ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1057/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 18 tháng 8
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ
THUẬT ĐÔ THỊ, KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN, QUY HOẠCH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng
tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị,
kinh doanh bất động sản, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội
dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục
KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ
TỊCH
Mùa A Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ
THUẬT ĐÔ THỊ, QUY HOẠCH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC HUYỆN, TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện
Biên)
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH
VỰC
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
I
|
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển
cây xanh
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
UBND cấp huyện
|
II
|
Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu
tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND thành phố thuộc tỉnh, thị
xã, huyện quản lý
|
Quy
hoạch xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư
xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của UBND huyện
|
Quy
hoạch xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Nhóm TTHC về thẩm định nhiệm vụ, đồ
án quy hoạch chi tiết
|
3.1
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự
án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới
hành chính huyện quản lý.
|
Quy
hoạch xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
3.2
|
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức
kinh doanh trong phạm vi địa giới hành
chính huyện quản lý.
|
Quy
hoạch xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
3.3
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính
huyện quản lý.
|
Quy
hoạch xây dựng
|
UBND
cấp huyện
|
3.4
|
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc
dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa
giới hành chính huyện quản lý.
|
Quy
hoạch xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
4
|
Nhóm TTHC về thẩm định nhiệm vụ, đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết
|
4.1
|
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện
quản lý
|
Quy
hoạch xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
4.2
|
Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu
chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh
doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý
|
Quy
hoạch xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
4.3
|
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện
quản lý
|
Quy
hoạch xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
4.4
|
Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân
cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh
trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý
|
Quy
hoạch xây dựng
|
UBND
cấp huyện
|
II. NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Lĩnh vực Hạ tầng
kỹ thuật đô thị
1. Cấp giấy
phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định và nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp
huyện, thị xã, thành phố căn cứ hồ sơ của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp giấy
phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị tiến hành thẩm định và trình Chủ tịch
UBND huyện, thị xã và thành phố phê duyệt
cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị cho tổ chức xin cấp phép đối với hồ sơ hợp lệ
theo quy định tại Mục 1, Điều 14, Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị (theo mẫu tại Phụ lục II, Nghị định số 64/2010/NĐ-CP
ngày 11/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị …. có văn bản trả lời đối với các hồ sơ không đủ điều
kiện cấp giấy phép
cho chặt hạ, dịch chuyển cây xanh theo quy định trên.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND
cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề
nghị nêu rõ vị trí chặt hạ, dịch chuyển; kích thước,
loại cây và lý do cần chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị;
- Sơ đồ vị trí cây xanh đô thị cần chặt
hạ, dịch chuyển;
- Ảnh chụp hiện trạng cây xanh đô thị
cần chặt hạ, dịch chuyển.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị.
1.8. Phí, Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây
xanh đô thị theo Mẫu số 01.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cây đã chết, đã bị đổ gãy hoặc có
nguy cơ gãy đổ gây nguy hiểm;
- Cây xanh bị bệnh hoặc đến tuổi già
cỗi không đảm bảo an toàn;
- Cây xanh trong các khu vực thực hiện
dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Điều 14 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP
ngày 11/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý cây
xanh đô thị.
- Mục IV, Phần II: các quy định về quản
lý cây xanh đô thị, Thông tư 20/2005/TT-BXD ngày
20/12/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh
đô thị.
- Thông tư 20/2009/TT-BXD ngày
30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị.
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương.
B. Lĩnh vực Quy
hoạch xây dựng
1. Cấp giấy phép quy hoạch dự
án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND thành phố thuộc tỉnh,
thị xã, huyện quản lý
1.1. Trình tự thực hiện:
- Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ
đầu tư dự án đầu tư xây dựng (trừ các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền
cấp phép của UBND thành phố trực thuộc
trung ương, UBND tỉnh) lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch gửi cơ
quan quản lý quy hoạch của UBND thành phố thuộc tỉnh, thị xã, huyện.
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm
soát phát triển của đô thị, Quy định quản lý theo quy hoạch
đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, đề xuất của chủ đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy
ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo UBND
thành phố thuộc tỉnh, thị xã, huyện về
nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- UBND
thành phố thuộc tỉnh, thị xã, huyện xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan
quản lý quy hoạch.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ trong khu vực chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô
thị, trừ nhà ở và dự án đầu tư xây dựng công trình tập
trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết
được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh
giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất trong quá trình thẩm định
hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch
phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng
dân cư theo quy định của pháp luật về thực
hiện dân chủ ở cơ sở.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn
đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp
giấy phép quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất,
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực
tài chính để triển khai dự án.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời
hạn giải quyết: Không quá 45 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ (Cơ quan quản lý quy hoạch thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến trong thời
gian không quá 30 ngày; Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thị
xã, huyện xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày)
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công
trình.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự
án đầu tư xây dựng công trình tập trung theo Mẫu số
03.
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự
án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ theo Mẫu số 05.
1.8. Phí, Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch:
2.000.000đ (Hai triệu đồng)/01 giấy phép theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày
16/02/2012 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp giấy phép
quy hoạch.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công
trình tập trung theo Mẫu số 02
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ theo Mẫu số 04.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị.
- Thông tư số 23/2012/TT-BTC
ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
2. Cấp giấy
phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù
thuộc thẩm quyền của UBND huyện.
2.1.
Trình tự thực hiện:
- Căn cứ vào thông
tin quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo các trường hợp quy định tại
Điều 32 của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng gửi UBND huyện cấp giấy phép quy hoạch.
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm
soát phát triển của khu chức năng đặc thù, Quy định quản
lý theo quy hoạch chung xây dựng, đề xuất của chủ đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp huyện có trách
nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo UBND huyện cấp giấy phép quy hoạch về nội dung
giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.
- UBND
huyện xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản
lý quy hoạch xây dựng.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công
trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực
đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc
một số chỉ tiêu sử dụng đất, trong quá trình thẩm định hồ
sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch phải tổ chức lấy ý
kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan
về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách
nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của
pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn
đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp
giấy phép quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất,
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự
án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực
tài chính để triển khai dự án.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời
hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý
quy hoạch cấp huyện.
2.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự
án đầu tư xây dựng công trình tập trung quy định tại Mẫu
số 7 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự
án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ quy định tại Mẫu
số 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
2.8. Phí, Lệ phí: Bộ Tài chính chưa quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch cho
dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng
đặc thù.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập
trung); quy định tại Mẫu số 6 Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
(sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ) quy định tại Mẫu số 8 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng.
3. Nhóm TTHC về
thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết
3.1. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh
doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
3.1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm
vụ quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc
thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ, tổ chức
thẩm định và trình UBND huyện phê duyệt theo quy định.
3.1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
3.1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết
minh nội dung nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm
vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
3.1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ
quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND
cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý
quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
3.1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
3.1.8. Phí, Lệ phí: Chưa có quy định.
3.1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không có.
3.1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng.
3.2. Thẩm định đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh
doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý
3.2.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ
án quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới cơ quan quản lý
quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và trình UBND huyện phê duyệt theo quy
định.
3.2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
3.2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in
màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch
xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định
phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải
trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội
dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
3.2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND
cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý
quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
3.2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng.
3.2.8. Phí, Lệ phí: Chưa có quy định.
3.2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
3.2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không có.
3.2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng.
3.3. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết xây dựng điểm
dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính
huyện quản lý.
3.3.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm
vụ quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông
thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng
thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ
sơ, tổ chức thẩm định và trình UBND
huyện phê duyệt theo đúng thời hạn quy định.
3.3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
3.3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp
lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến
của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ
sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức
tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b. Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
3.3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
3.3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND
cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý
quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
3.3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
3.3.8. Phí, Lệ phí: Chưa có quy định.
3.3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
3.3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không có.
3.3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng.
3.4. Thẩm định đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới
hành chính huyện quản lý.
3.4.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ
án quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp
huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ, tổ chức
thẩm định và trình UBND
huyện phê duyệt theo quy định.
3.4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện.
3.4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án; thuyết
minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn
bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân
và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu
toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b. Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
3.4.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
3.4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý
quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
3.4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng.
3.4.8. Phí, Lệ phí: Chưa có quy định.
3.4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
3.4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không có.
3.4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng.
4. Nhóm TTHC về
thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết
4.1. Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản
lý.
4.1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức
năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới cơ quan quản lý quy hoạch
xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và trình UBND huyện phê duyệt theo đúng thời hạn quy định.
4.1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
4.1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết
minh nội dung nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định
phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm
vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ
năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
4.1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND
cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý
quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
4.1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
4.1.8. Phí, Lệ phí: Chưa có quy định.
4.1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
4.1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
4.1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng.
4.2. Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức
năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh
trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
4.2.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch
xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự
án đầu tư xây dựng công trình tới cơ
quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND
cấp huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và trình UBND huyện phê duyệt theo đúng thời hạn quy định.
4.2.2. Cách thức thức hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện.
4.2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt;
dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn
bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân
cư về nội dung đồ án
quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch
xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.3.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
4.2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
4.2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND
cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý
quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
4.2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định đồ
án quy hoạch xây dựng.
4.2.8. Phí, Lệ phí: Chưa có quy định.
4.2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
4.2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
4.2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng.
4.3. Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch chi tiết xây
dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức
kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
4.3.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư
xây dựng công trình tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp
huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và trình UBND huyện phê duyệt theo đúng thời hạn quy định
4.3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện.
4.3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ
quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội
dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu
tư xây dựng.
4.3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND
cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý
quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
4.3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
4.3.8. Phí, Lệ phí: Chưa có quy định.
4.3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
4.3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
4.3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng.
4.4. Thẩm định đồ án điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng điểm
dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
4.4.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ án
điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự
án đầu tư xây dựng công trình tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan quản
lý quy hoạch sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ
và tổ chức thẩm định
theo đúng thời hạn quy định.
4.4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
4.4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản
vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng
đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân
và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu
toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.4.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
4.4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND
cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý
quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
4.4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
4.4.8. Phí, Lệ phí: Chưa có quy định.
4.4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
4.4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
4.4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
- Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng.
PHỤ LỤC CÁC MẪU
BIỂU
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính gửi: Cơ quan cấp
giấy phép
Tên tổ chức/cá nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax:
......................................................................
Xin được chặt hạ dịch chuyển cây …………………… tại đường
……………………, xã (phường): ………....................…, huyện (thành phố, thị xã):
.............................
Loại cây: ……………………………., chiều cao (m): …………….. đường
kính (m): ...........
Mô tả hiện trạng cây xanh:
.................................................................................................
Lý do cần chặt hạ dịch chuyển, thay thế
............................................................................
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng quy định của
pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên quan.
|
……., ngày …
tháng … năm ……..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu kèm theo:
- Ảnh chụp hiện trạng cây xanh chặt hạ, di chuyển;
- Sơ đồ vị trí cây;
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu
tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi:
…………………………………….
1. Chủ đầu tư:
......................................................................................................................
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ...........................................................
- Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................................
- Số nhà: ………………… Đường …………….. Phường (xã)
.............................................
- Tỉnh, thành phố:
.................................................................................................................
- Số điện thoại:
....................................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư:
..............................................................................
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện)
............................................................
- Tỉnh, thành phố:
.................................................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư:
......................................................................................................
- Quy mô, diện tích:
.......................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất
.......................................................................................................
3. Nội dung đầu tư:
...............................................................................................................
- Chức năng dự kiến:
............................................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:
..............................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
.................................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy
phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
|
….., ngày …
tháng … năm ……….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
UBND huyện, thị
xã,
thành phố
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
|
………….., ngày …
tháng … năm …..
|
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số:
/GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
-------
1. Cấp cho chủ đầu tư:
......................................................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................................
- Số nhà: ………. Đường ………. Phường (xã): …………… Tỉnh,
thành phố: .................
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án:
......................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:
.........................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:
...........................................................................................................
- Quy mô đất đai: ………………….. ha
- Quy mô dân số (nếu có): …………. người
- Cơ cấu sử dụng đất: ………………………… %.
(tỷ lệ đất giao thông, cây xanh, công trình công cộng)
- Mật độ xây dựng toàn khu vực: ……………….. %
- Chiều cao tối đa xây dựng công trình:
...................................................................... m.
- Hệ số sử dụng đất:
.......................................................................................................
- Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan:
.......................................................
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường:
..............................................................
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch:
...................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
….., ngày …
tháng … năm ……….
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
-------
Kính gửi:
…………………………………….
1. Chủ đầu tư:
....................................................................................................................
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ:
.........................................................
- Địa chỉ liên hệ:
.................................................................................................................
- Số nhà: ………………… Đường …………….. Phường (xã)
...........................................
- Tỉnh, thành phố:
..............................................................................................................
- Số điện thoại:
...................................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình:
................................................................................
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện)
...........................................................
- Tỉnh, thành phố: ..............................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:
............................................................................................................
- Quy mô, diện tích: .....................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất
.....................................................................................................
3. Nội dung đầu tư: ............................................................................................................
- Chức năng công trình:
.....................................................................................................
- Mật độ xây dựng: ………………. %
- Chiều cao công trình:
..................................................................................................
m.
- Số tầng:
..........................................................................................................................
- Hệ số sử dụng đất:
..........................................................................................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn:
........................................................................................
m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
.............................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy
phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
|
….., ngày …
tháng … năm ……….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
UBND huyện, thị
xã,
thành phố
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
|
………….., ngày … tháng
… năm …..
|
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số:
/GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
-------
1. Cấp cho chủ đầu tư:
.........................................................................................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
- Số nhà: ………. Đường ………. Phường (xã): …………… Tỉnh,
thành phố: ...................
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: .........................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:
............................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:
..............................................................................................................
- Diện tích lô đất:
..............................................................................................................
m2
- Mật độ xây dựng đối với lô đất:
.......................................................................................
%
- Chiều cao công trình: .....................................................................................................
m.
- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất:
.........................................................................................
- Khoảng lùi công trình:
………………………………………………………………….… m
- Các yêu cầu về kiến trúc công trình:
..................................................................................
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và môi trường:
...............................................................
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch:
........................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
….., ngày …
tháng … năm ……….
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi:
……………………………………………………………….
1. Chủ đầu tư: .................................................................................................................
- Người đại diện: ………………………………………
Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................
- Số nhà: …………………. Đường ……………… Phường (xã)
.......................................
- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................
- Số điện thoại: ...............................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu
tư: .........................................................................
- Phường (xã) …………………………… Quận (huyện) ...................................................
- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư: ................................................................................................
- Quy mô, diện tích: ..................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................................................
3. Nội dung đầu tư: .........................................................................................................
- Chức năng dự kiến: .......................................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: .........................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ...........................................................................................
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực hiện
đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ...
tháng ... năm …….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
MẪU GIẤY
PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng)
UBND huyện, thị
xã,
thành phố
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………………..
|
…………, ngày ….
tháng …. năm ….
|
GIẤY
PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng
cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
1. Cấp cho chủ đầu tư: ....................................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Số nhà: …… Đường
………………. Phường (xã): ……………. Tỉnh,
thành phố: …………..
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: ....................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng: .......................................................................................................
- Phạm vi ranh giới: .........................................................................................................
- Quy mô đất đai: .........................................................................................................
ha
- Quy mô dân số (nếu có): ......................................................................................
người
- Cơ cấu sử dụng đất: .................................................................................................
%.
(tỷ lệ đất giao thông, cây xanh, công
trình công cộng)
- Mật độ xây dựng toàn khu vực: ..................................................................................
%
- Chiều cao tối đa xây dựng công
trình: ........................................................................
m.
- Hệ số sử dụng đất: .......................................................................................................
- Các yêu cầu về không gian, kiến
trúc, cảnh quan: ...........................................................
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật,
môi trường: .................................................................
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: ....................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
….., ngày ….
tháng …. năm ….
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi:
……………………………
1. Chủ đầu tư:
.................................................................................................................
- Người đại diện: …………………………………… Chức
vụ: ...........................................
- Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................
- Số nhà: ……. Đường …………………….. Phường
(xã) ...............................................
- Tỉnh, thành phố..............................................................................................................
- Số điện thoại:
...............................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công
trình:
.............................................................................
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện).........................................................
- Tỉnh, thành phố:
............................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:
.........................................................................................................
- Quy mô, diện tích:
..................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất
..................................................................................................
3. Nội dung đầu tư:
.........................................................................................................
- Chức năng công trình:
...................................................................................................
- Mật độ xây dựng:
................................................. %
- Chiều cao công trình:
........................................... m.
- Số tầng: ................................................................
- Hệ số sử dụng đất:
.............................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ........................... m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
...........................................................................................
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực hiện
đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
MẪU GIẤY
PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng)
(Màu xanh - khổ A4)
UBND huyện, thị xã, thành phố
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
………….., ngày ...
tháng ... năm ………
|
GIẤY
PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
1. Cấp cho chủ đầu tư: ..................................................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................................
- Số nhà: ……… Đường
………………. Phường (xã): ………… Tỉnh, thành
phố: ………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: ....................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng: .......................................................................................................
- Phạm vi ranh giới: .........................................................................................................
- Diện tích lô đất: .........................................................................................................
m2
- Mật độ xây dựng đối với lô đất: ...................................... %
- Chiều cao công trình: ......................................................
m.
- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất: ..................................................................................
- Khoảng lùi công trình: ......................................................
m
- Các yêu cầu về kiến trúc công
trình: ...............................................................................
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
môi trường:
.............................................................
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: ....................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
….., ngày ….
tháng …. năm ….
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|