ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 106/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
21 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ,
QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Cần cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 370/QĐ-BCA-C06 ngày
16/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc phạm
vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ
trình số 268/TTr-CAT-TM ngày 20/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đăng ký, quản
lý cư trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Công an tỉnh
xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính quy định
tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử
và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc
Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện,
thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, HCC, TTTT;
- Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH (CẤP XÃ)
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Tên
TTHC
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải
quyết theo quy định
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
|
Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương
tiện vào mục đích để ở
|
MC
|
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề
nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
|
Không
|
x
|
0
|
2
|
|
Xác nhận về điều kiện diện tích bình quân nhà ở để
đăng ký thường trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở không có
tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc địa điểm
không được đăng ký thường trú mới
|
MC
|
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề
nghị xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký
thường trú, đăng ký tạm trú
|
Không
|
x
|
0
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục: Xác nhận nơi thường
xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ
khai theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ
khai đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm
chuyển Tờ khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì xác nhận
và chuyển hồ sơ cho cơ quan đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết đăng ký cư
trú cho công dân;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối
và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và chuyển văn bản và hồ sơ cho cơ quan
đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết đăng ký cư trú cho công dân.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến
hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng
ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ;
sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử
dụng phương tiện vào mục đích để ở.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện, Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục
đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
- Trường hợp từ chối giải quyết, Ủy ban nhân dân cấp
xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 154/2024/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
Mẫu số 01
UBND (1)
..........
(2) .............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
Đề nghị xác nhận
nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
Kính gửi(2):
....................................
I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
1. Họ, chữ đệm và tên:
.......................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:.../.../.............
3. Số định danh cá nhân:
...................................................................................................
4. Nơi cư trú:
......................................................................................................................
5. Quan hệ với phương tiện(3):
...........................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG TIỆN
1. Tên phương tiện:
............................................................................................................
2. Loại:
................................................................................................................................
3. Số hiệu phương tiện (nếu có):
........................................................................................
4. Biển số/Số đăng ký phương tiện (nếu có):
.....................................................................
5. Thông tin chủ sở hữu phương tiện:
................................................................................
- Họ, chữ đệm và tên:
.........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:.../.../.........; Số định
danh cá nhân: ....................................
- Nơi cư trú: .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ UBND …………………………… XÁC NHẬN:
1. Phương tiện thường xuyên đậu, đỗ tại(4):
........................................................................
..............................................................................................................................................
2. Phương tiện được sử dụng vào mục đích để ở.
|
........, ngày....tháng...năm...
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA(2)
: ....................................
1. Phương tiện(5)
........................ thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện tại địa chỉ (4):
....................................
..............................................................................................................................................
2. Phương tiện(5)
....................................được sử dụng vào mục đích để ở.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN...........
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân cấp trên của nơi công dân gửi đề
nghị xác nhận;
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;
(3) Chủ sở hữu/người thuê, mượn, ở nhờ;
(4) Ghi địa chỉ cụ thể thuộc đơn vị hành chính cấp
xã hoặc cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;
(5) Tên; số hiệu (nếu có); Biển số/Số đăng ký (nếu
có).
* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến,
công dân kê khai thông tin vào biểu mẫu điện tử, những thông tin của công dân
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được tự động điền vào biểu mẫu Tờ
khai. Người kê khai không phải ký vào biểu mẫu điện tử.
2. Thủ tục: Xác nhận về điều
kiện diện tích bình quân nhà ở để đăng ký thường trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở
nhờ; nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở,
không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú.
Trường hợp công dân nộp hồ sơ đề nghị xác nhận tới
cơ quan đăng ký cư trú cùng hồ sơ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, cơ quan
đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đề nghị xác nhận đến Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét, giải quyết.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và cấp giấy hẹn trả kết quả cho công dân;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối
và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và trả kết quả cho công dân.
- Bước 4: Căn cứ ngày hẹn trả kết quả để nhận kết
quả giải quyết thủ tục xác nhận.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến
hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng
ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện
tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
154/2024/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Tờ khai xác nhận tình hạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở
tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện, Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để
đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
- Trường hợp từ chối giải quyết, Ủy ban nhân dân cấp
xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác
nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường
trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02
ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
Mẫu số 02
UBND (1)
..........
(2) .............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
Xác nhận tình trạng
chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú
Kính gửi(2):
..........................................
I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
1. Họ, chữ đệm và tên:
........................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:.../.../..........
3. Số định danh cá nhân:
.....................................................................................................
4. Nơi cư trú:
........................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ CHỖ Ở HỢP PHÁP
1. Địa chỉ chỗ ở hợp pháp:
...................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Thông tin về nhà ở:
- Diện tích thửa đất:
.................................... Diện tích xây dựng: ......... Diện tích
sàn: ........
- Tổng số người đang đăng ký thường trú:
...........................................................................
- Diện tích sàn còn lại được đăng ký thường trú khi
cho thuê, mượn, ở nhờ: ......................
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ UBND ....................................XÁC
NHẬN:
1. Tình trạng chỗ ở để đăng ký thường trú, tạm trú:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Diện tích nhà ở để đăng ký thường trú khi cho
thuê, mượn, ở nhờ:
Tổng số người thuê, mượn, ở nhờ:
.........................................................................................
Tổng số diện tích chỗ ở hợp pháp thuê, mượn, ở nhờ:
...........................................................
...................................................................................................................................................
|
.........., ngày.... tháng ... năm ...
Người đề nghị
|
XÁC NHẬN CỦA UBND
....................................(1)
Nội dung xác nhận(3):
............................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ......
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân cấp trên của nơi công dân gửi đề
nghị xác nhận;
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;
(3) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận đầy đủ nội dung:
chỗ ở đang sử dụng ổn định, không có tranh chấp và không thuộc địa điểm không
được đăng ký thường trú mới quy định tại Điều 23 Luật Cư trú.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến,
công dân kê khai thông tin vào biểu mẫu điện tử, những thông tin của công dân
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được tự động điền vào biểu mẫu Tờ
khai. Người kê khai không phải ký vào biểu mẫu điện tử.