|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1062/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1062/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 06 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ LĨNH VỰC
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH CHO
VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC
NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ các Nghị
định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông
tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 danh mục và nội dung quy
trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính (TTHC); 06 danh mục TTHC bãi bỏ lĩnh
vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc
Ninh.
(Chi tiết theo Phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
có trách nhiệm:
1. Chủ trì, rà soát, cập
nhật đăng tải công khai đầy đủ nội dung TTHC công bố tại Quyết định này trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công
niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy
trình điện tử theo nội dung công bố tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
theo quy định.
Thời hạn hoàn thành 03
ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Thủ trưởng các đơn vị:
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông
tin và Truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT; CV KTTH;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN
TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH CHO VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1062/QĐ-UBND ngày 06
tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I.
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ
1.
Danh mục TTHC
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung TTHC
|
1
|
2.002333
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
|
- Nơi tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
20 ngày
|
Không
|
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
|
2
|
2.002334
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư
sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
|
- Nơi tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
20 ngày
|
Không
|
- Luật
Đầu tư công;
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
|
3
|
2.002335
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
|
- Nơi tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
|
20 ngày
|
Không
|
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
|
2. Quy trình nội bộ
2.1. Thủ tục: Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện
trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
Chủ khoản viện
trợ lập văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài
|
Chủ khoản viện trợ
|
Không quy định
|
Văn kiện chương trình, dự
án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Chủ khoản viện trợ gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án (Gửi kèm Hồ
sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 8, Nghị định 80/2020/NĐ-CP)
|
Chủ khoản viện trợ
|
Không quy định
|
Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án;
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
|
UBND tỉnh
|
Không quy định
|
Văn bản giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Chủ khoản viện
trợ gửi bộ Hồ sơ tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Trung tâm hành chính công tỉnh.
|
Chủ khoản viện trợ
|
Không quy định
|
Giấy biên nhận Hồ sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
thẩm định tính Hợp lệ của Hồ sơ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
03 ngày làm việc
|
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn
(nếu có)
|
Bước 2
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
có văn bản lấy ý kiến thẩm định đồng thời gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công
an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến.
- Trường hợp nội dung
khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có
liên quan (01 ngày làm việc); UBND tỉnh có văn bản lấy ý kiến thẩm định của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ ngành có liên quan (02 ngày làm việc)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
UBND tỉnh
|
03 ngày (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định
|
Các cơ quan được lấy ý kiến cho ý kiến thẩm định về các nội
dung theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc UBND tỉnh
|
Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức
năng liên quan ở địa phương;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ ngành có
liên quan;
|
10 ngày
|
Văn bản tham gia ý kiến thẩm định
|
Trên cơ sở tổng hợp ý
kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Tính phù hợp của
mục tiêu chương trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa
phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp nhân của
các bên cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy
định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp
giữa mục đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận
viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ
chức thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt
Nam;
+ Các nội dung về cơ chế
tài chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
Tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng
mục chủ yếu của chương trình, dự án;
+ Những cam kết, điều
kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về
kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương
trình, dự án vào thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết
thúc.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư
lập Báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
+Trường hợp cần yêu cầu
chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản yêu cầu
hoàn thiện, bổ bung hồ sơ (lúc
này quy trình được tính lại từ đầu).
Chủ khoản viện trợ chỉnh sửa Hồ sơ theo văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
03 ngày
|
- Văn bản đề nghị chỉnh
sửa, hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.
- Báo cáo thẩm định gửi
UBND tỉnh
|
Bước 3
|
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung: Tên chương
trình, dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp
viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời
gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài
chính trong nước ; phương thức quản lý thực hiện.
|
UBND tỉnh
|
03 ngày
|
Quyết định phê duyệt của
Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án.
|
Bước 4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Trung tâm hành chính công tỉnh
để trả kết quả cho chủ khoản viện trợ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
01 ngày
|
Phiếu bàn giao kết quả
cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
(không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
Thời gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về
chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là
không quá 20 ngày.
|
2. Thủ tục: Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện
trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm
quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
Chủ khoản viện
trợ lập văn kiện chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không
thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài. Đối với dự án viện trợ có nội dung đầu
tư công, đầu tư xây dựng phải được xây dựng theo quy định của pháp luật về quản
lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công trình
|
Chủ khoản viện trợ
|
Không quy định
|
Văn kiện chương trình, dự
án đầu tư sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài
|
Chủ khoản viện
trợ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án (Gửi kèm Hồ sơ theo quy
định tại Khoản 1, Điều 8, Nghị định 80/2020/NĐ-CP)
|
Chủ khoản viện trợ
|
Không quy định
|
văn bản đề nghị phê duyệt
chương trình, dự án.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
|
UBND tỉnh
|
Không quy định
|
Văn bản giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Chủ khoản viện
trợ gửi bộ Hồ sơ tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Trung tâm hành chính công tỉnh.
|
Chủ khoản viện trợ
|
Không quy định
|
Giấy biên nhận Hồ sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
thẩm định tính Hợp lệ của Hồ sơ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
03 ngày làm việc
|
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn
(nếu có)
|
Bước 2
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
có văn bản lấy ý kiến thẩm định đồng thời gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công
an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến.
- Trường hợp nội dung
khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ,
ngành có liên quan (01 ngày làm việc); UBND tỉnh có văn bản lấy ý kiến Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ ngành có liên quan (02 ngày làm việc)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh
|
03 ngày (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định
|
Các cơ quan được lấy ý kiến cho ý kiến thẩm định về các nội
dung theo văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức
năng liên quan ở địa phương;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ ngành có
liên quan
|
10 ngày
|
Văn bản tham gia ý kiến thẩm định
|
Trên cơ sở tổng hợp ý
kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Đối với dự án viện trợ
có nội dung đầu tư công, đầu tư xây dựng phải theo quy định của pháp luật về
quản lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công trình.
+ Tính phù hợp của
mục tiêu chương trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa
phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp nhân của
các bên cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy
định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp
giữa mục đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận
viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ
chức thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt
Nam;
+ Các nội dung về cơ chế
tài chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
Tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng
mục chủ yếu của chương trình, dự án;
+ Những cam kết, điều
kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về
kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương
trình, dự án vào thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết
thúc.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư
lập Báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
+Trường Hợp cần yêu cầu
chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản yêu cầu
hoàn thiện, bổ bung hồ sơ (lúc
này quy trình được tính lại từ đầu). Chủ khoản viện trợ chỉnh sửa Hồ sơ theo văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
03 ngày
|
- Văn bản đề nghị chỉnh
sửa, hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.
- Báo cáo thẩm định gửi
UBND tỉnh
|
Bước 3
|
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung: Tên chương
trình, dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp
viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời
gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài
chính trong nước; phương thức quản lý thực hiện.
|
UBND tỉnh
|
03 ngày
|
Quyết định phê duyệt của
Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án.
|
Bước 4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Trung tâm hành chính công tỉnh
để trả kết quả cho chủ khoản viện trợ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
01 ngày
|
Phiếu bàn giao kết quả
cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
(không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
Thời gian xem xét,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu
tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
|
3. Thủ tục: Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện
trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày/ giờ)
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
Chủ khoản viện
trợ lập văn kiện phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
|
Chủ khoản viện trợ
|
Không quy định
|
văn kiện phi
dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
|
Chủ khoản viện
trợ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án (Gửi kèm Hồ sơ theo quy
định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định 80/2020/NĐ-CP)
|
Chủ khoản viện trợ
|
Không quy định
|
văn bản đề
nghị phê duyệt chương trình, dự án.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
|
UBND tỉnh
|
Không quy định
|
Văn bản giao Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Chủ khoản viện
trợ gửi bộ Hồ sơ tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Trung tâm hành chính công tỉnh.
|
Chủ khoản viện trợ
|
Không quy định
|
Giấy biên nhận Hồ sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
thẩm định tính Hợp lệ của Hồ sơ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
03 ngày làm việc
|
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn
(nếu có)
|
Bước 2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
có văn bản lấy ý kiến thẩm định đồng thời gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công
an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến.
Trường hợp nội
dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch
và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ,
ngành có liên quan (01 ngày làm việc); UBND tỉnh có văn bản lấy ý kiến thẩm định
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ ngành có liên quan (03 ngày
làm việc)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
UBND tỉnh
|
03 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm
định
|
Các cơ quan được lấy ý kiến
cho ý kiến thẩm định về các nội dung theo văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và
Đầu tư hoặc của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức
năng liên quan ở địa phương;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ ngành có
liên quan
|
10 ngày
|
Văn bản tham gia ý kiến thẩm định
|
Trên cơ sở tổng hợp ý
kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Tính phù hợp của
mục tiêu tiếp nhận phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa
phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng;
+ Tư cách pháp nhân của
các bên cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy
định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp
giữa mục đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận
viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ
chức thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt
Nam;
+ Các nội dung về cơ chế
tài chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
+ Những cam kết, điều
kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về
kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả vào thực
tiễn và tính bền vững và hiệu quả của viện trợ phi dự án sau khi kết thúc.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư
lập Báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
+ Trường Hợp cần yêu cầu
chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản yêu cầu
hoàn thiện, bổ bung hồ sơ (lúc
này quy trình được tính lại từ đầu). Chủ khoản viện trợ chỉnh sửa Hồ sơ theo văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
03 ngày
|
- Văn bản đề nghị chỉnh
sửa, hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.
- Báo cáo thẩm định gửi
UBND tỉnh
|
Bước 3
|
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, phê duyệt phi dự án với các nội dung: Tên phi dự
án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ,
đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và
địa điểm thực hiện; tổng vốn của phi dự án; cơ chế tài chính trong nước;
phương thức quản lý thực hiện.
|
UBND tỉnh
|
03 ngày
|
Quyết định phê duyệt của
Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án.
|
Bước 4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển
kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Trung tâm hành chính công tỉnh để
trả kết quả cho chủ khoản viện trợ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
01 ngày
|
Phiếu bàn giao kết quả
cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
(không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
Thời gian xem xét,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phi dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và
Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
|
II.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên văn bản VPPL quy định nội dung bãi bỏ
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
2.001015
|
Tiếp nhận dự án
hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
- Nghị
định số 93/2009/NĐ-CP;
-
Thông tư số 07/2010/TT-BKH.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng các khoản viện
trợ PCPNN
|
2
|
2.000868
|
Tiếp nhận dự án
đầu tư sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
- Nghị
định số 93/2009/NĐ-CP;
-
Thông tư số 07/2010/TT-BKH.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng các khoản viện
trợ PCPNN.
|
3
|
2.000850
|
Tiếp nhận
chương trình sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
- Nghị
định số 93/2009/NĐ-CP;
-
Thông tư số 07/2010/TT-BKH.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng các khoản viện
trợ PCPNN
|
4
|
2.000787
|
Tiếp nhận nguồn
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án
|
- Nghị
định số 93/2009/NĐ-CP;
-
Thông tư số 07/2010/TT-BKH.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng các khoản viện
trợ PCPNN
|
5
|
Mã TTHC: 1.008424
|
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ
trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản.
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
Cơ quan chủ quản
|
6
|
Mã TTHC:
1.008425
|
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ
trợ ngân sách có mục tiêu
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
Cơ quan chủ quản
|
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và nội dung quy trình giải quyết nội bộ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1062/QĐ-UBND ngày 06/09/2023 công bố danh mục và nội dung quy trình giải quyết nội bộ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
822
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|