|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1075/QĐ-UBND 2022 thủ tục hành chính công tác dân tộc Ban Dân tộc Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
1075/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Hoàng Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1075/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 12 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của
Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 375/QĐ-UBND
ngày 22/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân
tộc tỉnh tại Tờ trình số 517/TTr-BDT ngày 21/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
(TTHC) trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân
tộc tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Văn phòng UBND tỉnh căn cứ Quy
trình nội bộ giải quyết TTHC được phê duyệt tại Điều 1, tổ chức kiểm soát việc
chấp hành trình tự, nội dung, trách nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết TTHC
của cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan; báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ
Quyết định này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và đăng tải
công khai nội dung cụ thể TTHC trên Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Dân tộc (b/cáo);
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KGVX, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC(nqv).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
I. LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC
1. Thủ tục Công nhận người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Thủ tục Đưa ra khỏi danh sách
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Thời gian thực hiện: 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước
ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại
khoản 1 và 2, Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg (trong đó: UBND cấp
xã: 05 ngày làm việc; UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc; tại Ban Dân tộc tỉnh và
Văn phòng UBND tỉnh: 05 ngày làm việc).
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
|
Tiếp nhận
tại UBND cấp xã (05 ngày làm việc)
|
|
|
|
B1: Nộp hồ sơ
|
Trưởng thôn,
Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn nộp hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã qua đường bưu điện, trực tiếp hoặc trực tuyến
- Trường hợp
nhận hồ sơ trực tiếp, nộp qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ: tiến hành xử lý theo quy định.
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ: gửi văn bản yêu cầu cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
- Thực hiện
nhập dữ liệu thông tin vào hồ sơ Phần mềm. Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử
(Mẫu số 04).
- Nộp hồ sơ qua
hình thức trực tuyến tại trang web https://dichvucong.quangngai.gov.vn.
|
- Trưởng thôn,
Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Công chức xã
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu 01, 04.
- Mẫu 02, 03.
- Hồ sơ.
|
B2: Chuyển hồ sơ
|
Công chức tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo
UBND cấp xã xem xét, chuyển hồ sơ.
|
- Công chức cấp
xã.
- Lãnh đạo UBND
cấp xã.
|
02 giờ làm việc
|
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B3:
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét,
chuyển hồ sơ cho công chức phụ trách lĩnh vực công tác dân tộc.
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã.
- Công chức cấp xã.
|
02
giờ làm việc
|
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B4:
Xử lý hồ sơ
|
Công chức phụ trách lĩnh vực công
tác dân tộc tham mưu lãnh đạo UBND cấp xã chủ trì, phối hợp với các ban,
ngành liên quan của xã kiểm tra kết quả bình chọn của các thôn.
|
- Công chức.
- Các ban, ngành liên quan của xã.
|
3,5
ngày làm việc
|
- Biên bản, công văn.
- Hồ sơ.
|
B5:
Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt văn
bản đề nghị kèm theo danh sách.
- Văn thư vào sổ, chuyển kết quả
đến UBND cấp huyện.
|
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Văn thư UBND cấp xã.
|
01
ngày làm việc
|
Hồ sơ
|
|
Tiếp nhận, luân chuyển và xử
lý hồ sơ tại Văn phòng UBND cấp huyện (05 ngày làm việc)
|
B6: Chuyển hồ sơ
|
Công chức xã nộp hồ sơ và hẹn trả
kết quả giải quyết tại UBND cấp huyện
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp,
nộp qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: tiến hành xử lý
theo quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn
bản yêu cầu cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Thực hiện nhập dữ liệu thông tin
vào hồ sơ Phần mềm. Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (Mẫu số 04).
|
Văn thư/Công chức tiếp nhận hồ sơ
|
02
giờ làm việc
|
Hồ sơ
|
B7:
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND huyện phân
công thụ lý.
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện
|
02
giờ làm việc
|
Hồ sơ
|
B8:
Xử lý hồ sơ
|
Công chức Phòng Dân tộc huyện hoặc
công chức phụ trách công tác dân tộc (đối với các huyện không có Phòng Dân
tộc) kiểm tra, tổng hợp hồ sơ của các xã và lập hồ sơ để gửi Ban Dân tộc tỉnh.
|
Chuyên viên
|
3
ngày làm việc
|
- Văn bản đề nghị.
- Hồ sơ.
|
B9:
Thẩm tra hồ sơ
|
Công chức Phòng Dân tộc huyện hoặc
công chức phụ trách công tác dân tộc (đối với các huyện không có Phòng Dân
tộc) kiểm tra, tổng hợp hồ sơ của các xã và lập hồ sơ trình lãnh đạo phòng.
|
Lãnh đạo phòng
|
0,5
ngày làm việc
|
- Văn bản đề nghị.
- Hồ sơ.
|
B10:
Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt
văn bản đề nghị
- Văn thư vào sổ, nộp hồ sơ và hẹn
trả kết quả giải quyết chuyển hồ sơ về Ban Dân tộc tỉnh.
|
- Lãnh đạo huyện.
- Văn thư.
|
01
ngày làm việc
|
- Văn bản đề nghị.
- Hồ sơ.
|
|
Tiếp nhận xử lý hồ sơ tại Ban
Dân tộc tỉnh (2,5 ngày)
|
B11:
Chuyển hồ sơ
|
- Chuyển hồ sơ về Ban Dân tộc tỉnh.
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp,
nộp qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: tiến hành xử lý
theo quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn
bản yêu cầu cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Thực hiện nhập dữ liệu thông tin
vào hồ sơ Phần mềm. Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (Mẫu số 04).
|
Văn thư/Công chức Ban Dân tộc tỉnh
|
Giờ
hành chính
|
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B12:
Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng Chính sách Dân tộc
xem xét, phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng
|
04
giờ làm việc
|
- Hồ sơ.
- Quyết định.
|
B13:
Xử lý hồ sơ
|
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì xử lý
hồ sơ: Xem xét, thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan theo quy
định, tổng hợp các ý kiến, xử lý hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Ban
ký gửi UBND tỉnh phê duyệt TTHC.
- Trong trường hợp hồ sơ không đủ,
không hợp lệ, từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
biết và nêu rõ lý do (Mẫu số 07, 08).
|
Chuyên viên
|
02
ngày làm việc
|
Hồ sơ
|
B14:
Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả
|
- Lãnh đạo Ban Dân tộc tỉnh ký
duyệt văn bản đề nghị.
- Văn thư vào sổ, nộp hồ sơ và hẹn
trả kết quả giải quyết chuyển hồ sơ về Ban Dân tộc tỉnh.
|
- Lãnh đạo Ban Dân tộc tỉnh.
- Văn thư.
|
01
ngày làm việc
|
- Văn bản đề nghị.
- Hồ sơ.
|
|
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại
Văn phòng UBND tỉnh (2,5 ngày làm việc)
|
|
|
|
B15:
Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm
|
- Chuyển hồ sơ về Văn phòng UBND
tỉnh.
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp,
nộp qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: tiến hành xử lý
theo quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi văn
bản yêu cầu cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Thực hiện nhập dữ liệu thông tin
vào hồ sơ Phần mềm. Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (Mẫu số 04).
|
Văn thư/Công chức tại Văn phòng
UBND tỉnh
|
Giờ
hành chính
|
Hồ sơ
|
B16:
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân
công xử lý.
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
02
giờ làm việc
|
- Phiếu chuyển.
- Hồ sơ.
|
B17:
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã
phân công chuyên viên tham mưu xử lý.
|
Lãnh đạo phòng Khoa giáo - Văn xã
|
02
giờ làm việc
|
- Phiếu chuyển.
- Hồ sơ.
|
B18:
Xử lý hồ sơ
|
Chuyên viên xem xét, trình Lãnh đạo
Phòng Khoa giáo - Văn xã Quyết định Công nhận người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số.
|
Chuyên viên
|
01
ngày làm việc
|
Dự thảo Quyết định
|
B19:
Thẩm tra hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng Khoa giáo - Văn xã
xem xét, trình Lãnh đạo VP UBND tỉnh.
|
Lãnh đạo Phòng
|
04
giờ làm việc
|
Dự thảo Quyết định
|
B20:
Trình duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo VP UBND tỉnh xem xét,
trình Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
Lãnh đạo VP UBND tỉnh
|
02
giờ làm việc
|
Dự thảo Quyết định
|
B21:
Ký duyệt hồ sơ và chuyển kết quả
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
- Bộ phận Văn thư - Văn phòng UBND
tỉnh vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết cho Ban
Dân tộc tỉnh.
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
02
giờ làm việc
|
Quyết định
|
B22:
Trả kết quả
|
Tiếp nhận Quyết định phê duyệt và
danh sách phê duyệt từ UBND tỉnh. Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
|
Văn thư Ban Dân tộc tỉnh
|
Giờ
hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ.
- Sổ theo dõi hồ sơ.
|
B23:
Trả kết quả về UBND cấp xã
|
Trả kết quả về UBND cấp huyện và
cấp xã.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả
trên Mẫu số 04.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm một
cửa điện tử.
- Mời công dân đánh giá mức độ hài
lòng, sau đó kết thúc việc trả kết quả trên phần mềm.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết,
trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/ cá
nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần
mềm một cửa điện tử.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Giờ
hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 01.
- Quyết định.
- Mẫu số 06.
|
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1075/QĐ-UBND ngày 12/08/2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi
2.026
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|