|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
104/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 104/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 30
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 134/QĐ-BVHTTDL ngày 16
tháng 01 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 10/TTr-SVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông.
(Có Danh mục thủ
tục hành chính chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ,
trình tự, quy trình thực hiện vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông; Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công.
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định này thay thế thủ tục hành chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định
số 2096/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 và Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 21 tháng
02 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn Thông Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC (Lg).
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Mã TTHC
Tên TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Đắk Nông - Số 98, đường 23/3, Phường Nghĩa Đức, thành
phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
|
A
|
DU LỊCH
|
A1.
|
Lữ hành
|
1
|
2.001628
Thủ tục cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành;
(4) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm
hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người
phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(5) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung
cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ
hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành
khác phải và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội
địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến qua địa chỉ: www.motcua.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 9,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức.
2. Thời gian giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 9,5 ngày.
|
3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm
định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
|
Thủ tục này được
sửa đổi, bổ sung về phí, lệ phí, yêu cầu, điều kiện và căn cứ pháp lý
|
2
|
2.001616
Thủ tục cấp lại
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 4,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức.
2. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 4,5 ngày.
|
1.500.000đ /Giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
|
Thủ tục này được
sửa đổi, bổ sung về phí, lệ phí, yêu cầu, điều kiện và căn cứ pháp lý
|
3
|
2.001622
Thủ tục cấp đổi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 4,5 ngày kể từ ngày nhận dược hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức.
2. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận dược hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 4,5 ngày.
|
2.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí
thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài).
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài)
|
|
4
|
1.001440
Thủ tục cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019)
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Người đề nghị cấp thẻ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công hoặc trên trang dịch vụ
công của tỉnh tại địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm
Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc, kể từ ngày có
kết quả kiểm tra nghiệp vụ du lịch tại điểm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra
nghiệp vụ
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức.
2. Thời gian giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 9,5 ngày.
|
200.000 đồng/thẻ ((Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về phí, lệ phí, yêu cầu, điều kiện và căn cứ pháp lý
|
5
|
1.004628
Thủ tục cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ
nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ
ngoại ngữ;
Bản sao có chứng thực* một trong các giấy tờ sau:
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành
ngoại ngữ;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình
đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;
- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4
trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên
Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp
trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy
định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy
định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào
tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội*.
(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Người đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Trung tâm Hành chính công hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại địa
chỉ: motcua.daknong.gov.vn
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
14,5 ngày làm việc, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 14,5 ngày.
|
650.000 đồng/thẻ ((Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về phí, lệ phí, yêu cầu, điều kiện và căn cứ pháp lý
|
6
|
1.004623
Thủ tục cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017, dược thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ
nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Người đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Hành chính công hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại
địa chỉ; motcua.daknong.gov.vn
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
14,5 ngày làm việc, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 14,5 ngày.
|
650.000 đồng/thẻ ((Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí
thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;
lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
Thủ tục này được
sửa đổi, bổ sung về phí, lệ phí, yêu cầu, điều kiện và căn cứ pháp lý
|
7
|
1.001432
Thủ tục cấp đổi
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du
lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
(5) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa
cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cấp;
(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch dã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Người đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dường bưu
chính đến Trung tâm Hành chính công hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại địa
chỉ motcua.daknong.gov.vn
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
9,5 ngày làm việc, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ
hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 9,5 ngày.
|
650.000 đồng/thẻ ((Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
|
|
8
|
1.004614
Thủ tục cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du
lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
(3) Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ
hướng dẫn viên du lịch*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Hành chính công hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại
địa chỉ motcua.daknong.gov.vn
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
9,5 ngày làm việc, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 9,5 ngày.
|
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài)
- 200.000đ/ thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
|
Thủ tục này được
sửa đổi, bổ sung về phí, lệ phí, yêu cầu, điều kiện và căn cứ pháp lý
|
Tổng số: 08 TTHC lĩnh vực Du lịch được sửa đổi,
bổ sung.
Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 104/QĐ-UBND ngày 30/01/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông
282
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|