 ……………………….; Cột 6 ………………….; Cột
7.................................... Cột 11 ……………………….;
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 05
KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA TTHC
1.
Nội dung:
Tổng
hợp số liệu TTHC và số VBQPPL được rà soát, đánh giá hàng năm theo Kế hoạch
định kỳ của các đơn vị hoặc Kế hoạch trọng tâm của Thủ tướng Chính phủ.
2.
Phương pháp tính và cách ghi biểu:
+ Mục
I cột A: ghi tổng số TTHC/nhóm TTHC được giao rà soát; ghi tên TTHC, nhóm TTHC
được đề cập trong Kế hoạch rà soát định kỳ hàng năm do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ban hành.
+ Mục
II cột A: ghi tổng số TTHC/nhóm TTHC được giao rà soát; ghi tên TTHC, nhóm TTHC
đơn vị được giao thực hiện rà soát theo Kế hoạch rà soát trọng tâm của Thủ
tướng Chính phủ.
-
Cột 1 và cột 6 = ghi số lượng VBQPPL dự kiến/đã đưa vào phương án sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
-
Cột 2 = Cột (3+4+5);
-
Cột 7 = Cột (8+9+10);
-
Cột 11: là phần kết xuất sau khi tính toán chi phí tuân thủ TTHC theo tỉ lệ %.
Phần kết xuất này được cài đặt tự động trên bảng excel. File excel này đã có
các công thức cần thiết. Người sử dụng chỉ cần nhập các dữ liệu vào các ô có
liên quan mà không cần phải lập công thức. Sau khi điền đủ và đúng số liệu đã thu
thập được theo hướng dẫn, bảng excel sẽ tự động tính toán các chi phí tuân thủ
TTHC, cho biết số liệu theo từng hoạt động của TTHC và tổng cộng đối với cả
TTHC.
Công
thức tính đạt tỉ lệ đơn giản hóa tại cột 11 như sau:
- Cột 11 =
|
Tổng chi phí của TTHC hiện tại - Tổng chi phí TTHC
sau ĐGH
|
100%
|
Tổng chi phí của TTHC hiện tại
|
3.
Nguồn số liệu: Từ số liệu báo cáo gửi
về của các đơn vị
Biểu
số 06
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THEO THẨM QUYỀN
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo: ……………
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm)
|
Đơn
vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Số phản ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực có PAKN
|
Phân loại PAKN
|
PAKN kỳ trước chuyển qua
|
PAKN mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Thuộc thẩm quyền
|
Kết quả xử lý
|
Số PAKN về hành vi hành chính
|
Số PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Số PAKN cả về Hvi hành chính và quy định hành chính
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đang xử lý
|
Đã xử lý xong
|
Đang xử lý
|
Đã xử lý xong
|
Không thuộc thẩm quyền
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6
tháng và báo cáo năm lần 1);
Cột
1 ………………………; Cột 5 ………………………; Cột 8 ……………….; Cột 11 ……………………………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 06A
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIỆN NGHỊ (PAKN)
VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THEO THẨM QUYỀN
1.
Nội dung:
Tổng
hợp số liệu PAKN đã xử lý tại các đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương theo thẩm
quyền xử lý, cụ thể: Cơ quan có thẩm quyền xử lý PAKN, bao gồm tất cả các cơ
quan hành chính nhà nước có thẩm quyền xử lý PAKN liên quan đến phạm vi chức
năng, nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước.
2.
Phương pháp tính và cách ghi biểu;
Cột
A: ghi tên ngành, lĩnh vực có PAKN
Cột
1 = Cột (2+3+4)
Cột
5 = Cột (6+7).
Cột
8 = Cột (9+10+11).
3.
Nguồn số liệu:
Số
liệu báo cáo gửi về của các cơ quan có thẩm quyền xử lý PAKN.
Biểu
số 06b
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ
PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo: ……………
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm)
|
Đơn
vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Số phản ánh, kiến nghị
I.
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN PAKN
Ngành, lĩnh vực có PAKN
|
Phân loại PAKN
|
PAKN mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Thông tin nhận được về kết quả xử lý PAKN
|
Đăng tải công khai kết quả xử lý
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số PAKN về hành vi hành chính
|
Số PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Số PAKN cả về Hvi hành chính và quy định hành chính
|
Đang kiểm tra, phân loại
|
Đã chuyển xử lý
|
Đã có thông tin báo cáo về kết quả xử lý
|
Chưa có thông tin báo cáo về kết quả xử lý
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
KẾT QUẢ XỬ LÝ PAKN
Ngành, lĩnh vực có PAKN
|
Phân loại PAKN
|
PAKN kỳ trước chuyển qua
|
PAKN mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Thuộc thẩm quyền
|
Kết quả xử lý
|
Số PAKN về hành vi hành chính
|
Số PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Số PAKN cả về Hvi hành chính và quy định hành chính
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đang xử lý
|
Đã xử lý xong
|
Đang xử lý
|
Đã xử lý xong
|
Không thuộc thẩm quyền
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(ố)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
*
Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6
tháng và báo cáo năm lần 1):
-
Mục I: Cột 1 ………………….. ; Cột 5 ……………………….; Cột 8 ………………….; Cột 11……………………….
-
Mục I: Cột 1 ………………….. ; Cột 5 ……………………….; Cột 8 ………………….; Cột 11……………………….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 06B
1.
Nội dung:
Tổng
hợp số liệu PAKN đã tiếp nhận, xử lý tại Bộ, ngành, địa phương theo thẩm quyền
tiếp nhận và thẩm quyền xử lý, cụ thể:
- Mục
I. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận PAKN, gồm:
+ Bộ
Tư pháp giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ và của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
+ Vụ
Pháp chế Bộ giúp Bộ trưởng tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
- Mục
II. Cơ quan có thẩm quyền xử lý PAKN, bao gồm tất cả các cơ quan hành chính nhà
nước có thẩm quyền xử lý PAKN liên quan đến phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý
hành chính nhà nước,
2.
Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột
A mục I, II: ghi tên ngành, lĩnh vực có PAKN
Cột
1 = Cột (2+3+4)
Cọt
5 = Cột (6+7).
Cột
8 mục I = Cột (9+10)
Cột
8 mục II = Cột (9+10+11).
3.
Nguồn số liệu:
- Từ
số liệu theo dõi, ghi chép, tổng hợp của Vụ Pháp chế của Bộ;
- Số
liệu báo cáo gửi về của các cơ quan có thẩm quyền xử lý PAKN.
Biểu
số 07a
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo: ……………
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm)
|
Đơn
vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải quyết
|
Số hồ sơ đang giải quyết
|
Số kỳ trước chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Lĩnh vực Thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực Hải quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực Chứng khoán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực Kho bạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng
và báo cáo năm lần 1):
Cột
3 ………………………..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu
số 07b
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC
TẠI CƠ QUAN NGÀNH DỌC CẤP TỈNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo: ……………
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm)
|
Đơn
vị báo cáo: Tên cơ quan, đơn vị
được tổ chức theo hệ thống ngành dọc ở cấp tỉnh và ở cấp huyện
Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết
|
Số hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải quyết
|
Số hồ sơ đang giải quyết
|
Số kỳ trước chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Lĩnh
vực Thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ
quan ngành dọc cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ
quan ngành dọc cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh
vực Hải quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ
quan ngành dọc cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ
quan ngành dọc cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng
và báo cáo năm lần 1):
Cột
3 ………………………..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu
số 07c
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CƠ QUAN
NGÀNH DỌC CẤP TRUNG ƯƠNG
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo: ……………
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm)
|
Đơn
vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
|
Đơn vị tính: số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết
|
Số hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải quyết
|
Số hồ sơ đang giải quyết
|
Số kỳ trước chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Lĩnh vực Thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ
quan ngành dọc cấp Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ
quan ngành dọc cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ
quan ngành dọc cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực Hải quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ
quan ngành dọc cấp Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ
quan ngành dọc cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ
quan ngành cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng
và báo cáo năm lần 1):
Cột
3 ………………………..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu
số 07d
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BỘ TÀI CHÍNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo: ……………
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
|
I.
TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT TTHC
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết
|
Số hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải quyết
|
Số hồ sơ đang giải quyết
|
Số kỳ trước chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Lĩnh
vực Thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cục/vụ/đơn
vị thuộc Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ
quan/tổ chức được CQHC, người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh
vực Hải quan (các đơn vị ngành dọc thực hiện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ
quan ngành dọc cấp TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ
quan ngành dọc cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ
quan ngành dọc cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ
quan/tổ chức được CQHC, người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng
và báo cáo năm lần 1):
Cột
3 ………………………..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
II.
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN VÀ PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT (nếu có)
Nêu
tóm tắt nguyên nhân chủ yếu gây ra sự chậm trễ trong giải quyết TTHC và đề xuất
phương án giải quyết (nếu có), đính kèm Biểu mẫu 07e.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH CÁC BIỂU MẪU SỐ: 07A, 07B, 07C, 07D
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Nội dung
-
Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
-
Trách nhiệm thực hiện báo cáo: các cơ quan được giao nhiệm vụ trực tiếp giải
quyết TTHC (giải quyết TTHC theo thẩm quyền)
2.
Phương pháp tính và cách ghi biểu
-
Cột 1: Đánh số thứ tự liên tiếp theo ví dụ tại mẫu
-
Cột 2: Ghi tên lĩnh vực có TTHC trong kỳ báo cáo; các cấp giải quyết TTHC.
-
Cột 3, 4, 5: Ghi tổng số TTHC đã nhận để giải quyết trong kỳ báo cáo (cột 3),
bao gồm số bộ hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC tồn đọng từ kỳ báo cáo trước chuyển
qua (cột 4) và số bộ hồ sơ mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo (cột 5).
Cột
3 = Cột (4 + 5)
-
Cột 6, 7, 8: Ghi tổng số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ báo cáo (cột 6) bằng
số bộ hồ sơ giải quyết TTHC trả đúng thời hạn (cột 7) và số bộ hồ sơ đã được
giải quyết nhưng không đúng thời hạn quy định (cột 8).
Cột
6 = Cột (7 + 8)
-
Cột 9: Ghi tổng số bộ hồ sơ đang giải quyết, bằng: số bộ hồ sơ chưa tới hạn
giải quyết (cột 10) và số hồ sơ đã quá thời hạn giải quyết (cột 11).
Cột
9 = Cột (10 + 11)
-
Cột 10: Ghi số bộ hồ sơ đang giải quyết, bao gồm: hồ sơ mới tiếp nhận, hồ sơ
đang được các cơ quan chuyên môn thực hiện.
-
Cột 11: Ghi tổng số hồ sơ đã quá thời hạn trả kết quả còn tồn đọng trong kỳ báo
cáo, đồng thời liệt kê các TTHC này theo hướng dẫn tại mẫu 07.
Lưu
ý: Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị phát sinh trong quá
trình theo dõi, thống kê tình hình, kết quả giải quyết TTHC
3.
Nguồn số liệu: Từ số liệu báo cáo gửi
về của các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngành dọc cấp Trung ương, cơ quan ngành dọc
ở địa phương.
Biểu
số 07e
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI
CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo: ……………
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm)
|
Đơn
vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
|
I.
TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết
|
Số lượng hồ sơ
|
Nguyên nhân quá hạn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Lĩnh
vực ... (Ví dụ lĩnh vực Đất đai)
|
50
|
a1x
5; a2x3; b3x10; c1x50
|
|
2
|
Lĩnh
vực ...
|
|
|
|
3
|
Lĩnh
vực ...
|
|
|
|
|
Tổng
số:
|
|
|
|
II.
CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1)
a1x5:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh
vực Thuế
|
1
|
TTHC
1
|
Chưa
rõ ràng ở quy định về điều kiện, nội dung
|
Quy
định tại Điều ... Khoản ... Điểm... của Nghị định số.../.../NĐ-CP ngày ...
tháng... năm ... của Chính phủ về ...
|
2
|
TTHC
2
|
|
|
II
|
Lĩnh
vực Hải quan
|
1
|
TTHC
3
|
|
|
2
|
TTHC
4
|
|
|
3
|
TTHC
5
|
|
|
2.
a2x3:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh
vực ...
|
1
|
TTHC
1
|
Mô
tả rõ nội dung vướng mắc, điểm mâu thuẫn
|
Quy
định tại Điều ... Khoản ... Điểm... của Nghị định số.../…/NĐ-CP ngày ...
tháng... năm ... của Chính phủ về ... mâu thuẫn với Điều ... Khoản ... Điểm...
của Nghị định số.../.../NĐ-CP ngày ... tháng... năm ... của Chính phủ về …;
|
2
|
TTHC2
|
|
|
//
|
Lĩnh
vực ...
|
1
|
TTHC3
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 07e
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1.
Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:
-
Cột 1:
+
Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã đối với lĩnh vực
+
Đánh số liên tiếp theo dãy số tự nhiên đối với TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải
quyết trong kỳ báo cáo
-
Cột 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo theo lĩnh
vực
-
Cột 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo tương ứng với tên
TTHC ghi tại cột 2
-
Cột 4: Điền mã số tương ứng của các nguyên nhân trả quá hạn theo hướng dẫn dưới
đây:
a.
Quy định hành chính
a1.
Do quy định tại VBQPPL chưa rõ ràng
a2.
Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3.
Do quy định tại VBQPPL không hợp lý
a4.
Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết
theo cơ chế một cửa liên thông)
b.
Cán bộ, công chức
b1.
Do thiếu biên chế
b2.
Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết
b3.
Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu
c.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1.
Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2.
Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém
d.
Nguyên nhân khác (nêu cụ thể):
Ví
dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ quá hạn, trong đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy
định tại văn bản QPPL chưa rõ ràng: (a1x5); 10 hồ sơ quá hạn do trình độ, năng
lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết: (b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do cán
bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu: (b3x10); cả 50 hồ
sơ quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém: (c2x50).... Đối với
những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội dung của nguyên nhân (ví dụ: d-thiên
tai, d-do tranh chấp đất đai...).
2.
Các trường hợp quá hạn do quy định hành chính:
Dùng
để diễn giải các nguyên nhân nêu tại mã số a1, a2, a3, trong đó:
-
Cột 2 ghi rõ tên của TTHC;
-
Cột 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;
-
Cột 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số hiệu, trích yếu của VBQPPL là nguyên nhân
của trường hợp quá hạn trong giải quyết TTHC (có thể đính kèm văn bản giải
thích về những hạn chế, bất cập, không hợp lý của các văn bản).
PHỤ LỤC IV
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO
CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Đánh giá tác động quy định TTHC
-
Việc đánh giá tác động quy định TTHC tại các dự án, dự thảo VBQPPL thuộc thẩm
quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
-
Việc đánh giá tác động quy định TTHC tại các dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền
ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.
Tham gia ý kiến đối với văn bản QPPL có quy định về TTHC
Việc
tham gia ý kiến về quy định TTHC tại dự thảo thông tư hoặc thông tư liên tịch;
3.
Tham gia thẩm định quy định TTHC tại dự án, dự thảo VBQPPL
Việc
tham gia thẩm định TTHC tại dự thảo thông tư hoặc thông tư liên tịch;
Ngoài
các nội dung cơ bản nêu trên, cơ quan báo cáo cần nêu rõ việc tiếp thu, giải
trình của cơ quan chủ trì soạn thảo đối với ý kiến tham gia về quy định TTHC
của các cơ quan tham gia ý kiến.
4.
Về công bố, công khai, nhập dữ liệu TTHC vào CSDLQG
-
Tình hình, kết quả ban hành Quyết định công bố trong kỳ báo cáo: số lượng Quyết
định công bố, trong đó có bao nhiêu TTHC quy định mới; TTHC sửa đổi, bổ sung;
TTHC hủy bỏ, bãi bỏ.
-
Tình hình, kết quả nhập dữ liệu về quy định TTHC, trong đó bao nhiêu TTHC đã
được nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về quy định TTHC; bao nhiêu TTHC đề nghị
mở công khai.
5.
Về rà soát, đơn giản hóa TTHC
Trong
trường hợp có nội dung về tình hình, kết quả rà soát, cơ quan báo cáo cung cấp
số liệu sau: tổng số TTHC được tiến hành rà soát, đánh giá; số TTHC và số
VBQPPL dự kiến sửa đổi, bổ sung, quy định mới theo thẩm quyền; số TTHC và số
VBQPPL kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, quy định mới.
6.
Về tình hình, kết quả giải quyết TTHC
-
Tổng số hồ sơ yêu cầu giải quyết TTHC trong tháng, trong đó: số hồ sơ mới tiếp
nhận: Số hồ sơ từ kỳ báo cáo trước chuyển qua;
-
Kết quả giải quyết TTHC: Số hồ sơ đã giải quyết (trong đó: số hồ sơ giải quyết
đúng hạn; số hồ sơ giải quyết quá hạn); số hồ sơ đang giải quyết, trong đó: số
hồ sơ chưa đến hạn; số hồ sơ đã quá hạn.
7.
Về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
-
Tổng số phản ánh, kiến nghị đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo, trong đó: số phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính; số phản ánh, kiến nghị về hành vi hành
chính.
-
Tình hình, kết quả xử lý: số phản ánh, kiến nghị đã chuyển xử lý, số phản ánh,
kiến nghị đã có kết quả xử lý.
8.
Về công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC
-
Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ
trương, chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
-
Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương,
chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
9.
Về việc nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC (nếu có)
10.
Tình hình, kết quả thực hiện các phương án đơn giản hóa TTHC đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở kết quả rà soát của Đề án đơn giản hóa TTHC
trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010
11.
Nội dung khác
-
Việc ban hành đồng bộ, cụ thể các chính sách, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức
kinh tế-kỹ thuật gắn với việc giải quyết TTHC trên các lĩnh vực kinh tế - xã
hội.
-
Kiện toàn tổ chức Phòng Kiểm soát TTHC và thiết lập hệ thống cán bộ đầu mối tại
các đơn vị
- Về
công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản triển khai nhiệm vụ
trong nội bộ của Bộ, ngành, địa phương (Quy chế, Quy trình, Kế hoạch...).
-
Hoạt động đôn đốc, tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Về
công tác thanh tra, kiểm tra: số lần thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính; hình thức kiểm tra; kết quả kiểm tra.
-
Việc khen thưởng, xử lý cán bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực
hiện thủ tục hành chính.
…
II.
ĐÁNH GIÁ CHUNG
-
Đánh giá chung về hiệu quả công tác kiểm soát TTHC trên các lĩnh vực thuộc thẩm
quyền quản lý của cơ quan báo cáo. So sánh hiệu quả công tác kiểm soát TTHC kỳ
này với cùng kỳ năm trước;
- Tự
đánh giá mức độ hoàn thành công tác kiểm soát TTHC của cơ quan
-
Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát
TTHC:
+
Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại cơ quan, đơn vị trực
thuộc trong công tác kiểm soát TTHC
+
Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc,
tồn tại, hạn chế và nguyên nhân,
III.
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA KỲ TIẾP THEO
Nêu
những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công
tác kiểm soát TTHC sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ tiếp theo.
(Kỳ
tiếp theo được hiểu như sau: đối với báo cáo 6 tháng là 6 tháng cuối năm, đối
với báo cáo năm là năm sau).
IV.
KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
-
Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp
luật về kiểm soát TTHC (nếu phát hiện có thiếu sót, bất cập);
-
Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật
về kiểm soát TTHC (nếu có vướng mắc);
- Đề
xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát TTHC, khắc
phục những khó khăn, vướng mắc;
-
Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.