ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1078/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 04 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 342/TTr-KCN ngày 28 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp
chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lập
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẾN TRE
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực xây dựng
|
01
|
|
Cấp giấy phép xây dựng
|
Sửa đổi, bổ sung
|
02
|
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
|
Sửa đổi, bổ sung
|
03
|
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
Sửa đổi, bổ sung
|
04
|
|
Cấp lại giấy phép xây dựng
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI; BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH BẾN TRE
I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Thủ tục: Cấp giấy phép xây
dựng
- Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ: Chủ đầu tư chuẩn bị thành phần và số
lượng hồ sơ theo quy định.
Bước
2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ:
- Nộp hồ sơ: Đại diện Chủ đầu tư nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
Ban Quản lý các khu công nghiệp, địa chỉ số 87A, đường 30/4, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre trong giờ hành chính từ thứ
2 đến thứ 6.
- Tiếp nhận hồ
sơ:
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần
và số lượng hồ sơ theo quy định, nếu đủ thì tiếp nhận hồ
sơ và phí cấp phép xây dựng, đồng thời giao biên nhận hồ sơ
và biên lai thu phí cho Chủ đầu tư.
+ Cán bộ tiếp nhận từ chối tiếp nhận
và hướng dẫn để chủ đầu tư biết hoàn thiện hồ sơ trước khi
nộp, nếu hồ sơ chưa đủ thành phần và số lượng theo quy định.
Bước 3. Xử
lý hồ sơ:
- Bộ phận một cửa sẽ chuyển hồ sơ đã
tiếp nhận (trong ngày) đến Phòng nghiệp vụ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Phòng
nghiệp vụ sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Ban xác nhận các tài liệu:
còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc không đúng thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
phòng nghiệp vụ sẽ tham mưu Lãnh đạo Ban xét cấp giấy phép và trả kết quả về
bộ phận một cửa.
Bước 4.
Trả kết quả: chủ đầu tư mang biên nhận đến bộ phận một cửa để nhận kết quả theo hẹn.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp
- Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);
2. Bản sao được công chứng hoặc chứng
thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về đất đai;
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
4. Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt
bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500;
b) Bản vẽ mặt bằng từng công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí
công trình;
c) Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ
yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
d) Bản vẽ mặt bằng móng từng công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo
sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện,
thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Ngoài ra tùy quy mô công trình, tính chất công trình hồ sơ đề nghị phải bổ sung
các tài liệu sau:
5. Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm
duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
6. Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản
phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo
quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng (đối
với các công trình theo quy định) hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực
theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu
lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế;
7. Quyết định phê duyệt dự án, văn
bản tham gia ý kiến thiết kế cơ sở (nếu có)
của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định;
8. Văn bản phê duyệt biện
pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận,
đối với công trình xây dựng chen có tầng hầm;
9. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm
của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9
Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng
thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Phí cấp phép xây dựng 100.000 đồng (một trăm ngàn đồng).
- Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Công trình đề nghị cấp giấy phép phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Phù hợp với quy hoạch chi
tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư;
+ Tuân thủ các quy định về chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công
trình và công trình lân cận và các yêu cầu về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp;
+ Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được
tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải
được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế;
+ Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
+ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng (hiệu lực từ ngày 20/10/2012);
+ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng (hiệu lực từ
ngày 06/02/2013);
+ Quy định
về cấp và quản lý giấy phép xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 22/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre;
+ Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND ngày
11/4/2008 của HĐND tỉnh Bến Tre về việc quy định một số loại
phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: “Phần in nghiêng trong thủ tục hành chính là nội
dung được sửa đổi, bổ sung”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
cho
công trình thuộc dự án ………[1]..........
Kính gửi:
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre
1. Tên chủ đầu tư:………………[2]………………
- Người đại diện………………[3]………………Chức
vụ:……………[4]………………
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà:………Đường………………Phường
(xã)………………………
Tỉnh, thành phố:……………………………………………………………
Số điện thoại:………………………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số…………[/]……………Diện
tích………[/]……….m2.
- Tại:……………[5]……………Đường:……………[/.]…………..
- Phường (xã)…………[ /.]…………Quận (huyện)……..…[./]…………
- Tỉnh, thành phố……………………………[./]…………………………...
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Tên dự án:…………………[6]………………
- Đã được:……[2]……phê duyệt, theo Quyết
định số:………ngày……….
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): …………[7]…………
* Loại công trình:………[8]………Cấp công
trình:…………[9]…………
* Diện tích xây dựng tầng 1:
..……[10]………m2.
* Tổng diện tích sàn:………[11]………m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
* Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng lửng, tum).
* Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung khác:…………………………………………
4. Tổ chức tư vấn thiết kế:………………………[12]………………………
- Công trình số (1-n):
………………[7]…………………
+ Địa chỉ………………………………………………………
+ Điện thoại…………………………………………………………
+ Số chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm
thiết kế: ..……[13]……..cấp ngày:……..[14]....…...
5. Dự kiến thời gian
hoàn thành dự án: ……… tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
|
………., Ngày…..tháng..... năm .....
Người làm đơn
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
[/]: để trống nếu như chưa rõ
[1]: ghi tên dự án đúng theo giấy chứng
nhận đầu tư nếu đề nghị cấp hết một lần theo dự án
[1’]: ghi tên
công trình thuộc dự án nếu chỉ đề nghị cấp một số công trình thuộc dự án
[2]: ghi tên chủ đầu tư đúng theo giấy
chứng nhận đầu tư
[3]; [4]: ghi tên, chức vụ người đại
diện theo pháp luật theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc tên
người được ủy quyền của chủ đầu tư
[5]: ghi tên khu công nghiệp
[n]: ghi tổng số công trình đề nghị cấp
phép
[6]: ghi tên dự án đầu tư xây dựng
công trình từ (1-n) đề nghị cấp phép xây dựng hoặc tên dự án theo giấy chứng nhận đầu tư
đã được chủ đầu tư phê duyệt
[7]: ghi tên của từng công trình xây
dựng theo hồ sơ thiết kế
[8]; [9]: ghi loại và cấp theo tên của
từng công trình theo quy định tại Nghị định 15
[10]: diện tích hình chiếu bằng của
mái của từng công trình
[11]: tổng diện tích sàn sử dụng của
từng công trình (không tính diện tích mái)
[12]: ghi tên tổ chức thiết kế theo từng
công trình nếu có nhiều tổ chức thiết kế khác nhau
[13]; [14]: ghi cho từng công trình nếu
chủ nhiệm khác nhau và ghi 01 lần cho chủ nhiệm tất cả các công trình
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế
tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ);
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên
công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
………., Ngày…..tháng..... năm .....
Đại diện đơn vị thiết kế
|
2. Thủ tục: Điều chỉnh giấy
phép xây dựng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ: Chủ đầu tư chuẩn bị thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định.
Bước
2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ:
- Nộp hồ sơ:
Đại diện Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp, địa
chỉ số 87A, đường 30/4, phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6.
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần
và số lượng hồ sơ theo quy định, nếu đủ thì tiếp nhận hồ
sơ và phí cấp phép xây dựng, đồng thời giao biên nhận hồ sơ và biên lai thu phí
cho Chủ đầu tư.
+ Cán bộ tiếp nhận từ chối tiếp nhận
và hướng dẫn để chủ đầu tư biết hoàn
thiện hồ sơ trước khi nộp, nếu hồ sơ chưa đủ thành phần và số lượng theo quy định.
Bước 3. Xử
lý hồ sơ:
Bộ phận một cửa
sẽ chuyển hồ sơ đã tiếp nhận (trong ngày) đến Phòng nghiệp vụ kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Trong
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Phòng nghiệp vụ sẽ tham mưu
cho Lãnh đạo Ban xác nhận các tài liệu: còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc
không đúng thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho
chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Trong 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phòng nghiệp vụ sẽ tham mưu Lãnh đạo Ban
xét cấp giấy phép và trả kết quả về bộ
phận một cửa
Bước 4.
Trả kết quả: Chủ đầu tư mang biên nhận đến bộ phận một cửa để nhận kết quả theo hẹn
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng (theo mẫu);
2. Bản chính giấy phép xây dựng đã được
cấp;
3. Hai bộ bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt
đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh, tỷ lệ 1/50 -
1/200;
4. Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản
phê duyệt thiết kế điều chỉnh của chủ đầu tư, trong đó có
nội dung đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống
cháy; bảo đảm môi trường. Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (nếu có) do tổ
chức tư vấn có đủ điều
kiện năng lực theo quy định thực hiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Phí cấp phép xây dựng 100.000 đồng (một trăm ngàn đồng).
- Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Nội dung đề nghị cấp điều chỉnh giấy
phép phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Phù hợp với quy hoạch chi
tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, mục đích sử dụng
đất, mục tiêu đầu tư.
+ Tuân thủ các quy định về chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công
trình và công trình lân cận và các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật, phòng cháy chữa cháy hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
+ Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định,
phê duyệt theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008
của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
+ Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008
của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
+ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng (hiệu lực từ
ngày 20/10/2012);
+ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng (hiệu lực từ
ngày 06/02/2013);
+ Quy định về cấp và quản lý giấy
phép xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND, ngày 22/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre;
+ Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND ngày
11/4/2008 của HĐND tỉnh Bến Tre về việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: “Phần in nghiêng trong thủ tục hành chính là
nội dung được sửa đổi, bổ sung”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình)
Kính gửi:
…………..………………………..……………
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................................
- Người đại diện: …………..…………………… Chức
vụ: ............................................
- Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
Số nhà: …………. Đường …………… Phường (xã)
...................................................
Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................................
Số điện thoại:
..............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .................................................................................................
- Lô đất số: .………………….…………..… Diện tích ............................................. m2.
- Tại: .…………….…………….………………...….. Đường:
............................................
- Phường (xã) .…………….…………….…………..
Quận (huyện) ..................................
- Tỉnh, thành phố: ...........................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với
Giấy phép đã được cấp:
-
-
5. Đơn vị hoặc người thiết kế điều chỉnh:
.......................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .…………….………
Cấp ngày: ............................................
- Địa chỉ:
..........................................................................................................................
- Điện thoại:
.....................................................................................................................
- Địa chỉ: .…………….…………….…………… Điện
thoại: ..............................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.…………….……… cấp ngày ................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình theo thiết kế điều chỉnh: ….…tháng.
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
|
………., ngày…..tháng..... năm .....
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục: Gia hạn giấy phép
xây dựng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Chủ đầu tư chuẩn bị thành phần và số lượng
hồ sơ theo quy định.
Bước
2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ:
- Nộp hồ sơ:
Đại diện Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp, địa
chỉ số 87A, đường 30/4, phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6.
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần
và số lượng hồ sơ theo quy định, nếu đủ thì tiếp nhận hồ
sơ và phí cấp phép xây dựng, đồng thời giao biên nhận hồ sơ và biên lai thu phí
cho Chủ đầu tư.
+ Cán bộ tiếp nhận từ chối tiếp nhận
và hướng dẫn để chủ đầu tư biết hoàn thiện hồ sơ trước khi
nộp, nếu hồ sơ chưa đủ thành phần và số lượng theo quy định.
Bước 3. Xử
lý hồ sơ:
- Bộ phận một cửa
sẽ chuyển hồ sơ đã tiếp nhận (trong ngày) đến Phòng nghiệp vụ kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ Phòng nghiệp vụ sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Ban xác nhận các tài liệu:
còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc không đúng thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Trong 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phòng nghiệp vụ sẽ tham mưu Lãnh đạo
Ban xét cấp giấy phép và trả kết quả về bộ phận một cửa
Bước 4.
Trả kết quả: chủ đầu tư mang biên nhận đến bộ phận một cửa Ban Quản lý các khu
công nghiệp, địa chỉ số 87A, đường 30/4, phường 3, Thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre trong giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng,
trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được
cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến
Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế;
+ Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008
của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
+ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng (hiệu lực từ ngày 20/10/2012);
+ Thông tư số 10/2012/TT-BXD
ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng (hiệu lực từ
ngày 06/02/2013);
+ Quy định về cấp và quản lý giấy
phép xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND, ngày 22/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre;
+ Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND ngày
11/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
Ghi chú: “Phần in nghiêng trong thủ tục hành chính là
nội dung được sửa đổi, bổ sung”.
4. Thủ tục: Cấp lại giấy phép
xây dựng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Chủ đầu tư chuẩn bị thành phần và số lượng hồ sơ
theo quy định.
Bước
2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ:
- Nộp hồ sơ:
Đại diện Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp, địa
chỉ số 87A, đường 30/4, phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6.
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần
và số lượng hồ sơ theo quy định, nếu đủ thì tiếp nhận hồ sơ và phí cấp phép xây
dựng, đồng thời giao biên nhận hồ sơ và biên lai thu phí cho Chủ đầu tư.
+ Cán bộ tiếp nhận từ chối tiếp nhận
và hướng dẫn để chủ đầu tư biết hoàn thiện hồ sơ trước khi nộp, nếu hồ sơ chưa
đủ thành phần và số lượng theo quy định.
Bước 3. Xử
lý hồ sơ:
- Bộ phận một cửa
sẽ chuyển hồ sơ đã tiếp nhận (trong ngày) đến Phòng nghiệp vụ kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Trong
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Phòng nghiệp vụ sẽ tham mưu
cho Lãnh đạo Ban xác nhận các tài liệu: còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc
không đúng thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho
chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Trong 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phòng nghiệp vụ sẽ tham mưu Lãnh đạo
Ban xét cấp giấy phép và trả kết quả về bộ phận một cửa.
Bước 4.
Trả kết quả: chủ đầu tư mang biên nhận đến bộ phận một cửa Ban Quản lý các khu
công nghiệp, địa chỉ số 87A, đường 30/4, phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 để nhận kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng,
trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được
cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Phí cấp phép xây dựng 100.000 đồng (một trăm ngàn đồng).
- Tên mẫu đơn: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế;
+ Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ
quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế;
+ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng (hiệu lực từ ngày 20/10/2012);
+ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng (hiệu lực từ
ngày 06/02/2013);
+ Quy định về cấp và quản lý
giấy phép xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND, ngày 22/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
+ Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND ngày
11/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định
một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: “Phần in nghiêng trong thủ tục hành chính là
nội dung được sửa đổi, bổ sung”.