BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1066/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng
3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1685/QĐ-BNV ngày 28 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các
cơ quan, tổ chức hành chính của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chuẩn các chức danh: Tổng
cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự; Vụ trưởng và tương
đương, Phó Vụ trưởng và tương đương của đơn vị thuộc Bộ; Vụ trưởng và tương
đương, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự; Hiệu trưởng
và Phó Hiệu trưởng Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ; Trưởng phòng và tương đương,
Phó Trưởng phòng và tương đương của đơn vị cấp Vụ thuộc Bộ; Trưởng phòng và
tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương của Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ
(từ Phụ lục 01 đến Phụ lục 12 kèm theo Quyết định này). Các chức danh khác thuộc
hệ thống thi hành án dân sự thực hiện theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà
nước và quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người
lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự.
Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ quy định tiêu chuẩn đối
với chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc hoặc trực thuộc cấp phòng trong đơn vị
mình bảo đảm phù hợp quy định của Đảng, Nhà nước, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của đơn vị mình và Quyết định này.
Điều 2. Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý nêu tại Điều 1 là
căn cứ để thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển,
điều động, biệt phái, cho từ chức, miễn nhiệm, đánh giá và thực hiện chế độ,
chính sách đối với công chức, viên chức giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý
tương ứng.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Kể từ ngày Quyết định này được ban hành, việc bổ
nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 của
Quyết định này phải tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này.
2. Đối với các trường hợp đã bổ
nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý trước ngày Quyết định này ban hành, Thủ trưởng
đơn vị hằng năm có trách nhiệm bố trí, tạo điều kiện, cử công chức, viên chức
theo phân cấp quản lý, tham gia khóa học, dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức để hoàn thiện tiêu chuẩn còn thiếu theo quy định
tại Quyết định này và các văn bản khác có liên quan. Sau 02 năm kể từ ngày Quyết
định này ban hành mà công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý còn thiếu tiêu chuẩn
thì không được xem xét bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ.
Điều 4. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra sơ kết
tổng kết và báo cáo Bộ trưởng việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Đảng ủy Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
PHỤ LỤC 01
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
1. Vị trí, chức danh
Chức danh Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân
sự (Tổng cục trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là người đứng đầu Tổng cục
Thi hành án dân sự; có trách nhiệm giúp Bộ trưởng quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi
hoạt động của Tổng cục Thi hành án dân sự và tổ chức thực hiện việc hoạch định
chính sách, thực hiện quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật thuộc lĩnh
vực thi hành án dân sự và thi hành án hành chính trong phạm vi cả nước theo quy
định của pháp luật và thẩm quyền được Bộ trưởng giao hoặc phân cấp; chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Thi
hành án dân sự.
2. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
Đáp ứng khung tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo,
quản lý tại Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị quy định khung
tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản
lý các cấp và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
a) Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững
vàng, trung thành với Tổ quốc, với Đảng, với nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác
- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa
xã hội và đường lối đổi mới của Đảng; kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh,
đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Có tinh thần yêu nước
nồng nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên
lợi ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của
Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân; lãnh đạo và thực hiện tốt các chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, cơ hội, vụ lợi và
kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cơ hội,
thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; trung thực, khách
quan, công tâm trong thực thi công vụ; gắn bó chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe
ý kiến của nhân dân và đáp ứng các Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của cán bộ,
công chức, viên chức ngành Tư pháp;
c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật
cao; thực hiện nghiêm túc các quy chế, quy định của cơ quan, đơn vị và có tinh
thần giữ gìn đoàn kết nội bộ, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp;
d) Có tác phong làm việc dân chủ, khoa học; có tinh
thần học hỏi, nghiên cứu để nâng cao kiến thức, trình độ và năng lực công tác;
năng động, sáng tạo, có bản lĩnh chuyên môn nghiệp vụ, tính quyết đoán và dám
chịu trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo giải quyết công việc;
đ) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối,
chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức
vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi
riêng.
3. Tiêu chuẩn về năng lực, hiểu biết
a) Nắm vững và có năng lực tham mưu, tổ chức, lãnh
đạo, quản lý thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách và
pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao;
b) Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng pháp
luật, nghiên cứu khoa học, hoạch định chiến lược quản lý vĩ mô và đề xuất các
giải pháp, phương pháp thực hiện về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao,
phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ;
c) Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quy tụ,
đoàn kết công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị và phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao;
d) Nắm vững các nguyên tắc tổ chức, quy chế làm việc
và mối quan hệ trong công tác của hệ thống chính trị và của cơ quan; có kiến thức
về khoa học lãnh đạo, quản lý;
đ) Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm
việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo; có khả năng nghiên cứu
và hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc
phòng và đối ngoại của Nhà nước liên quan đến ngành, lĩnh vực công tác;
e) Tiêu chuẩn khác theo quy định tại Khung năng lực
vị trí việc làm của Tổng cục Thi hành án dân sự được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê
duyệt.
4. Tiêu chuẩn về trình độ,
kinh nghiệm công tác
a) Có trình độ cử nhân luật trở lên;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính hoặc
tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II;
c) Đã tốt nghiệp chương trình quản lý hành chính
nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
d) Đã tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
tương đương;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp
sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
h) Có kinh nghiệm công tác quy định tại Khung năng
lực vị trí việc làm của Tổng cục Thi hành án dân sự được Bộ trưởng Bộ Tư pháp
phê duyệt.
5. Tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và
Nhà nước./.
PHỤ LỤC 02
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
1. Vị trí, chức danh
Chức danh Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án
dân sự (Phó Tổng cục trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là cấp phó của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự (Tổng cục trưởng); có trách nhiệm giúp Tổng
cục trưởng phụ trách, chỉ đạo thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ, lĩnh vực công
tác được Tổng cục trưởng phân công; thay mặt Tổng cục trưởng điều hành công việc
của Tổng cục khi được ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước
pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống, năng lực, hiểu biết
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực,
hiểu biết quy định tại mục 2, mục 3 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định
này.
3. Tiêu chuẩn về trình độ,
kinh nghiệm công tác
a) Có trình độ cử nhân luật trở lên;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính hoặc
tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II;
c) Đã tốt nghiệp chương trình quản lý hành chính
nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
d) Đã tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
tương đương;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp
sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
h) Có kinh nghiệm công tác quy định tại Khung năng
lực vị trí việc làm của Tổng cục Thi hành án dân sự được Bộ trưởng Bộ Tư pháp
phê duyệt
4. Tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và
Nhà nước./.
PHỤ LỤC 03
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH VỤ TRƯỞNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐƠN VỊ
THUỘC BỘ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
1. Vị trí, chức danh
Chức danh Vụ trưởng và tương đương của đơn vị thuộc
Bộ (Vụ trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là người đứng đầu một Vụ hoặc
tương đương thuộc Bộ, gồm có: Vụ trưởng, Cục trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ
(Tiêu chuẩn Hiệu hưởng các Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ được quy định tại Phụ
lục 07).
Đối với đơn vị giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước, Vụ
trưởng thực hiện chức năng tham mưu, tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước
trong ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ, giúp Bộ
trưởng thực hiện quản lý nhà nước; lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt
động của đơn vị theo quy định của pháp luật và thẩm quyền được Bộ trưởng giao
hoặc phân cấp; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về chức
trách, nhiệm vụ được giao.
Đối với đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ, Vụ trưởng
thực hiện chức năng tổ chức cung cấp các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của
Bộ; lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo quy định
của pháp luật và thẩm quyền được Bộ trưởng giao hoặc phân cấp; chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng, trước cơ quan quản lý nhà nước về dịch vụ công và trước pháp
luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống, năng lực, hiểu biết
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực,
hiểu biết quy định tại mục 2, mục 3 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định
này.
3. Tiêu chuẩn về trình độ,
kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp
với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II;
c) Đã tốt nghiệp chương trình quản lý hành chính
nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
d) Đã tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
tương đương;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp
sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
h) Về kinh nghiệm công tác:
- Đối với đơn vị giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước:
Theo Khung năng lực vị trí việc làm của đơn vị được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê
duyệt.
- Đối với đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ: Có từ
đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Vụ trưởng thuộc Bộ hoặc tương đương,
Phó giám đốc Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc tương đương, Vụ trưởng cấp
Tổng cục hoặc tương đương, 05 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật
hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Trường
hợp thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.
4. Tiêu chuẩn chức danh Vụ trưởng của đơn vị
thuộc Bộ có tính đặc thù ngoài việc căn cứ các tiêu chuẩn tại văn bản này còn
phải căn cứ các tiêu chuẩn khác có liên quan, trong đó:
a) Tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra Bộ căn cứ
theo quy định của pháp luật về thanh tra và các văn bản có liên quan;
b) Tiêu chuẩn chức danh Viện trưởng Viện Khoa học
pháp lý căn cứ theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ và các văn bản
có liên quan;
c) Tiêu chuẩn chức danh Tổng Biên tập Báo Pháp luật
Việt Nam- Tạp chí Dân chủ và Pháp luật căn cứ theo quy định của pháp luật về
báo chí và các văn bản có liên quan;
d) Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Tổng Biên tập Nhà
xuất bản tư pháp căn cứ theo quy định của pháp luật về xuất bản và các văn bản
có liên quan;
đ) Tiêu chuẩn chức danh Hiệu trưởng Trường Đại học
Luật Hà Nội căn cứ theo quy định của pháp luật về giáo dục, đào tạo; Điều lệ
trường đại học và các văn bản có liên quan.
5. Tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và
Nhà nước./.
PHỤ LỤC 04
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ VỤ TRƯỞNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA
ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
1. Vị trí, chức danh
Chức danh Phó Vụ trưởng và tương đương của đơn vị
thuộc Bộ (Phó Vụ trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là cấp phó của Vụ trưởng
và tương đương của đơn vị thuộc Bộ (Vụ trưởng); có trách nhiệm giúp Vụ trưởng
phụ trách, chỉ đạo một hoặc một số lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
theo phân công của Vụ trưởng; thay mặt Vụ trưởng điều hành công việc của đơn vị
khi được ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về chức
trách, nhiệm vụ được phân công.
Chức danh Phó Vụ trưởng bao gồm: Phó Vụ trưởng, Phó
Cục trưởng, Phó Chánh Văn phòng Bộ, Phó Chánh Thanh tra Bộ, cấp phó của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ (Tiêu chuẩn chức danh Phó Hiệu
trưởng các Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ được quy định tại Phụ lục 08).
2. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định
tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn về năng lực, hiểu biết
a) Nắm vững và có năng lực tham mưu, tổ chức, lãnh
đạo, quản lý thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách và
pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao;
b) Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng pháp
luật, nghiên cứu khoa học, xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình công tác
và đề xuất các giải pháp, phương pháp thực hiện về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp
vụ được giao, phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ;
c) Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quy tụ,
đoàn kết công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị và phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao;
d) Nắm vững các nguyên tắc tổ chức, quy chế làm việc
của Bộ Tư pháp và của các cơ quan có mối liên hệ công tác; có kiến thức về khoa
học lãnh đạo, quản lý;
đ) Có tư duy đổi mới, phương pháp làm việc khoa học;
có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo; có khả năng nghiên cứu và hiểu biết
về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại
của Nhà nước liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi công tác;
e) Tiêu chuẩn khác theo quy định tại Khung năng lực
vị trí việc làm của đơn vị được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt.
4. Tiêu chuẩn về trình độ,
kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp
với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương
đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III;
c) Đã tốt nghiệp chương trình quản lý hành chính
nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
d) Đã tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
tương đương;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp
sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
h) Về kinh nghiệm công tác:
- Đối với đơn vị giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước:
Theo Khung năng lực vị trí việc làm của đơn vị được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê
duyệt.
- Đối với đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ: Có từ
đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Trưởng phòng cấp Vụ hoặc tương đương, Trưởng
phòng cấp Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc tương đương trừ trường hợp đặc
biệt, 04 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực
quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Trường hợp thời gian nêu
trên không liên tục thì được cộng dồn.
5. Tiêu chuẩn chức danh Phó Vụ trưởng của
đơn vị thuộc Bộ có tính đặc thù ngoài việc căn cứ các tiêu chuẩn tại văn bản
này còn phải căn cứ các tiêu chuẩn khác có liên quan, trong đó:
a) Tiêu chuẩn chức danh Phó Chánh Thanh tra Bộ căn
cứ theo quy định của pháp luật về thanh tra và các văn bản có liên quan;
b) Tiêu chuẩn chức danh Phó Viện trưởng Viện Khoa học
pháp lý căn cứ theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ và các văn bản
có liên quan;
c) Tiêu chuẩn chức danh Phó Tổng Biên tập Báo Pháp
luật Việt Nam; Tạp chí Dân chủ và Pháp luật căn cứ theo quy định của pháp luật
về báo chí và các văn bản có liên quan;
d) Tiêu chuẩn chức danh Phó Giám đốc, Phó Tổng Biên
tập Nhà xuất bản tư pháp căn cứ theo quy định của pháp luật về xuất bản và các
văn bản có liên quan;
đ) Tiêu chuẩn chức danh Phó Hiệu trưởng Trường Đại
học Luật Hà Nội căn cứ theo quy định của pháp luật về giáo dục, đào tạo; Điều lệ
trường đại học và các văn bản có liên quan.
6. Tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và
Nhà nước./.
PHỤ LỤC 05
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH VỤ TRƯỞNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC TỔNG
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
1. Vị trí, chức danh
Chức danh Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục
Thi hành án dân sự (Vụ trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là người đứng đầu
một đơn vị cấu thành thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự; thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự (Tổng cục trưởng) thực
hiện quản lý nhà nước hoặc tham gia phục vụ quản lý nhà nước đối với các hoạt động
của Tổng cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao; lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều
hành mọi hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật và thẩm quyền được Tổng
cục trưởng giao hoặc phân cấp; chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước
pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định
tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn về năng lực, hiểu biết
Có năng lực, hiểu biết quy định tại mục 3 Phụ lục
04 ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Tiêu chuẩn về trình độ,
kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp
với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính hoặc
tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II;
c) Đã tốt nghiệp chương trình quản lý hành chính
nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
d) Đã tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
tương đương;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp
sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
h) Có kinh nghiệm công tác quy định tại Khung năng
lực vị trí việc làm của Tổng cục Thi hành án dân sự được Bộ trưởng Bộ Tư pháp
phê duyệt.
5. Tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và
Nhà nước./.
PHỤ LỤC 06
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ VỤ TRƯỞNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
1. Vị trí, chức danh
Chức danh Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục
Thi hành án dân sự (Phó Vụ trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là cấp phó của
Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự (Vụ trưởng); có
trách nhiệm giúp Vụ trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức
năng, nhiệm vụ của Tổng cục theo sự phân công của Vụ trưởng; thay mặt Vụ trưởng
điều hành công việc của đơn vị khi được ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng
và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định
tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn về năng lực, hiểu biết
a) Nắm vững và có năng lực tham mưu, tổ chức thực
hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách và pháp luật của Nhà nước
về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao;
b) Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quy
hoạch, kế hoạch, chương trình công tác, nghiên cứu khoa học và đề xuất các giải
pháp, phương pháp thực hiện về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao phục vụ
cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ;
c) Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quy tụ,
đoàn kết công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị;
d) Nắm vững các nguyên tắc tổ chức, quy chế làm việc
của Bộ Tư pháp, có mối liên hệ công tác tốt với các cơ quan có liên quan; có kiến
thức về khoa học lãnh đạo, quản lý;
đ) Có tư duy đổi mới, phương pháp làm việc khoa học;
có năng lực nghiên cứu, tổng hợp, phân tích và dự báo tình hình chính trị, kinh
tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại của Nhà nước liên quan đến
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi công tác;
e) Tiêu chuẩn khác theo quy định tại Khung năng lực
vị trí việc làm của Tổng cục Thi hành án dân sự được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê
duyệt.
4. Tiêu chuẩn về trình độ,
kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp
với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên hoặc tương
đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III;
c) Đã tốt nghiệp chương trình quản lý hành chính
nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
d) Đã tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
tương đương;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp
sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
h) Có kinh nghiệm công tác quy định tại Khung năng
lực vị trí việc làm của Tổng cục Thi hành án dân sự được Bộ trưởng Bộ Tư pháp
phê duyệt.
5. Tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và
Nhà nước./.
PHỤ LỤC 07
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG CẤP LUẬT
THUỘC BỘ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
1. Vị trí, chức danh
Chức danh Hiệu trưởng Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ
(Hiệu trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là người đứng đầu Trường Trung cấp
Luật thuộc Bộ; có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ đào tạo
trung cấp luật và nghiên cứu khoa học pháp lý phục vụ quản lý nhà nước của Bộ;
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục
nghề nghiệp, trước cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương nơi Trường đặt trụ sở
và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định
tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn về năng lực, hiểu biết
a) Nắm vững và có năng lực tham mưu, tổ chức, lãnh
đạo, quản lý thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách và
pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao;
b) Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng và tổ chức
thực hiện chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch, chương trình đào tạo
trung cấp luật, nghiên cứu khoa học và đề xuất các giải pháp, phương pháp thực
hiện nâng cao hiệu quả của công tác đào tạo trung cấp luật; có khả năng viết
bài giảng, chuyên đề phục vụ tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và giảng dạy trung cấp
luật;
c) Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quy tụ,
đoàn kết công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị và phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao;
d) Nắm vững các nguyên tắc tổ chức, quy chế làm việc
của Bộ Tư pháp và của các cơ quan, địa phương có mối liên hệ công tác; có kiến
thức về khoa học lãnh đạo, quản lý;
đ) Có tư duy đổi mới, phương pháp làm việc khoa học;
có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo; có khả năng nghiên cứu và hiểu biết
về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại
của Nhà nước liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi công tác.
4. Tiêu chuẩn về trình độ,
kinh nghiệm công tác
a) Có trình độ thạc sĩ luật trở lên;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên, viên chính hoặc,
tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II;
c) Đã tốt nghiệp chương trình quản lý hành chính
nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
d) Đã tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
tương đương;
đ) Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý
giáo dục nghề nghiệp;
e) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp
sở;
g) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
h) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
i) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp
luật về giáo dục nghề nghiệp; Điều lệ trường trung cấp và các văn bản có liên
quan.
5. Tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng,
Nhà nước./.
PHỤ LỤC 08
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG CẤP
LUẬT THUỘC BỘ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
1. Vị trí, chức danh
Chức danh Phó Hiệu trưởng Trường Trung cấp Luật thuộc
Bộ (Phó Hiệu trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là cấp phó của Hiệu trưởng
Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ (Hiệu trưởng); có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng
phụ trách, chỉ đạo một hoặc một số lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trường
theo phân công của Hiệu trưởng; thay mặt Hiệu trưởng điều hành công việc của
Trường khi được ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và trước pháp luật
về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định
tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn về năng lực, hiểu biết
a) Nắm vững và có năng lực tham mưu, tổ chức thực
hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách và pháp luật của Nhà nước
về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao;
b) Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quy
hoạch, kế hoạch, chương trình công tác, nghiên cứu khoa học và đề xuất các giải
pháp, phương pháp thực hiện về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao;
c) Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quy tụ,
đoàn kết công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị;
d) Nắm vững các nguyên tắc tổ chức, quy chế làm việc
của Bộ Tư pháp, có mối liên hệ công tác tốt với các cơ quan có liên quan; có kiến
thức về khoa học lãnh đạo, quản lý;
đ) Có tư duy đổi mới, phương pháp làm việc khoa học;
có năng lực nghiên cứu, tổng hợp, phân tích và dự báo tình hình chính trị, kinh
tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại của Nhà nước liên quan đến
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi công tác.
4. Tiêu chuẩn về trình độ,
kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp
với lĩnh vực công tác đảm nhiệm. Đối với Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo và
nghiên cứu khoa học phải có trình độ thạc sĩ luật trở lên;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương
đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III;
c) Đã tốt nghiệp chương trình quản lý hành chính
nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
d) Đã tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc
tương đương trở lên;
đ) Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý
giáo dục nghề nghiệp;
e) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;
g) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
h) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
i) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp
luật về giáo dục nghề nghiệp; Điều lệ trường trung cấp và các văn bản có liên
quan.
5. Tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và
Nhà nước./.
PHỤ LỤC 09
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA
ĐƠN VỊ CẤP VỤ THUỘC BỘ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
1. Vị trí, chức danh
Chức danh Trưởng phòng và tương đương của đơn vị cấp
Vụ thuộc Bộ (Trưởng phòng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là người đứng đầu
đơn vị cấp phòng và tương đương của đơn vị cấp Vụ thuộc Bộ; có trách nhiệm giúp
Vụ trưởng và tương đương của đơn vị cấp Vụ thuộc Bộ (Vụ trưởng) tổ chức thực hiện
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của phòng theo quy định của pháp
luật; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật trong việc điều hành
mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Chức danh Trưởng phòng bao gồm: Trưởng phòng, Chánh
Văn phòng các đơn vị thuộc Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; người đứng đầu
các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục; người đứng đầu các đơn vị cấp phòng trong các
đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ (Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng
của Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ quy định tại Phụ lục 11).
2. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định
tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn về năng lực, hiểu biết
Có năng lực, hiểu biết quy định tại mục 3 Phụ lục
08 ban hành kèm theo Quyết định này và tiêu chuẩn khác theo quy định tại Khung
năng lực vị trí việc làm của đơn vị được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt.
4. Tiêu chuẩn về trình độ,
kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp
với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương
đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III;
c) Đã tốt nghiệp chương trình quản lý hành chính
nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đối với chức danh Trưởng
phòng trong các đơn vị quản lý nhà nước tương đương cấp Vụ thuộc Bộ và Trưởng
phòng của các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng
và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh
nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ;
d) Đã tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc
tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
h) Về kinh nghiệm công tác:
- Đối với đơn vị giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước:
Theo Khung năng lực vị trí việc làm của đơn vị được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê
duyệt.
- Đối với đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ: Có từ
đủ 02 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trừ trường
hợp đặc biệt, 03 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong
lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Trường hợp thời
gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.
5. Đối với chức danh Trưởng phòng của Trường
Đại học Luật Hà Nội, ngoài việc căn cứ vào các tiêu chuẩn tại văn bản này còn
phải căn cứ vào các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về giáo dục, đào tạo;
Điều lệ trường đại học và các văn bản có liên quan.
6. Tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng,
Nhà nước./.
PHỤ LỤC 10
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA
ĐƠN VỊ CẤP VỤ THUỘC BỘ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
1. Vị trí, chức danh
Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương của đơn vị
cấp Vụ thuộc Bộ (Phó Trưởng phòng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là cấp phó của
Trưởng phòng và tương đương của đơn vị cấp Vụ thuộc Bộ (Trưởng phòng); có trách
nhiệm giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng
giao; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm
vụ được phân công.
Chức danh Phó Trưởng phòng bao gồm: Phó Trưởng
phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; cấp phó của
người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục; cấp phó của người đứng đầu các
đơn vị cấp phòng trong đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ (Tiêu chuẩn
chức danh Phó Trưởng phòng của Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ quy định tại Phụ
lục 12).
2. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định
tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn về năng lực, hiểu biết
a) Nắm vững và có năng lực tham mưu, tổ chức thực
hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách và pháp luật của Nhà nước
về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao;
b) Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc xây dựng kế
hoạch, chương trình công tác, nghiên cứu khoa học và đề xuất các giải pháp,
phương pháp thực hiện về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao;
c) Có năng lực điều hành, quy tụ, đoàn kết công chức,
viên chức và người lao động trong đơn vị;
d) Nắm vững các nguyên tắc tổ chức, quy chế làm việc
của Bộ Tư pháp, có mối liên hệ công tác tốt với các cơ quan có liên quan; có kiến
thức về khoa học lãnh đạo, quản lý;
đ) Có tư duy đổi mới, phương pháp làm việc khoa học;
có năng lực nghiên cứu, tổng hợp, phân tích tình hình chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội, an ninh quốc phòng của Nhà nước liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi công tác;
e) Tiêu chuẩn khác theo quy định tại Khung năng lực
vị trí việc làm của đơn vị được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt.
4. Tiêu chuẩn về trình độ,
kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp
với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương
đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III;
c) Đã tốt nghiệp chương trình quản lý hành chính
nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đối với chức danh Phó Trưởng
phòng trong các đơn vị quản lý nhà nước tương đương cấp Vụ thuộc Bộ và Phó Trưởng
phòng của các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng
và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh
nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ;
d) Đã tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc
tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
h) Về kinh nghiệm công tác:
- Đối với đơn vị giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước:
Theo Khung năng lực vị trí việc làm của đơn vị được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê
duyệt.
- Đối với đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ: Có từ
đủ 03 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực
quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Trường hợp thời gian nêu
trên không liên tục thì được cộng dồn.
5. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng của
Trường Đại học Luật Hà Nội, ngoài việc căn cứ vào các tiêu chuẩn tại văn bản
này còn phải căn cứ vào các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về giáo dục,
đào tạo; Điều lệ trường đại học và các văn bản có liên quan.
6. Tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và
Nhà nước./.
PHỤ LỤC 11
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA
TRƯỜNG TRUNG CẤP LUẬT THUỘC BỘ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
1. Vị trí, chức danh
Chức danh Trưởng phòng và tương đương của Trường
Trung cấp Luật thuộc Bộ (Trưởng phòng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là người
đứng đầu đơn vị cấp phòng và tương đương của Trường Trung cấp Luật; có trách
nhiệm giúp Hiệu trưởng trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên
môn, nghiệp vụ của phòng theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước Hiệu
trưởng và trước pháp luật trong việc điều hành mọi hoạt động của phòng theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
2. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định
tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn về năng lực, hiểu biết
Có năng lực, hiểu biết quy định tại mục 3 Phụ lục
10 ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Tiêu chuẩn về trình độ,
kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp
với lĩnh vực công tác đảm nhiệm. Đối với chức danh yêu cầu trình độ chuyên môn
luật thì phải có trình độ thạc sĩ luật trở lên;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương
đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III;
c) Đã tốt nghiệp chương trình quản lý hành chính
nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương đối với chức danh Trưởng phòng của
các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng và các bộ
phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp
trong Trường;
d) Đã tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc
tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
h) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp
luật về giáo dục nghề nghiệp; Điều lệ trường trung cấp và các văn bản có liên
quan.
5. Tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và
Nhà nước./.
PHỤ LỤC 12
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA
TRƯỜNG TRUNG CẤP LUẬT THUỘC BỘ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
1. Vị trí, chức danh
Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương của Trường
Trung cấp Luật thuộc Bộ (Phó Trưởng phòng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là cấp
phó của Trưởng phòng và tương đương của Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ (Trưởng
phòng); có trách nhiệm giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được
Trưởng phòng giao; thay mặt Trưởng phòng điều hành, giải quyết công việc của
phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và
trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định
tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn về năng lực, hiểu biết
Có năng lực, hiểu biết quy định tại mục 3 Phụ lục
10 ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Tiêu chuẩn về trình độ,
kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp
với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương
đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III;
c) Đã tốt nghiệp chương trình quản lý hành chính
nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương đối với chức danh Phó Trưởng phòng
của các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng và
các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề
nghiệp trong Trường;
d) Đã tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc
tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
h) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp
luật về giáo dục nghề nghiệp; Điều lệ trường trung cấp và các văn bản có liên
quan.
5. Tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và
Nhà nước./.