ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1054/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 30
tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 2575/QĐ-UBND NGÀY 05/11/2010 CỦA UBND TỈNH LÂM
ĐỒNG VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 –
2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày
16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa
đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
Tiếp theo Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày
05/11/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 – 2020 tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 60/TTr-SNN ngày 14/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều
chỉnh, bổ sung một số nội dung Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 05/11/2010 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
– 2020 tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Điều chỉnh, bổ
sung tiết a, tiết b, khoản 2, mục I, Điều 1: Mục tiêu cụ thể a) Đến
năm 2015: Có 41 xã được chọn đạt tiêu chí nông thôn mới, chiếm khoảng 35,9 %
tổng số xã toàn tỉnh; có 01 huyện đạt tiêu chí huyện nông thôn mới.
b) Đến năm 2020: Có 99 xã đạt tiêu chí nông
thôn mới, chiếm khoảng 86,8% tổng số xã toàn tỉnh; có 06 huyện đạt tiêu chí
huyện nông thôn mới.
2. Điều chỉnh khoản
2, mục II, Điều 1:
2. Phạm vi: Địa bàn 114 xã thuộc các huyện,
thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.
3. Điều chỉnh, bổ
sung mục III, Điều 1: Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
4. Điều chỉnh khoản
2, mục IV, Điều 1:
2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư
- Vốn ngân sách Nhà nước các cấp (gồm vốn đầu
tư của Chương trình và vốn lồng ghép) chiếm khoảng 17%.
- Vốn đầu tư của các doanh nghiệp, Hợp tác xã
và các thành phần kinh tế khác chiếm khoảng 20%.
- Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư
chiếm khoảng 10%.
- Vốn tín dụng chiếm khoảng 53%.
5. Điều chỉnh, bổ
sung các Phụ lục I, II, III; bổ sung Phụ lục IV.
Điều 2. Các
nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 05/11/2010 của
UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010 – 2020.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đoàn thể; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
PHỤ
LỤC I
DANH
SÁCH XÃ ƯU TIÊN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Kèm
theo Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh)
I. Xã xây dựng thí
điểm mô hình nông thôn mới:
1. Xã thí điểm của Trung ương: Xã Tân
Hội - huyện Đức Trọng - tỉnh Lâm Đồng.
2. Xã thí điểm của tỉnh Lâm Đồng:
- Xã Xuân Trường - thành phố Đà Lạt.
- Xã Đạ Nhim - huyện Lạc Dương.
- Xã Ka Đô - huyện Đơn Dương.
- Xã Tân Văn - huyện Lâm Hà.
- Xã Đạ R’Sal - huyện Đam Rông.
- Xã Tân Châu - huyện Di Linh.
- Xã Lộc An - huyện Bảo Lâm.
- Xã Đạm Bri - thành phố Bảo Lộc.
- Xã Đạ Oai - huyện Đạ Huoai.
- Xã An Nhơn - huyện Đạ Tẻh.
- Xã Phù Mỹ - huyện Cát Tiên.
II. Xã ưu tiên xây
dựng nông thôn mới 2010 - 2015:
1. Thành phố Đà Lạt: Xã Xuân Thọ, xã Tà Nung,
xã Trạm Hành.
2. Thành phố Bảo Lộc: Xã Lộc Châu, xã Lộc
Nga, xã Lộc Thanh, xã Đại Lào.
3. Huyện Đức Trọng: Xã Phú Hội, xã Bình
Thạnh, xã Liên Hiệp.
4. Huyện Đơn Dương: Xã Quảng Lập, xã Ka Đơn,
xã Lạc Lâm, xã Lạc Xuân.
5. Huyện Lâm Hà: Xã Hoài Đức, xã Đông Thanh,
xã Đạ Đờn, xã Tân Hà, xã Nam Hà.
6. Huyện Di Linh: Xã Hòa Bắc, xã Gia Hiệp, xã
Gung Ré.
7. Huyện Bảo Lâm: Xã Lộc Ngãi, xã Lộc Thành,
xã Lộc Quảng.
8. Huyện Đạ Huoai: Xã Hà Lâm.
9. Huyện Đạ Tẻh: Xã Đạ Kho.
10. Huyện Cát Tiên: Xã Gia Viễn.
11. Huyện Lạc Dương: Xã Lát.
PHỤ
LỤC IV
DANH
SÁCH CÁC XÃ HOÀN THÀNH TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh LâmĐồng)
1. Huyện Đơn Dương: Xã P’Ró, xã Tu
Tra, xã Đạ Ròn.
2. Huyện Đức Trọng: Xã N’ Thôn Hạ, xã
Tân Thành, xã Ninh Gia, xã Tà Năng, xã Đạ Quyn, xã Đà Loan, xã Ninh Loan, xã Tà
Hine.
3. Huyện Di Linh: Xã Tân Thượng, xã
Tân Lâm, xã Tân Nghĩa, xã Đinh Lạc, xã Tam Bố, xã Đinh Trang Hòa, xã Liên Đầm,
xã Bảo Thuận, xã Hòa Ninh, xã Hòa Trung, xã Hòa Nam, xã Đinh Trang Thượng .
4. Huyện Lâm Hà: Xã Phú Sơn, xã Gia
Lâm, xã Phi Tô, xã Mê Linh, xã Phúc Thọ, xã Tân Thanh, xã Liên Hà, xã Đan
Phượng.
5. Huyện Bảo Lâm: Xã Lộc Bảo, xã Lộc
Lâm, xã Lộc Phú, xã Lộc Tân, xã Lộc Đức, xã Tân Lạc, xã Lộc Nam.
6. Huyện Đạ Huoai: Xã Đạ M’ri, xã Đạ
Tồn, xã Ma Đa Guôi, xã Đoàn Kết, xã Phước Lộc.
7. Huyện Đạ Tẻh: Xã Quốc Oai, xã Mỹ
Đức, xã Quảng Trị, xã Đạ Lây, xã Hương Lâm, xã Triệu Hải, xã Hà Đông.
8. Huyện Cát Tiên: Xã Tiên Hoàng, xã
Phước Cát 2, xã Phước Cát 1, xã Nam Ninh, xã Mỹ Lâm, xã Tư Nghĩa, xã Đức Phổ,
xã Quảng Ngãi.
PHỤ
LỤC V:
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Quy hoạch:
a) Mục tiêu: 100% số xã đạt yêu cầu
tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới vào quý I năm 2013.
b) Nội dung 1: Thực hiện theo nội dung
Thông tư 13/2011/TTLT – BNN-BTNMT-BXD ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Xây dựng về
quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã
hội:
a) Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số
2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới, cụ thể:
- Tiêu chí 2 -
giao thông: Đến năm 2017 có 114 xã đạt tiêu chí 2.1; 2.2; 2.3; 2.4.
- Tiêu chí 3 - thủy lợi: Đến năm 2015
có 57 xã đạt tiêu chí 3.1; 51 xã đạt tiêu chí 3.2. Đến năm 2020 có 99 xã đạt
tiêu chí 3.1; 99 xã đạt tiêu chí 3.2.
- Tiêu chí 4 - điện: Đến năm 2015 có
93 xã đạt tiêu chí 4.1; 106 xã đạt tiêu chí 4.2. Đến năm 2020 có 114 xã đạt
tiêu chí 4.1; 114 xã đạt tiêu chí 4.2.
- Tiêu chí 5 - cơ sở vật chất trường
học: Đến năm 2015 có 90 xã đạt tiêu chí và đến năm 2020 toàn bộ 114 xã đạt tiêu
chí.
- Tiêu chí 6 - cơ
sở vật chất văn hóa: Đến năm 2015 có 41 xã đạt tiêu chí 6.1; 51 xã đạt tiêu chí
6.2. Đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí 6.1; 114 xã đạt tiêu chí 6.2.
- Tiêu chí 7 - chợ nông thôn: Đến năm
2015 có 48 xã đạt tiêu chí; đến năm 2020 có 111 xã đạt tiêu chí.
- Tiêu chí 8 - bưu điện: Đến năm 2015
có 114 xã đạt tiêu chí 8.1và 8.2.
- Tiêu chí 9 - nhà ở dân cư: Đến năm
2015 có 98 xã đạt tiêu chí 9.1; 52 xã đạt tiêu chí 9.2. Đến năm 2020 có 114 xã
đạt tiêu chí 9.1; 108 xã đạt tiêu chí 9.2.
b) Nội dung 2:
- Nội dung 2.1: Hoàn thiện hệ thống
đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã.
- Nội dung 2.2: Hoàn
thiện hệ thống điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã.
- Nội dung 2.3: Hoàn
thiện các công trình phục vụ nhu cầu văn hóa, thể thao trên địa bàn xã.
- Nội dung 2.4: Hoàn
thiện các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã.
- Nội dung 2.5: Hoàn
thiện các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã.
- Nội dung 2.6: Xây
dựng, chỉnh trang trụ sở xã và các công trình phụ trợ.
- Nội dung 2.7: Xây
dựng chợ nông thôn.
- Nội dung 2.8: Bưu
điện.
- Nội dung 2.9: Nhà ở
dân cư đạt chuẩn theo tiêu chí.
- Nội dung 2.10: Cải
tạo, xây mới các công trình thủy lợi trên địa bàn xã. Tiếp tục thực hiện các
chương trình phát triển thủy lợi gắn với thủy điện; chương trình kiên cố hóa
kênh mương; đề án phát triển thủy lợi nhỏ vùng đồng bào dân tộc. Từng bước xã
hội hoá việc đầu tư phát triển và quản lý khai thác các công trình thủy lợi
trên địa bàn nông thôn.
3. Chuyển dịch cơ
cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập:
a) Mục tiêu: Đạt yêu
cầu tiêu chí số 10, 12 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới, cụ thể:
- Tiêu chí 10 - thu
nhập: Đến năm 2015 có 90 xã đạt tiêu chí, đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí.
- Tiêu chí 12 - cơ
cấu lao động: Đến năm 2015 có 114 xã đạt tiêu chí.
b) Nội dung 3:
- Nội dung 3.1:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
- Nội dung 3.2: Tăng
cường công tác khuyến nông, nghiên cứu, áp dụng giống mới, chuyển giao nhanh
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông, lâm, thủy sản có hiệu quả, phù hợp
với điều kiện đặc thù từng vùng; cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu
hoạch.
- Nội dung 3.3: Phát
triển ngành nghề theo từng thế mạnh của địa phương; bảo tồn và phát triển làng
nghề truyền thống theo phương châm “Mỗi làng một sản phẩm”.
- Nội dung 3.4: Thực
hiện tốt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn và tiếp tục thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia về việc làm nhằm chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông
thôn theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
4. Giảm nghèo:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số
11 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới, đến năm 2015 có 69 xã đạt tiêu chí;
đến năm 2020 có 113 xã đạt tiêu chí.
b) Nội dung 4:
- Nội dung 4.1: Tiếp tục thực hiện có
hiệu quả Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số
30a đối với các xã thuộc huyện Đam Rông và vận dụng cho các xã, thôn nghèo của
tỉnh.
- Nội dung 4.2: Tiếp tục triển khai
Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo và các chương trình an sinh xã
hội.
- Nội
dung 4.3:
Thực hiện các chính sách xã hội, các hoạt động đền ơn đáp nghĩa đối với những
người có công với cách mạng và các đối tượng chính sách xã hội khác.
5. Đổi mới và
phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả:
a) Mục tiêu:
Đạt yêu cầu tiêu chí 13 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới, đến năm 2015 có
81 xã đạt tiêu chí, đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí.
b) Nội dung 5:
- Nội dung
5.1: Phát triển kinh tế hộ, trang trại, Hợp Tác xã.
- Nội dung
5.2: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nông thôn.
- Nội dung
5.3: Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình
kinh tế ở nông thôn.
6. Phát triển
giáo dục - đào tạo:
a) Mục tiêu:
Đạt yêu cầu tiêu chí 14 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2015 có
101 xã đạt tiêu chí 14.1; 104 xã đạt tiêu chí 14.2; 78 xã đạt tiêu chí 14.3.
Đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí 14.1;14.2; 14.3.
b) Nội dung
6: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo;
thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và nâng cao chất lượng giáo dục,
đào tạo.
7. Phát triển
y tế, chăm sóc sức khỏe:
a) Mục tiêu:
Đạt yêu cầu tiêu chí 15 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2015 có
57 xã đạt tiêu chí 15.1;15.2. Đến năm 2020 có 99 xã đạt tiêu chí 15.1; 15.2.
b) Nội dung
7: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về Y tế; đẩy mạnh xã
hội hóa, phát
triển và nâng cao chất lượng mạng lưới cơ sở khám, chữa bệnh, các dịch vụ chăm
sóc sức khoẻ ban đầu ở nông thôn.
8. Xây dựng
đời sống văn hóa ở nông thôn:
a) Mục tiêu:
Đạt yêu cầu tiêu chí 16 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2015 có
74 xã đạt tiêu chí. Đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí.
b) Nội dung
8:
- Nội dung
8.1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về Văn hóa.
- Nội dung
8.2: Thực hiện thông tin và tuyên truyền ở nông thôn đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu
chí quốc gia nông thôn mới.
9. Cấp nước
sạch và vệ sinh môi trường ở nông thôn:
a) Mục tiêu:
Đạt yêu cầu tiêu chí 17 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2015 có
80 xã đạt tiêu chí 17.1; 103 xã đạt tiêu chí 17.2; 94 xã đạt tiêu chí 17.3 và
17.4; 68 xã đạt tiêu chí 17.5. Đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí 17.1;17.2;
17.3;17.4 và 99 xã đạt tiêu chí 17.5.
b) Nội dung
9:
- Nội dung
9.1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn.
- Nội dung
9.2: Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn
theo quy hoạch, gồm xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong
thôn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở xã; chỉnh trang, cải tạo
nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong các khu dân cư, phát
triển cây xanh ở các công trình công cộng.
10. Nâng cao
chất lượng tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn:
a) Mục tiêu:
Đạt yêu cầu tiêu chí 18 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2015 có
108 xã đạt tiêu chí 18.1; 114 xã đạt tiêu chí 18.2; 110 xã đạt tiêu chí 18.3;
109 xã đạt tiêu chí 18.4; đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí 18.1;18.3;18.4.
b) Nội dung
10:
- Nội dung 10.1: Khảo sát, xây dựng kế
hoạch, hoàn chỉnh nội dung và tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định
của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
- Nội dung 10.2: Xây dựng, ban hành
các chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn
về công tác ở các xã, đặc biệt là các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó
khăn để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng này.
- Nội dung 10.3: Rà soát, điều chỉnh
và bổ sung chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp
với yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội
nông thôn:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí 19
của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2015 có 109 xã đạt tiêu chí;
đến năm 2020 có 114 xã đạt tiêu chí.
b) Nội dung 11:
- Nội dung 11.1: Xây dựng nội quy, quy
ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục
lạc hậu.
- Nội dung 11.2: Xây dựng quy chế,
phân công trách nhiệm cụ thể để thực hiện tốt việc tiếp dân và giải quyết đơn
thư khiếu nại, tố cáo.
- Nội dung 11.3: Điều chỉnh, bổ sung
chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho lực lượng an ninh xã, thôn,
xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn nông thôn.