ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1060/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
28 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số 3520/QĐ-BVHTTDL ngày
19/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 Danh
mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 04 Danh mục thủ tục hành chính
(Phụ lục II) tại Quyết định số 188/QĐ-UBND ngày 03/3/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm thực hiện và
giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan cập nhật/gỡ bỏ nội dung thủ
tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1
Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Hoàn thành ngay sau khi
nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công
khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và
Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, TTTH-CP, VP6, VP7.
MT114/VP7/2024-CBTTHC-VHTT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có địa điểm kinh
doanh trên địa bàn gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản
thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thẩm định hồ sơ,
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm
kinh doanh dịch vụ karaoke (sau đây gọi là Đoàn thẩm định) về các điều kiện
kinh doanh theo quy định để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép. Thành phần Đoàn
thẩm định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan: Công an, Văn hóa,
Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày thành
lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo mẫu
quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả thẩm định, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm cấp hoặc phân cấp, ủy quyền cơ quan
chuyên môn cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo mẫu quy
định hoặc không cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép gửi 01 bản
Giấy phép đến doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh và lưu 01 bản
Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ; đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường
điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình
bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp,
hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa và Thể
thao
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ)
* Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp
luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ
và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày
24 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự
đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định
số 137/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về quản lý, sử dụng pháo.
3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở
lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc
đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019
của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung.
Mẫu số 01
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:……….. (2) ...........
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
...............................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.....................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................
Điện thoại:………………………………….. Fax: ………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số
..............do……………………… cấp ngày ..... tháng ....
năm …..
Mã số:……………………….……………………………………………
Đề nghị ... (2) ... xem xét cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tại
địa chỉ: …………
STT
|
Vị trí, kích thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):
………………………………
Điện thoại:……………………………… Fax:………...…………………
Tài liệu kèm theo:… ……………………(3)……………...………………
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn
toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024 /NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo
pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
Mẫu số 02
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-…..
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC
DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Căn cứ……………………………………. (2)………………………………….;
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ........ ngày... tháng... năm…….. của
............(3)…...;
Theo đề nghị của………………………………… (4)…………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
Cho phép:…………………………………………… (3) ………………
Địa chỉ trụ sở chính tại ………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………. Fax: ……
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số…………. do……………………… cấp ngày…… tháng .... năm …
Mã số:
.........................................................................................................
Được phép kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ
trường tại địa chỉ:..
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):
……………………..…………
Số lượng phòng:…………………………………………………………...
Điện thoại:………………………………… Fax:…………...……………
STT
|
Vị trí, kích thước
phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ...
năm…….
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
….(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024 /NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- ……(3)……;
- ……(5)……;
- Lưu: VT, …….(4)…..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
2. Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có địa điểm kinh
doanh dịch vụ vũ trường trên địa bàn gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Ninh Bình.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản
thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thẩm định hồ sơ,
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm
kinh doanh dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Đoàn thẩm định) về các điều kiện
kinh doanh theo quy định để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép. Thành phần Đoàn
thẩm định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan: Công an, Văn hóa,
Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày thành
lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo mẫu
quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả thẩm định, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm cấp hoặc phân cấp, ủy quyền cơ quan
chuyên môn cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường theo mẫu quy
định hoặc không cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép gửi 01 bản
Giấy phép đến doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh và lưu 01 bản
Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ; đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường (mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình
bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh
nghiệp, hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa và Thể
và Thể thao.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
* Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là
15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp
Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của
Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và
an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 và
Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ;
- Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2
trở lên, không kể công trình phụ;
- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường
hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ);
- Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh
viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200m trở lên.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019
của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung.
Mẫu số 01
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:……….. (2)
...........
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
...............................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.....................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................
Điện thoại:………………………………….. Fax: ………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số
..............do……………………… cấp ngày ..... tháng ....
năm …..
Mã số:……………………….……………………………………………
Đề nghị ... (2) ... xem xét cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tại
địa chỉ: …………
STT
|
Vị trí, kích thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):
………………………………
Điện thoại:……………………………… Fax:………...…………………
Tài liệu kèm theo:… ……………………(3)……………...………………
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn
toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024 /NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo
pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
Mẫu số 02
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-…..
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC
DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Căn cứ……………………………………. (2)………………………………….;
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ........ ngày... tháng... năm…….. của
............(3)…...;
Theo đề nghị của………………………………… (4)…………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
Cho phép:…………………………………………… (3) ………………
Địa chỉ trụ sở chính tại ………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………. Fax: ……
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số…………. do……………………… cấp ngày…… tháng .... năm …
Mã số:
.........................................................................................................
Được phép kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ
trường tại địa chỉ:..
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):
……………………..…………
Số lượng phòng:…………………………………………………………...
Điện thoại:………………………………… Fax:…………...……………
STT
|
Vị trí, kích thước
phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ...
năm…….
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
….(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024 /NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- ……(3)……;
- ……(5)……;
- Lưu: VT, …….(4)…..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
3. Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề nghị điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình trong các trường hợp dưới đây:
+ Thay đổi về số lượng phòng.
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản
thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thẩm định hồ sơ,
báo cáo UBND cấp tỉnh thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm kinh doanh
dịch vụ karaoke (sau đây gọi là Đoàn thẩm định) về các nội dung thay đổi để tư
vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp điều chỉnh Giấy phép. Thành phần Đoàn thẩm
định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan: Công an, Văn hóa, Xây
dựng và các cơ quan khác có liên quan. Trường hợp chỉ thay đổi về chủ sở hữu
thì không phải thành lập Đoàn thẩm định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thành
lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo mẫu
quy định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả thẩm định, UBND cấp tỉnh cấp hoặc phân cấp, ủy quyền cơ quan chuyên môn cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã được điều chỉnh theo mẫu quy định hoặc không
cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi 01 bản Giấy phép đã được điều chỉnh đến doanh
nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh và lưu
01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ; đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường
điện tử đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp,
hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa và Thể
thao
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 04 phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường).
* Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh
karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không
quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với trường hợp đã được cấp
phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng
tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là
500.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019
của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung.
Mẫu số 03
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: ………..(2)...................
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ……………………………..…………
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………….Fax: …..........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh
số.................... do….…………….. cấp ngày
.....tháng ....năm…
Mã số: ...........................
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số……. do……………. cấp ngày .... tháng ... năm
......
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ……… ) số……….
do…………… cấp ngày... tháng ... năm ...... (nếu có);
... (1)... đề nghị... (2) ... xem xét cấp Giấy phép
điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ
trường, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có)……………………………………………………
Thông tin điều chỉnh ………………………….(3)
.....................................
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn
toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024 /NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo
pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
Mẫu số 04
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
(Điều chỉnh lần
thứ...)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Căn cứ…………………………. (2)…………………………………… …..;
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Căn cứ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số…………… do……………………… cấp ngày ... tháng ... năm
...
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ ...) số………..
do………………cấp ngày ... tháng ... năm ... (nếu có);
Xét Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số .... ngày ... tháng ... năm
... của (3).............;
Theo đề nghị của………………………………… (4)……………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ...... do .....cấp ngày ...
tháng ... năm như sau:… (5)……………...
Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép
1. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ...
năm ………
2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số......do
….cấp ngày ... tháng ... năm ………
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
.. .(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- ……(3)…..;
- ……(6)…..;
- Lưu: VT, …….(4)……
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
4. Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề nghị điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình trong các trường hợp dưới đây:
+ Thay đổi về số lượng phòng.
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi
văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thẩm định hồ sơ,
báo cáo UBND cấp tỉnh thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm kinh doanh
dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Đoàn thẩm định) về các nội dung thay đổi để
tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp điều chỉnh Giấy phép. Thành phần Đoàn thẩm
định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan: Công an, Văn hóa, Xây
dựng và các cơ quan khác có liên quan. Trường hợp chỉ thay đổi về chủ sở hữu
thì không phải thành lập Đoàn thẩm định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thành
lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo mẫu
quy định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả thẩm định, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm cấp hoặc phân cấp, ủy quyền cơ quan
chuyên môn cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã được điều chỉnh theo mẫu
quy định hoặc không cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi 01 bản Giấy phép đã được điều chỉnh đến doanh
nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh và lưu
01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ; đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường
điện tử tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp,
hộ kinh doanh.
*Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa và Thể
thao
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 04
phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024
của Chính phủ).
* Phí, lệ phí: Mức thu phí thẩm định điều
chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp
thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung.
Mẫu số 03
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: ………..(2)...................
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ……………………………..…………
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………….Fax: …..........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh
số.................... do….…………….. cấp ngày
.....tháng ....năm…
Mã số: ...........................
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số……. do……………. cấp ngày .... tháng ... năm
......
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ……… ) số………. do……………
cấp ngày... tháng ... năm ...... (nếu có);
... (1)... đề nghị... (2) ... xem xét cấp Giấy phép
điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ
trường, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có)……………………………………………………
Thông tin điều chỉnh ………………………….(3) .....................................
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn
toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024 /NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo
pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
Mẫu số 04
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
(Điều chỉnh lần
thứ...)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Căn cứ…………………………. (2)…………………………………… …..;
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Căn cứ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số…………… do……………………… cấp ngày ... tháng ... năm
...
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ ...) số………..
do………………cấp ngày ... tháng ... năm ... (nếu có);
Xét Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số .... ngày ... tháng ...
năm ... của (3).............;
Theo đề nghị của………………………………… (4)……………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ...... do .....cấp ngày ...
tháng ... năm như sau:… (5)……………...
Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép
1. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ...
năm ………
2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
số......do ….cấp ngày ... tháng ... năm ………
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
.. .(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- ……(3)…..;
- ……(6)…..;
- Lưu: VT, …….(4)……
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HOÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1060/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện qua dịch
vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực
tuyến
|
Ghi chú (Sửa đổi,
bổ sung)
|
Toàn trình
|
Một phần
|
Lĩnh vực Văn hoá cơ sở
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
1.001029.H42
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại
các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
|
x
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP .
|
|
x
|
- Trình tự thực hiện.
- Thời hạn giải quyết.
- Thành phần hồ sơ.
- Tên mẫu đơn tờ khai.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Yêu cầu điều kiện.
- Căn cứ pháp lý.
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường
1.001008.H42
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại
các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là
15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp
Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
x
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP .
|
|
x
|
- Trình tự thực hiện.
- Thời hạn giải quyết.
- Thành phần hồ sơ.
- Tên mẫu đơn tờ khai.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Yêu cầu điều kiện.
- Căn cứ pháp lý.
|
3
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
1.000963.H42
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh
doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức
thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với trường hợp đã được cấp
phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng,
nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu
là 500.000 đồng/giấy.
|
x
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP .
|
|
x
|
- Trình tự thực hiện.
- Thời hạn giải quyết.
- Thành phần hồ sơ.
- Tên mẫu đơn tờ khai.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Yêu cầu điều kiện.
- Căn cứ pháp lý.
|
4
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
1.000922.H42
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
|
|
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là
500.000 đồng/giấy.
|
x
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP .
|
|
x
|
- Trình tự thực hiện.
- Thời hạn giải quyết.
- Thành phần hồ sơ.
- Tên mẫu đơn tờ khai.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Yêu cầu điều kiện.
- Căn cứ pháp lý.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HOÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HOÁ VÀ THỂ THAO TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1060/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Mã số thủ tục hành
chính
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ
thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Văn hoá cơ sở
|
1
|
1.001029.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 về
kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường.
|
TTHC đã được công
bố tại Quyết định
số 188/QĐ-UBND ngày 03/03/2023 về việc Công
bố chuẩn hóa Danh mục thủ
tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Văn hóa và Thể
thao, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình
|
2
|
1.001008.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
3
|
1.000963.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
4
|
1.000922.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
vũ trường
|