ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1030/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 07 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG
THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh
Sóc Trăng tại Tờ trình số 27/TTr-TTr ngày 16 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc
phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh và áp dụng tại cấp huyện, cấp xã trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Văn Lâu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH VÀ ÁP
DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Kê khai tài sản, thu nhập
|
2
|
Xác minh tài sản, thu nhập
|
3
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
4
|
Thực hiện việc giải trình
|
|
Tổng
số: 04 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Kê
khai tài sản, thu nhập
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng
người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê
khai) lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật
Phòng chống tham nhũng 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP .
+ Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê
khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP (sau
đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện
việc kê khai tài sản, thu nhập.
* Bước 2: Thực hiện việc kê khai
Người có nghĩa vụ kê khai có trách
nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm
việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật Phòng chống
tham nhũng 2018) bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất, nhà ở, công
trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;
+ Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ
có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;
+ Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
+ Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
Trường hợp bản kê khai không đúng
theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê
khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07
ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
* Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ
kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật Phòng chống tham
nhũng 2018.
* Bước 4: Công khai bản kê khai
+ Bản kê khai của người có nghĩa vụ
kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường
xuyên làm việc.
+ Bản kê khai của người dự kiến được
bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được
công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.
+ Bản kê khai của người ứng cử đại biểu
Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy
định của pháp luật về bầu cử.
+ Bản kê khai của người dự kiến bầu,
phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc
hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức
công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
+ Bản kê khai của người dự kiến bầu
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc
họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng
thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Cách thức thực hiện: Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ gồm có:
+ Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển
khai thực hiện việc kê khai.
+ Danh sách đối tượng phải kê khai
theo quy định.
+ Bản kê khai tài sản, thu nhập của
các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản).
+ Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê
khai.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thời điểm hoàn thành kê khai
lần đầu:
+ Người đang giữ vị trí công tác quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng chống tham nhũng phải hoàn
thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 3 năm 2021 (theo hướng dẫn tại công văn
số 252/TTCP-C.IV ngày 19 tháng 2 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ).
+ Người lần đầu giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng phải hoàn
thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng,
bố trí vào vị trí công tác.
* Thời điểm hoàn thành việc kê
khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến
động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc
kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản,
thu nhập.
* Thời điểm hoàn thành việc kê
khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và
tương đương trở lên; người giữ chức từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và
tương đương trở lên; người giữ chức từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và tương
đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản
công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc
kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
* Thời điểm hoàn thành việc kê
khai phục vụ công tác cán bộ:
+ Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng chống tham nhũng 2018 khi dự kiến
bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê
khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác.
+ Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại khoản 4 Điều 34 của Luật Phòng chống tham nhũng 2018 việc kê khai được thực
hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định tại
Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước phải thực
hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản kê khai tài sản, thu nhập
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Người có nghĩa vụ kê khai phải kê
khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của
tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.
+ Việc kê khai lần đầu, kê khai hàng
năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng
dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP .
+ Việc kê khai bổ sung được thực hiện
theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Luật Phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018.
+ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
+ Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19
tháng 02 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về việc kiểm soát tài sản, thu nhập.
PHỤ
LỤC
Phần
I
MẪU BẢN
KÊ KHAI VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU, KÊ KHAI HẰNG NĂM,
KÊ KHAI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁN BỘ
(Kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
A.
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
TÊN
CƠ QUAN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP …(1)
(Ngày…..
tháng….. năm…..)(2)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:……………………………………… Ngày
tháng năm sinh: …………………….
- Chức vụ/chức danh công tác:
………………………………………………………………..
- Cơ quan/đơn vị công tác:
……………………………………………………………………..
- Nơi thường trú:
…………………………………………………………………………………
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng
minh nhân dân(3): ………………………………
ngày cấp ……………………..nơi cấp
……………………..……………...…………………..
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai
tài sản, thu nhập
- Họ và tên: …………………………………… Ngày
tháng năm sinh: ……………………….
- Nghề nghiệp: ……………………..……………………..………………………………………
- Nơi làm việc(4):
……………………..……………………..……………………..……………..
- Nơi thường trú:
……………………..……………………..……………………………………
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng
minh nhân dân: ……………………… ngày cấp ……………………………………………………nơi cấp .……………………..……………….
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con
nuôi theo quy định của pháp luật)
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên: ……………………..……………………..
Ngày tháng năm sinh: ……………….
- Nơi thường trú:
……………………..……………………..…………………………………….
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng
minh nhân dân: …………………….. ngày cấp …………………………………………. nơi cấp
……………………..………………………….
3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai
tương tự như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6):
1.1. Đất ở(7):
1.1.1. Thửa thứ nhất:
- Địa chỉ(8):
……………………..……………………..……………………..……………………..
- Diện tích(9):
……………………..……………………..……………………..…………………..
- Giá trị(10):
……………………..……………………..……………………..…………….………
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng(11):
……………..……………………..……………………
- Thông tin khác (nếu có)(12):
……………..……………………..………………………………
1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai
tương tự như thửa thứ nhất.
1.2. Các loại đất khác(13):
1.2.1. Thửa thứ nhất:
- Loại đất: ………………………… Địa chỉ:
……………..……………………..………………
- Diện tích:
……………..……………………..……………………………..……………………
- Giá trị(10):
……………..……………………..……………………………..…………………….
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng:
………..……………………………..…………………….
- Thông tin khác (nếu có): ………..……………………………..……………………………….
1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai
tương tự như thửa thứ nhất.
2. Nhà ở, công trình xây dựng:
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Nhà thứ nhất:
………..……………………………..……………………………………...
- Địa chỉ:
………..……………………………..…………………………………………………..
- Loại nhà(14):
………..……………………………..…………..……………………………..…..
- Diện tích sử dụng (15):
………..……………………………..…………..………………………
- Giá trị(10):
………..……………………………..…………..……………………………..……...
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu:
………..……………………………..……………………...
- Thông tin khác (nếu có): ………..……………………………..………………………………..
2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai
tương tự như nhà thứ nhất.
2.2. Công trình xây dựng khác(16):
2.2.1. Công trình thứ nhất:
- Tên công trình: ………..……………… Địa chỉ:
………..……………………………..……..
- Loại công trình:
………..……………………………..… Cấp công trình: …………………..
- Diện tích:
………..……………………………..…………..……………………………..……..
- Giá trị(10):
………..……………………………..…………..……………………………..……...
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu:
………..……………………………..……………………...
- Thông tin khác (nếu có): ………..……………………………..………………………………..
2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê
khai tương tự như công trình thứ nhất.
3. Tài sản khác gắn liền với đất(17):
3.1. Cây lâu năm(18):
- Loại cây:………………….. Số lượng:…………………..
Giá trị(10):…………………………
- Loại cây:………………….. Số lượng:…………………..
Giá trị(10):…………………………
3.2. Rừng sản xuất(19):
- Loại rừng:………………….. Diện
tích:………………….. Giá trị(10):………………………...
- Loại rừng:…………………..….. Diện
tích:………….. Giá trị(10):……….…………………...
3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với
đất:
- Tên gọi:…………………… Số lượng:…………………….
Giá trị(10): ……………………..
- Tên gọi:…………………… Số lượng:…………………….
Giá trị(10): ……………………..
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các
kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20).
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm
tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ
chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(21).
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các
loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng
loại):
6.1. Cổ phiếu:
- Tên cổ phiếu:…………………….. Số lượng:…………………….
Giá trị: …………………
- Tên cổ phiếu:…………………….. Số lượng:………………….
Giá trị: ……………………
6.2. Trái phiếu:
- Tên trái phiếu:…………………….. Số lượng:…………………….
Giá trị: …………………
- Tên trái phiếu:………………….. Số lượng:…………………….
Giá trị: ……………………
- Tên trái phiếu: số lượng: Giá trị:
6.3. Vốn góp(22):
- Hình thức góp vốn:………………………………………Giá
trị:………………………………
- Hình thức góp vốn:………………………………………Giá
trị:………………………………
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23):
- Tên giấy tờ có giá:
………………………………………..Giá trị: ……………………………
- Tên giấy tờ có giá: ………………………………………..Giá
trị: ……………………………
7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá
trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp
luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền,
máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)(24):
- Tên tài sản:………………………….. Số đăng
ký:………………………. Giá trị: ………….
- Tên tài sản:……………………….. Số đăng
ký:……………………. Giá trị: ……………….
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ
cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):
- Tên tài sản:………………….. Năm bắt đầu sở
hữu:………………….. Giá trị: ………….
- Tên tài sản:……………….. Năm bắt đầu sở
hữu:………………….. Giá trị: …………….
8. Tài sản ở nước ngoài(26).
9. Tài khoản ở nước ngoài(27):
- Tên chủ tài khoản: ……………………… số tài
khoản: ………………………………………
- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng,
tổ chức nơi mở tài khoản: …………………………
10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê
khai(28):
- Tổng thu nhập của người kê khai:
…………………………………………………..……….
- Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng):
…………………………………………………..……
- Tổng thu nhập của con chưa thành
niên: …………………………………………………..
- Tổng các khoản thu nhập chung: …………………………………………………..……….
III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP;
GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29) (nếu là kê khai tài sản, thu nhập
lần đầu thì không phải kê khai Mục này): …………..
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng (30)/giảm (31)
|
Nội dung giải trình nguồn gốc của
tài sản tăng thêm và tổng thu nhập
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản, thu nhập
|
|
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất
1.1. Đất ở
1.2. Các loại đất khác
2. Nhà ở, công trình xây dựng
2.1. Nhà ở
2.2. Công trình xây dựng khác
3. Tài sản khác gắn liền với đất
3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất
3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các
kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm
tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước,
tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở
lên.
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp,
các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai
theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu
6.2. Trái phiếu
6.3. Vốn góp
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác
7. Tài sản khác có giá trị từ 50
triệu đồng trở lên:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp
luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tàu thủy, thuyền,
máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ
thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác).
8. Tài sản ở nước ngoài.
9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê
khai(32).
|
|
|
|
…..
ngày....tháng....năm....
NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
…..
ngày....tháng....năm....
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU
NHẬP
I. GHI CHÚ CHUNG
(1) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản,
thu nhập ghi rõ phương thức kê khai theo quy định tại Điều 36 của Luật Phòng,
chống tham nhũng (kê khai lần đầu hay kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công
tác cán bộ). Kê khai lần đầu thì không phải kê khai Mục III “Biến động tài sản,
thu nhập; giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm”, không tự ý
thay đổi tên gọi, thứ tự các nội dung quy định tại mẫu này. Người kê khai phải
ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai. Người
kê khai phải lập 02 bản kê khai để bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản
lý mình (01 bản bàn giao cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, 01 bản để phục
vụ công tác quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị và hoạt động công khai bản kê
khai). Người của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi
tiếp nhận bản kê khai phải kiểm tra tính đầy đủ của các nội dung phải kê khai.
Sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai.
(2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
II. THÔNG TIN CHUNG
(3) Ghi số căn cước công dân. Nếu
chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số chứng minh thư (nhân dân/quân
nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.
(4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê
khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên
cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội
trợ thì ghi rõ.
III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
(5) Tài sản phải kê khai là tài sản
hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng
và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo quy định của pháp luật.
(6) Quyền sử dụng thực tế đối với đất
là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã
được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(7) Đất ở là đất được sử dụng vào mục
đích để ở theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp thửa đất được sử dụng
cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.
(8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ,
ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(9) Ghi diện tích đất (m2)
theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
(10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền
Việt Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số
tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế,
phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo
thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng
với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài sản
được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng,
thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”;
trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng
đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác
định được giá trị” và ghi rõ lý do.
(11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người
được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
chung của nhiều người); nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
(12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế
quản lý, sử dụng (ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền
sở hữu nhưng thực tế là của người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang tên và
hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,...
(13) Kê khai các loại đất có mục đích
sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai.
(14) Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong
nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa
đất riêng biệt.
(15) Ghi tổng diện tích (m2)
sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng
hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ
thì diện tích được ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp
đồng thuê của nhà nước.
(16) Công trình xây dựng khác là công
trình xây dựng không phải nhà ở.
(17) Kê khai những tài sản gắn liền với
đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu trở lên.
(18) Cây lâu năm là cây trồng một lần,
sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây
ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản
xuất thì không ghi vào mục này.
(19) Rừng sản xuất là rừng trồng.
(20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch
kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
(21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm
tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ
chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam.
(22) Ghi từng hình thức góp vốn đầu
tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.
(23) Các loại giấy tờ có giá khác như
chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,...
(24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy
(máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tàu bay, thuyền và những động
sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá
trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(25) Các loại tài sản khác như cây cảnh,
bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50
triệu đồng trở lên.
(26) Kê khai tài sản ở nước ngoài phải
kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục
7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.
(27) Kê khai các tài khoản mở tại ngân
hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản
ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản
mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện
tử ở nước ngoài...).
(28) Kê khai riêng tổng thu nhập của
người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. Trong trường hợp có những
khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung vào phần
các khoản thu nhập chung; nếu có thu nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác thì quy đổi
thành tiền Việt Nam (gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao,
cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do bán tài sản, thu nhập hưởng lợi từ các
khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác). Đối với kê khai lần
đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với lần kê
khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày kê khai liền kề trước đó đến ngày trước
ngày kê khai.
IV. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP;
GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
(29) Kê khai tài sản tăng hoặc giảm tại
thời điểm kê khai so với tài sản đã kê khai trước đó và giải trình nguồn gốc của
tài sản tăng thêm, nguồn hình thành thu nhập trong kỳ áp dụng với lần kê khai
thứ hai trở đi. Nếu không có tăng, giảm tài sản thì ghi rõ là “Không có biến động”
ngay sau tên của Mục III.
(30) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng
(+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản
tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột
“nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(31) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ
(-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản,
thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình
nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(32) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê
khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được
trong kỳ kê khai.
Ví dụ: Trong thời kỳ từ 16/12/2019 đến
15/12/2020, ông A bán một thửa đất ở 100 m2 ở địa chỉ B, giá trị của
thửa đất lúc mua là 500 triệu, thu được 4 tỷ đồng; ông A sử dụng tiền bán thửa
đất trên mua 01 căn hộ 100 m2 tại chung cư C giá mua 3,5 tỷ đồng và
mua một ô-tô Toyota với giá 1 tỷ đồng, đăng ký biển kiểm soát 18E-033.55. Thu
nhập từ lương và các khoản phụ cấp của gia đình ông A là 600 triệu, thu nhập từ
các khoản đầu tư là 1 tỷ đồng, sau khi chi tiêu ông A gửi tiết kiệm ở ngân hàng
D số tiền 500 triệu.
Ông A sẽ ghi như sau:
Loại
tài sản, thu nhập
|
Tăng/giảm
|
Nội
dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập
|
Số
lượng tài sản
|
Giá
trị tài sản, thu nhập
|
|
1. Quyền sử dụng đất
|
|
|
|
1.1/Đất ở
|
|
|
|
-Bán thửa đất B
|
-
100m2
|
500 triệu
|
Giảm do bán
|
2. Nhà ở, công trình xây dựng
|
|
|
|
2.1. Nhà ở
|
|
|
|
- Mua căn hộ tại chung cư C
|
+
100 m2
|
3.500
triệu
|
Mua nhà từ tiền bán thửa đất B
|
3. Tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các
kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
|
|
|
|
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm
tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước,
tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở
lên.
- Gửi tiết kiệm tại ngân hàng D
|
+ 01
Sổ tiết kiệm
|
500
triệu
|
Tiết kiệm từ thu nhập
|
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp,
các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
|
|
|
|
7. Tài sản khác có giá trị từ 50
triệu đồng trở lên, bao gồm:
|
|
|
|
7.1. Tài sản theo quy định của pháp
luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký
|
+ 01
|
|
|
- Mua ô tô, số ĐK: 18E-033.55
|
|
1.000
triệu
|
Mua từ
tiền bán đất và thu nhập trong năm
|
8. Tài sản ở nước ngoài
|
|
|
|
9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê
khai.
|
|
+ 5.600 triệu
|
- Thu nhập từ lương và các khoản phụ
cấp 600 triệu;
- Thu nhập từ các khoản đầu tư
1.000 triệu;
- Tiền bán thửa đất B được 4.000 triệu
|
Phần
II
MẪU BẢN
KÊ KHAI VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
(Kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
(Ngày….. tháng….. năm…..) (1)
I. THÔNG TIN CHUNG (2)
II. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP;
GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng
(3)/giảm (4)
|
Nội dung giải trình nguồn gốc
tài sản tăng thêm và tổng thu nhập
|
Số
lượng tài sản
|
Giá
trị tài sản, thu nhập
|
|
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất:
1.1. Đất ở
1.2. Các loại đất khác
2. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
2.1. Nhà ở
2.2. Công trình xây dựng khác
3. Tài sản khác gắn liền với đất:
3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất là
rừng trồng
3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các
kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm
tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước,
tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở
lên.
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp,
các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai
theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu
6.2. Trái phiếu
6.3. Vốn góp
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác
7. Tài sản khác có giá trị từ 50
triệu đồng trở lên:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp
luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền,
máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ
thờ cúng, bộ bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, tiền điện tử, các loại tài sản
khác...).
8. Tài sản ở nước ngoài.
9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê
khai(5).
|
|
|
|
III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN,
THU NHẬP TĂNG THÊM (6)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
B. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
BỔ SUNG
(1) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
(2) Ghi như phần thông tin chung
trong Mẫu bản kê khai tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
(3) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng
(+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản
tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột
“nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(4) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ
(-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản,
thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình
nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(5) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê
khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong
kỳ kê khai (xem ví dụ tại điểm 32 phần hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định
này).
(6) Ghi như mục II “Thông tin mô tả về
tài sản” theo mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định
này. Lưu ý chỉ kê khai về những tài sản mới tăng thêm, không kê khai lại những
tài sản đã kê khai trước đó./.
02. Thủ tục: Xác
minh tài sản, thu nhập
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh và thành lập
Tổ xác minh
+ Người đứng đầu cơ quan kiểm soát
tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41
của Luật Phòng chống tham nhũng hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy
định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng chống tham nhũng.
+ Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
bao gồm các nội dung sau đây: Căn cứ ban hành quyết định xác minh; Họ, tên, chức
vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập; Họ, tên, chức vụ,
nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Nội
dung xác minh; Thời hạn xác minh; Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành
viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối
hợp (nếu có).
+ Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người
được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.
* Bước 2: Tổ xác minh yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập
của mình.
Yêu cầu người được xác minh giải
trình về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản,
thu nhập tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó.
* Bước 3: Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập
+ Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh theo
quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật Phòng chống tham nhũng;
+ Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản, thu
nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn chặn việc
tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản trở hoạt
động xác minh tài sản, thu nhập;
+ Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ cho
việc xác minh.
+ Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu
thập được trong quá trình xác minh.
* Bước 4: Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
+ Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
ra quyết định xác minh, Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập phải báo cáo kết
quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho người ra quyết định xác minh;
trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
+ Báo cáo kết quả xác minh tài sản,
thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nội dung được xác minh, hoạt động
xác minh đã được tiến hành và kết quả xác minh;
b) Đánh giá về tính trung thực, đầy đủ,
rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của
tài sản, thu nhập tăng thêm;
c) Kiến nghị xử lý vi phạm quy định của
pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
* Bước 5: Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác
minh phải ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; trường hợp phức tạp thì
thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày.
+ Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
bao gồm các nội dung sau đây: Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của việc kê khai
tài sản, thu nhập; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản,
thu nhập tăng thêm; kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định của
pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
+ Người ban hành Kết luận xác minh
tài sản, thu nhập phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, trung thực của Kết
luận xác minh.
+ Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân yêu
cầu, kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật Phòng chống tham nhũng.
* Bước 6: Công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác
minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh.
+ Việc công khai Kết luận xác minh
tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại Điều
39 của Luật Phòng chống tham nhũng.
- Cách thức thực hiện: Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ xác minh gồm có:
+ Quyết định xác minh; biên bản làm việc;
giải trình của người được xác minh;
+ Báo cáo kết quả xác minh;
+ Kết luận xác minh tài sản, thu nhập;
+ Các tài liệu khác có liên quan đến
việc xác minh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn thực hiện thủ tục hành
chính: Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn xác minh
là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90
ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài
nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập được quy định
tại Điều 30 Luật Phòng chống tham nhũng 2018.
- Kết quả thực hiện: Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập; Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập.
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
xác minh tài sản, thu nhập khi có một trong các căn cứ sau đây:
+ Có dấu hiệu rõ ràng về việc kê khai
tài sản, thu nhập không trung thực;
+ Có biến động tăng về tài sản, thu
nhập từ 300.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền
trước đó mà người có nghĩa vụ kê khai giải trình không hợp lý về nguồn gốc;
+ Có tố cáo về việc kê khai tài sản,
thu nhập không trung thực và đủ điều kiện thụ lý theo quy định của Luật Tố cáo;
+ Thuộc trường hợp xác minh theo kế
hoạch xác minh tài sản, thu nhập hàng năm đối với người có nghĩa vụ kê khai được
lựa chọn ngẫu nhiên;
+ Có yêu cầu hoặc kiến nghị của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền theo quy định tại Điều 42 của Luật
Phòng chống tham nhũng.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Luật Phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
+ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
03. Thủ tục: Tiếp
nhận yêu cầu giải trình
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp
đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình. Văn bản yêu cầu giải
trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc
địa chỉ thư tín và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của người yêu cầu giải
trình. Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì người yêu cầu giải trình phải trình bày
rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp nhận.
* Bước 2: Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có có trách nhiệm giải trình tiếp nhận
yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019.
+ Trường hợp nhiều người đến yêu cầu
giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày.
Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của
những người yêu cầu giải trình.
+ Trường hợp yêu cầu giải trình không
thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm
quyền theo quy định pháp luật.
+ Trường hợp nội dung yêu cầu giải
trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản sao văn bản
giải trình cho người yêu cầu.
* Bước 3: Người có trách nhiệm giải trình thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu
giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản yêu cầu giải trình của cá
nhân, tổ chức.
+ Thông tin, tài liệu liên quan đến
yêu cầu giải trình.
+ Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải
trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ
chối yêu cầu giải trình của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019:
+ Cá nhân yêu cầu giải trình có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc có người đại diện theo quy định của pháp luật;
cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu giải trình phải có người đại diện hợp pháp của
cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.
+ Quyết định, hành vi của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được yêu cầu giải trình tác động trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Luật Phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018.
+ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng chống tham nhũng.
4. Thủ tục: Thực
hiện việc giải trình
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
* Bước 2: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải
trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc
được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
* Bước 3: Ban hành văn bản giải trình với các nội dung
sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình;
kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để
giải trình; nội dung giải trình cụ thể.
* Bước 4: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải
trình.
- Cách thức thực hiện: Trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc
giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành
biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên. Giải trình được thực hiện bằng
ban hành văn bản giải trình.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ gồm có:
+ Thông tin, tài liệu liên quan đến nội
dung việc giải trình.
+ Biên bản làm việc có chữ ký hoặc điểm
chỉ của các bên.
+ Văn bản giải trình.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông
báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể
gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn
bản đến người yêu cầu giải trình.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản giải trình.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Theo quy định tại Điều 6 Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019, những nội dung sau không thuộc phạm
vi giải trình:
+ Nội dung thuộc bí mật nhà nước; bí
mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
+ Nội dung chỉ đạo, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị mà chưa ban hành, chưa
thực hiện hoặc nội dung chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên với cơ quan cấp
dưới.
* Theo quy định tại Điều 14 Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019, tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải
trình trong các trường hợp sau:
+ Người yêu cầu giải trình là cá nhân
đã chết mà chưa xác định được người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị
chia tách, sáp nhập, giải thể mà chưa có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa
vụ trong việc yêu cầu giải trình.
+ Người yêu cầu giải trình là cá nhân
mất năng lực hành vi dân sự mà chưa xác định được người đại diện theo pháp luật.
+ Cá nhân yêu cầu giải trình bị ốm đau
hoặc vì lý do khách quan khác mà người thực hiện giải trình chưa thể thực hiện
được việc giải trình.
+ Người yêu cầu giải trình là cá nhân
đã chết mà không có người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia
tách, sáp nhập, giải thể mà không có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ
trong việc yêu cầu giải trình.
+ Người yêu cầu giải trình là cá nhân
mất năng lực hành vi dân sự mà không có người đại diện theo pháp luật.
+ Người yêu cầu giải trình rút toàn bộ
yêu cầu giải trình.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Luật Phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018.
+ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng chống tham nhũng.