|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1042/QĐ-UBND thủ tục hành chính văn hóa thể dục thể thao thẩm quyền ủy ban xã Điện Biên 2016
Số hiệu:
|
1042/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1042/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
12 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ DỤC
- THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐÃ CHUẨN
HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ban hành ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP , ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ,
ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng
tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 937/TTr-SVHTTDL, ngày 22/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục
hành chính lĩnh vực văn hóa, thể dục - thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh đã chuẩn hóa.
(Có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định liên quan đến lĩnh vực văn hóa,
thể dục - thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã đã ban hành trước
đây được thay thế bằng các quy định tương ứng tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ DỤC
THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN
ĐÃ CHUẨN HÓA
(Ban
hành theo Quyết định số 1042/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Công nhận “Gia đình văn hóa”
|
Văn hóa cơ sở
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
2
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách
ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
Thư viện
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
3
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
Thể
dục, thể thao
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. LĨNH VỰC
VĂN HÓA CƠ SỞ
1. Công nhận
“Gia đình văn hóa”
- Trình tự thực hiện:
|
+ Hộ gia đình đăng
ký xây dựng gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư.
+ Trưởng Ban công
tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ
dân phố và tương đương) họp khu dân cư, bình bầu gia đình văn hóa.
+ Căn cứ vào biên
bản họp bình xét ở khu dân cư, Trưởng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết
định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm;
Thời gian giải quyết
là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Căn cứ quyết định
công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm, Trưởng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.
Thời gian giải quyết
là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân
dân cấp xã; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã (đối với cấp xã có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Bản đăng ký xây dựng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”.
+ Biên bản họp bình xét ở khu
dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình
văn hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Gia đình.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính và Giấy
công nhận.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
1. Điều kiện 1:
1.1. Gương mẫu chấp hành đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham
gia các phong trào thi đua của địa phương:
a) Thực hiện tốt quyền và nghĩa
vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy
ước, hương ước cộng đồng.
b) Giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo
vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các
hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư.
c) Không vi phạm các quy định về
thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng
và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích
cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm.
d) Tham gia thực hiện đầy đủ các
phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
1.2. Gia đình hòa thuận, hạnh
phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
a) Vợ chồng bình đẳng, thương
yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực
hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách
nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan.
b) Gia đình nề nếp; ông bà, cha
mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền
thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình.
c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh;
nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí
hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường
xuyên luyện tập thể dục thể thao.
d) Tích cực tham gia chương
trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn
nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người
nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.
1.3. Tổ chức lao động, sản xuất,
kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
a) Trẻ em trong độ tuổi đi học
đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động
có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
b) Có kế hoạch phát triển kinh
tế gia đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng.
c) Kinh tế gia đình ổn định, thực
hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong
gia đình ngày càng nâng cao.
2. Điều kiện 2:
Thời gian xây dựng “Gia đình
văn hóa” là 01 năm (công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận).
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
+ Thông tư số
12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu
“Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24 tháng 11
năm 2011.
+ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước ở địa phương.
|
II. LĨNH VỰC
THƯ VIỆN
2. Đăng ký
hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến
Ủy ban nhân dân cấp xã; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã (đối với cấp xã có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) nơi thư viện đặt trụ sở.
Bước 2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện,
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã; Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với cấp xã có Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả).
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân
dân cấp xã; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã (đối với cấp xã có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đăng ký hoạt động thư viện
(Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009
của Chính phủ).
+ Danh mục vốn tài liệu thư viện
hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2009 của Chính phủ).
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng
tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Nội quy thư viện.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
+ Đơn đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ);
+ Bảng kê danh mục các tài liệu
hiện có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính:
|
+ Có vốn tài liệu ban đầu về một
hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và
1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
+ Có diện tích đáp ứng yêu cầu
về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất
10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi
trường và cảnh quan văn hóa.
+ Có đủ phương tiện phòng cháy,
chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu;
bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để
phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết
bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
+ Người đứng tên thành lập và
làm việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư
viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp
lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện
phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về
nghiệp vụ thư viện.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
+ Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2001.
+ Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 6 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh
Thư viện. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 8 năm 2002.
+ Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 6 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 8 tháng 3 năm
2009.
+ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước ở địa phương.
|
Mẫu 1
(ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi: ………………………..............………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
; Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập
thư viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký
hoạt động cho Thư viện …………………
với……………………………………………………………………………
|
………, ngày... tháng...
năm...
Người làm đơn
( ký tên)
|
Mẫu 2
(ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc tài liệu
|
Hình thức tài liệu
(sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
3. Công nhận câu lạc bộ thể
thao cơ sở
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Ủy ban nhân dân
cấp xã; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
(đối với cấp xã có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) tiếp nhận hồ sơ đề nghị
công nhận của câu lạc bộ thể thao cơ sở.
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định
công nhận, trường hợp không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do, nếu
không đáp ứng các điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản.
Bước 3. Tổ chức nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với cấp xã có Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả).
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân
dân cấp xã; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã (đối với cấp xã có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Quyết định thành lập.
+ Danh sách Ban chủ nhiệm.
+ Danh sách hội viên.
+ Địa điểm luyện tập.
+ Quy chế hoạt động.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
Không quy định.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thế dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 8 năm 2007.
+ Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức
và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 01
năm 2012.
+ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng
03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
|
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể dục - thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1042/QĐ-UBND ngày 12/08/2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể dục - thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa
1.291
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|