|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1028/QĐ-UBND 2023 Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính Bình Định 2023 2025
Số hiệu:
|
1028/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
05/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1028/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
05 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHỈ
SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2030;
Căn cứ Quyết định số
3809/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh
ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XIII về cải cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Quyết định số
4510/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 230/TTr-SNV ngày 28 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ
số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2023 - 2025.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Thủ
trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH
ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2023 – 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1028/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh đảm bảo bám sát mục tiêu,
hoàn thành các chỉ tiêu theo Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh về cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ
tục hành chính giai đoạn 2020 - 2025 và Kế hoạch thực hiện ban hành kèm theo
Quyết định số 3809/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Xác định các nhiệm vụ, giải
pháp cụ thể để tạo chuyển biến đồng bộ, thực chất trên các tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS).
2. Yêu cầu
a) Các nhiệm vụ, giải pháp đề
ra phải khả thi, sát với yêu cầu tại các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần
của Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Nội vụ.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương, đặc biệt là các cơ quan được giao chủ trì, phân công theo dõi các lĩnh
vực cải cách hành chính của tỉnh đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện
các nội dung và triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp nhằm cải thiện
và nâng cao Chỉ số PAR IN DEX và Chỉ số SIPAS.
c) Tăng cường sự phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại
Kế hoạch này nhằm thực hiện tốt công tác cải cách hành chính.
d) Tiếp tục thông tin, tuyên truyền
về ý nghĩa, kết quả các chỉ số tới đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người
dân, tổ chức để nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm và sự đồng thuận xã hội
đối với công tác cải cách hành chính.
II. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục đẩy mạnh cải
cách hành chính nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại,
kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình, lấy người dân
làm trung tâm, lấy sự hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp làm thước
đo đánh giá chất lượng hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
2. Phấn đấu đến năm
2025, Chỉ số PAR INDEX đạt từ 90% trở lên, nằm trong nhóm 20 địa phương dẫn đầu
cả nước và nhóm 03 địa phương dẫn đầu khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên.
3. Chỉ số SIPAS đạt từ 90%
trở lên; Chỉ số khảo sát đại biểu Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các Sở, lãnh đạo
UBND các huyện, thị xã, thành phố đạt từ 80% trở lên.
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Công
tác chỉ đạo, điều hành
a) Triển khai, tổ chức thực hiện
đầy đủ và đúng quy định trên các lĩnh vực theo Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ; các văn bản quy định, hướng
dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ cải
cách hành chính theo kế hoạch đề ra.
c) Kiểm tra tối thiểu 30% các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý.
d) Thực hiện đầy đủ chế độ
thông tin, báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ theo đúng thời gian quy
định.
đ) Hoàn thành 100% các nội
dung, nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Tổ chức thông tin, tuyên
truyền về nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh trên Cổng thông tin điện tử,
Báo Bình Định, Đài phát thanh và Truyền hình. Tổ chức Hội nghị tập huấn, Hội
thi, tọa đàm về cải cách hành chính.
g) Hàng năm, phấn đấu có ít nhất
03 sáng kiến hoặc giải pháp mới về công tác cải cách hành chính được Ủy ban
nhân tỉnh phê duyệt hoặc được Trung ương cho phép thí điểm trên địa bàn tỉnh.
h) Tổ chức ít nhất 02 Hội nghị
đối thoại/diễn đàn giữa lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh với người dân, tổ chức,
doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh. 100% các đề xuất, kiến nghị của người
dân, tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư được được giải quyết.
2. Cải
cách thể chế
a) Thực hiện đầy đủ các hoạt động
theo dõi tình hình thi hành pháp luật được quy định tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP , Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật
được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
b) Thường xuyên rà soát văn bản
quy phạm pháp luật của tỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, ban hành
mới đối với các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung không phù hợp với quy định
của Trung ương hoặc không đáp ứng yêu cầu thực tiễn quản lý, điều hành của các
cấp chính quyền. Kiểm tra, xử lý văn bản có dấu hiệu chưa phù hợp với quy định
của pháp luật, cản trở quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
3. Cải
cách thủ tục hành chính
a) 100% thủ tục hành chính và
danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được công bố,
công khai đảm bảo theo quy định trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ
công của tỉnh, website của các cơ quan, đơn vị, địa phương và tại Bộ phận một cửa
các cấp trên địa bàn tỉnh.
b) 100% thủ tục hành chính được
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đảm bảo theo
quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 và Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. 100% hồ sơ thủ tục hành
chính được đồng bộ và công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của tỉnh.
c) Trên 99% hồ sơ thủ tục hành
chính tiếp nhận được giải quyết đúng và sớm hạn. 100% hồ sơ thủ tục hành chính
trễ hẹn thực hiện việc xin lỗi kịp thời.
d) 100% phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
được tiếp nhận, giải quyết kịp thời và công khai trên Cổng dịch vụ công của tỉnh.
4. Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Kịp thời ban hành Quy định
chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố theo quy định của Trung ương. 100% cơ quan, đơn vị, địa phương đảm
bảo cơ cấu số lượng lãnh đạo theo quy định.
b) Phấn đấu đến năm 2025 giảm
10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021.
c) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết
số 04/NQ-CP của Chính phủ ngày 10 tháng 01 năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân
quyền trong quản lý nhà nước; thường xuyên kiểm tra các nhiệm vụ quản lý nhà nước
đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã; 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được
xử lý.
5. Cải cách
chế độ công vụ
a) Thường xuyên rà soát, hoàn
thiện đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
phù hợp với chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế theo quy định;
100% cơ quan, đơn vị, địa phương hoàn thành Bản mô tả công việc/Danh mục vị trí
việc làm và khung năng lực cho từng vị trí việc làm và bố trí công chức, viên
chức đúng vị trí việc làm.
b) Tổ chức các kỳ thi tuyển,
xét tuyển công chức, viên chức; nâng hạng công chức, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức theo đúng kế hoạch và quy định của pháp luật.
c) Hoàn thành 100% kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm. Đảm bảo 100% cán bộ, công
chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
d) Tăng cường thanh tra việc quản
lý công chức, viên chức tại các sở, ngành, địa phương; thực hiện có hiệu quả
công tác kiểm tra, giám sát thực thi công vụ, xử lý nghiêm những cán bộ, công
chức, viên chức vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính.
6. Cải cách
tài chính công
a) Phấn đấu hoàn thành giải
ngân 100% kế hoạch đầu tư vốn ngân sách hành nước hàng năm của tỉnh. 100% cơ quan
đơn vị thực hiện đúng quy định về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
Hoàn thành 100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về
tài chính, ngân sách
b) 100% các cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công. Thường
xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công tại các cơ
quan, đơn vị.
c) Hàng năm, có ít nhất 01 đơn
vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và tăng dần số lượng các đơn
vị tự chủ tự bảo đảm một phần chi thường xuyên. Đến năm 2025, giảm 10% chi trực
tiếp ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh so với năm
2021.
d) 100% cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện đúng quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính.
7. Xây dựng
và phát triển chính quyền điện tử
a) Xây dựng và triển khai Trung
tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám
mây. 100% các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) và 100% số dịch vụ dữ liệu có trên Nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức.
b) 100% hồ sơ công việc tại các
cơ quan, đơn vị, địa phương được tạo lập và xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ
sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). 100% chế độ báo cáo, cung cấp
thông tin, dữ liệu của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
c) Thường xuyên nâng cấp và đẩy
mạnh hoạt động của Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Phấn đấu tỷ lệ số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử đạt
tối thiểu 30%; 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến
toàn trình.
d) Phấn đấu trên 80% hồ sơ thủ
tục hành chính được xử lý trực tuyến. 100% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến.
8. Tác động
của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế xã hội
a) Chỉ số SIPAS đạt từ 90% trở
lên; Chỉ số khảo sát đại biểu Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các Sở, lãnh đạo UBND
các huyện, thị xã, thành phố đạt từ 80% trở lên.
b) Phấn đấu số vốn thu hút đầu
tư năm sau tăng hơn so với năm trước; số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia
nhập thị trường; số vốn đăng ký, thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp
năm sau tăng hơn so với năm trước.
c) Phấn đấu hoàn thành các chỉ
tiêu phát triển kinh tế - xã hội hàng năm đạt và vượt do Hội đồng nhân dân tỉnh
giao
(Kèm
theo phụ lục danh mục các nhiệm vụ, giải pháp)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế
hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
2. Khuyến khích việc huy
động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện kế hoạch này
theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố
a) Người đứng đầu các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải xác định rõ
công tác cải cách hành chính là trách nhiệm của người đứng đầu và chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện các giải pháp để nâng
cao Chỉ số PAR IN DEX và Chỉ số SIPAS cấp tỉnh
b) Căn cứ Kế hoạch này, các cơ
quan, đơn vị, địa phương được phân công theo dõi, chủ trì thực hiện cải thiện đối
với từng nội dung có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
tổ chức thực hiện theo chỉ tiêu, kết quả đã được xác định.
c) Định kỳ báo cáo kết quả triển
khai thực hiện các nội dung trong kế hoạch này (lồng ghép trong báo cáo công
tác cải cách hành chính) gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo
dõi, chỉ đạo.
2. Sở Nội vụ
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch này. Thường xuyên kiểm tra,
theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp tăng cường
công tác chỉ đạo, điều hành và kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
về cải cách tổ chức bộ máy hành chính và cải cách chế độ công vụ.
d) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm, tổng hợp tài liệu kiểm chứng trong công
tác tự chấm điểm Chỉ số PAR INDEX của tỉnh; làm đầu mối, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong quá trình triển khai điều tra xã hội
học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
đ) Hàng quý, 06 tháng, cuối năm
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ kết quả thực hiện theo quy
định.
3. Sở Tư pháp
a) Theo dõi, tổng hợp việc triển
khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh nâng cao hiệu quả công
tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật
trên địa bàn tỉnh.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
về cải cách thủ tục hành chính; nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tiếp tục xây dựng, phát triển, vận hành Cổng thông tin điện tử
của tỉnh phù hợp với từng giai đoạn; theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm
vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
c) Phối hợp với Văn phòng Chính
phủ và các cơ quan liên quan trong việc vận hành Cổng Dịch vụ công Quốc gia; Hệ
thống thông tin báo cáo của Chính phủ; Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về thực
hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
trong việc đảm bảo kinh phí để triển khai chương trình, kế hoạch công tác cải
cách hành chính của tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị nội dung, định mức chi,
phương thức quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải
cách hành chính hàng năm theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
về cải cách tài chính công; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ về cải cách tài chính công.
c) Chủ trì, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp
dịch vụ công.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổng hợp, theo dõi, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện các nhiệm vụ về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số;
đẩy mạnh phát triển chính quyền điện tử của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh
theo chương trình, đề án, kế hoạch đã được phê duyệt và theo Kế hoạch này.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn và phối hợp
với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Định, Đài Truyền thanh cấp huyện,
cấp xã đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nội dung, nhiệm vụ cải
cách hành chính giai đoạn 2021-2025.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tham mưu, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên lĩnh vực đầu tư; đồng
thời đẩy mạnh thu hút đầu tư, hỗ trợ, khuyến khích thành lập mới doanh nghiệp
và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực để phục vụ cho đầu tư phát triển.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh gặp gỡ, đối thoại,
trao đổi với doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh để hỗ trợ đơn vị
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị mở rộng sản xuất
kinh doanh;
8. Báo Bình Định, Đài Phát
thanh và Truyền hình Bình Định, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Tiếp tục đẩy mạnh công tác
tuyên truyền về cải cách hành chính; xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về
công tác cải cách hành chính để tuyên truyền cải cách hành chính và việc thực
hiện Kế hoạch này, thông tin kịp thời những sáng kiến, giải pháp cải cách hành
chính của tỉnh đến người dân, doanh nghiệp.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải
quyết./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO KẾT QUẢ CHỈ SỐ PAR
INDEX VÀ CHỈ SỐ SIPAS TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2023-2025
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần
|
Chỉ tiêu đạt được
|
Cơ quan theo dõi
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1.
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
|
|
|
|
1.1.
|
Thực hiện kế hoạch CCHC
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ CCHC
đã đề ra theo Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
1.2.
|
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC định kỳ
|
Các báo cáo của UBND tỉnh gửi
Bộ Nội vụ phải đáp ứng đầy đủ số lượng, nội dung và gửi đúng thời gian theo
quy định
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
1.3.
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
1.3.1.
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn
(CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
Tiến hành kiểm tra định kỳ và
chuyên đề công tác CCHC tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp
huyện đạt từ 30% trở lên
|
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
1.3.2.
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
100% các cơ quan, đơn vị được
kiểm tra có báo cáo khắc phục các tồn tại hạn chế mà các Đoàn kiểm tra CCHC
đã chỉ ra
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
1.4.
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
- Các bài viết về những kết
quả đạt được và những tồn tại hạn chế, nguyên nhân, tình hình triển khai các
nhiệm vụ CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương; các mô hình hay, điển hình
tốt trong công tác CCHC trên Cổng thông tin điện tử, Báo Bình Định, Đài phát
thanh và Truyền hình
- Hội nghị tập huấn CCHC, Hội
thi CCHC, tọa đàm CCHC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
- Đài phát thanh và truyền hình Bình Định, Báo Bình Định.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
1.5.
|
Đổi mới, sáng tạo trong
triển khai nhiệm vụ CCHC
|
Mỗi cơ quan, đơn vị, địa
phương có ít nhất 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1.6.
|
Đối thoại của lãnh đạo tỉnh
với người dân, doanh nghiệp
|
- Tham mưu tổ chức Hội nghị, Hội
thảo đối thoại giữa Lãnh đạo UBND tỉnh với người dân và doanh nghiệp;
- Tham mưu ban hành văn bản
chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại
các cuộc đối thoại/diễn đàn;
- Xử lý 100% đề xuất, kiến
nghị của người dân, doanh nghiệp thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Các sở, ngành liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương, hiệp hội có liên quan
|
1.7.
|
Thực hiện nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
2.
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
2.1.
|
Theo dõi thi hành pháp
luật (TDTHPL)
|
|
Sở Tư pháp
|
|
|
2.1.1.
|
Thực hiện các hoạt động về
TDTHPL
|
- Thực hiện công tác kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật
- Thực hiện hoạt động điều
tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật
|
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2.1.2.
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý
hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền
|
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2.2.
|
Rà soát văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL)
|
|
Sở Tư pháp
|
|
|
2.2.1.
|
Thực hiện công bố danh mục
văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Kịp thời ban hành văn bản
công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo
quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2.2.2.
|
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra,
rà soát VBQPPL;
- Danh mục tổng hợp các văn bản
cần xử lý sau rà soát và kèm theo tiến độ, kết quả xử lý;
- Các văn bản chứng minh kết
quả rà soát đã được xử lý;
|
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2.3.
|
Xử lý văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị
|
- Lập danh mục các văn bản cần
phải xử lý sau kiểm tra;
- Các văn bản chứng minh kết
quả kiểm tra đã được xử lý
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
3.1.
|
Kiểm soát quy định thủ tục
hành chính (TTHC)
|
- 100% TTHC không có quy định
trái thẩm quyền (nội dung TTHC, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, điều
kiện thực hiện TTHC...)
- Có các kiến nghị cải cách
TTHC; kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC (nếu có)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.2.
|
Công bố, công khai TTHC và
kết quả giải quyết hồ sơ
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
3.2.1.
|
Công bố TTHC, danh mục TTHC theo
quy định
|
- Kịp thời ban hành các quyết
định công bố TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
3.2.2.
|
Công khai TTHC và các quy định
có liên quan
|
- Công khai TTHC đầy đủ, kịp
thời trên Cổng DVC quốc gia;
- Công khai TTHC đầy đủ, kịp
thời trên Cổng DVC của tỉnh và các Website của cơ quan, đơn vị, địa phương
- Công khai TTHC đầy đủ, kịp
thời tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
|
Văn phòng UBND tỉnh Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
3.2.3.
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
- 100% hồ sơ TTHC được đồng bộ,
công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Cổng DVC quốc gia
- 100% hồ sơ TTHC được công
khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Cổng DVC của tỉnh
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.3.
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
3.3.1.
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp tỉnh được tiếp nhận và trả kết quả tại TTPVHCC
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp
huyện
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp xã được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.3.2.
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện
việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt
|
- Trên 90% TTHC thuộc ngành dọc
quy định tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.3.3.
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
- Đạt 50 TTHC hoặc nhóm TTHC
được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.3.4.
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
- Đạt 30 TTHC hoặc nhóm TTHC
được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.4.
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
3.4.1.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp
tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Trên 99% hồ sơ TTHC do cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
|
Các cơ quan thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.4.2.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Trên 99% hồ sơ TTHC do cơ
quan chuyên môn cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.4.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Trên 99% hồ sơ TTHC do UBND cấp
xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
|
UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3.4.4.
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
100% hồ sơ TTHC trễ hẹn thực hiện
việc xin lỗi kịp thời trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.4.5.
|
Đánh giá chất lượng giải quyết
TTHC của địa phương
|
Trên 80% chất lượng giải quyết
TTHC của tỉnh được đánh giá đạt mức tốt trở lên
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.5.
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
3.5.1.
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
100% phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được giải
quyết kịp thời
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.5.2.
|
Công khai kết quả trả lời PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
100% kết quả trả lời phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh được công khai trên cổng Dịch vụ công
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4.
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
|
|
|
|
4.1.
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
4.1.1.
|
Hoàn thiện quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các CQCM cấp tỉnh và phòng chuyên
môn cấp huyện
|
Kịp thời ban hành chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và
phòng chuyên môn cấp huyện
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
4.1.2.
|
Thực hiện cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính theo các tiêu chí
|
Số lượng lãnh đạo cấp sở và
tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng
thuộc UBND cấp huyện đáp ứng tiêu chí do Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền
quy định
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
4.1.3.
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự
nghiệp công lập so với năm 2021
|
- Thực hiện giảm 10% số lượng
đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021 (giai đoạn 2022-2025)
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
4.2.
|
Thực hiện các quy định về
quản lý biên chế
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
4.2.1.
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
Biên chế hành chính của tỉnh
đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao hàng
năm
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
4.2.2.
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập của tỉnh
|
Số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
không vượt quá số lượng người làm việc được giao hàng năm
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
4.3.
|
Thực hiện phân cấp, phân
quyền trong quản lý nhà nước
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
4.3.1.
|
Thực hiện các quy định về phân
cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về đẩy
mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
4.3.2.
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã
|
Tổ chức thực hiện Thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho
cấp huyện, cấp xã
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
4.3.3.
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp,
phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
- Báo cáo kết quả thanh tra,
kiểm tra về phân cấp, phân quyền - Các văn bản chứng minh đã xử lý các vấn đề
sau kiểm tra
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
5.
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
|
|
|
|
5.1.
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
5.1.1.
|
Cập nhật, hoàn thiện quy định
về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý
|
Ban hành kịp thời các văn bản
để hoàn thiện các quy định về vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh đối với
các cơ quan, tổ chức hành chính
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
5.1.2.
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành
chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
Phê duyệt bản mô tả công việc
và khung năng lực cho từng vị trí việc làm khi có quy định mới
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
5.1.3.
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc
tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
Phê duyệt bản mô tả công việc
và khung năng lực cho từng vị trí việc làm khi có quy định mới
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
5.2.
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
5.2.1.
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
Việc tuyển dụng công chức tại
các CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã (bao gồm cả thi tuyển, xét tuyển và
tiếp nhận) phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật
Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
|
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương theo nhu cầu thực tế của đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5.2.2.
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
Việc tuyển dụng viên chức tại
các đơn vị SNCL phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại
Luật Viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương theo nhu cầu thực tế của đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
5.3.
|
Bổ nhiệm các chức danh
lãnh đạo, quản lý
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
5.3.1.
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm
các chức danh lãnh đạo, quản lý
|
Việc bổ nhiệm phải tuân thủ
đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại
Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
5.4.
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
100% CCVC chấm hành nghiêm kỷ
luật, kỷ cương hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
5.5.
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
5.5.1.
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu,
nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ
trong Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5.6.
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ,
công chức cấp xã
|
- 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn
về chuyên môn, nghiệp vụ - 100% công chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn,
nghiệp vụ
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Nội vụ
|
6.
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
6.1.
|
Tổ chức thực hiện công
tác tài chính - ngân sách
|
|
|
|
|
6.1.1.
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
Phấn đấu thực hiện giải ngân
100% số tiền NSNN phải giải ngân theo Kế hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
6.1.2.
|
Thực hiện quy định về việc sử
dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
100% các cơ quan, đơn vị, địa
phương sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN đảm bảo theo quy định
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
6.1.3.
|
Thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
Hoàn thành 100% kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương được nêu trong các kiến nghị
|
Sở Tài chính
|
6.2.
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
|
Sở Tài chính
|
|
|
6.2.1.
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
100% các cơ quan, đơn vị, địa
phương ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
6.2.2.
|
Tổ chức thực hiện các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công
|
- Tổ chức kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công
- Thực hiện cập nhật số liệu
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
|
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
6.2.3.
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
Từ 85% số cơ sở nhà, đất trở
lên thuộc thẩm quyền quản lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp
lại, xử lý
|
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
6.3.
|
Thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
|
Sở Tài chính
|
|
|
6.3.1.
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi
thường xuyên
|
Có thêm đơn vị tự bảo đảm chi
thường xuyên trong năm
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
6.3.2.
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên
|
- Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ
70% đến dưới 100% chi thường xuyên
- Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ
30% đến dưới 70% chi thường xuyên
- Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ
10% đến dưới 30% chi thường xuyên
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
6.3.3.
|
Thực hiện quy định về sử dụng
các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL.
|
100% các đơn vị SNCL sử dụng
các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính đảm bảo theo quy định
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
6.3.4.
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021
|
- Thực hiện giảm 10% chi trực
tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021 (giai đoạn 2022-2025)
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
7.
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
|
7.1.
|
Phát triển các nền tảng,
cơ sở dữ liệu
|
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
|
|
7.1.1.
|
Triển khai, duy trì, cập nhật
Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định
|
Tổ chức triển khai, duy trì
và cập nhật Kiến trúc theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền
thông.
|
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.1.2.
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu
phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
- Triển khai Trung tâm dữ liệu
phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đáp ứng
đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật
- Kết nối với Nền tảng điện
toán đám mây Chính phủ
|
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.1.3.
|
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu
dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP)
|
100% các ứng dụng có dữ liệu
dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP)
|
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.1.4.
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có
trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng
chính thức
|
100% số dịch vụ dữ liệu có
trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng
chính thức
|
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.2.
|
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
|
|
|
|
7.2.1.
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc trên môi trường mạng tại tỉnh
|
- 100% các sở, ngành có tỷ lệ
xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 80% trở lên
- 100% các phòng thuộc UBND cấp
huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 50%
trở lên (Trừ văn bản, hồ sơ mật)
|
Sở Thông tin và truyền thông,
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Thông tin và truyền thông, Sở Nội vụ
|
7.2.2.
|
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện
tử 4 cấp chính quyền
|
100% các cơ quan, đơn vị, địa
phương gửi, nhận văn bản điện tử qua hệ thống văn phòng điện tử của tỉnh
|
Sở Thông tin và truyền thông,
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
7.2.3.
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh
|
- Hệ thống thông tin báo cáo
đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định
- 100% chế độ báo cáo, cung cấp
thông tin, dữ liệu của tỉnh được kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.3.
|
Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, tổ chức
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
7.3.1.
|
Cổng thông tin điện tử đáp ứng
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
- Cổng thông tin điện tử của
tỉnh đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định;
- Cổng thông tin điện tử của
tỉnh đã chuyển đổi sang công nghệ Ipv6
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.3.2.
|
Thiết lập, vận hành Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC
|
Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC trên cơ sở Cổng DVC và Hệ thống thông tin một cửa điện tử và có đầy đủ
tính năng theo quy định
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.3.3.
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải
quyết TTHC
|
- Số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh đạt tối thiểu 30%
- Số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp huyện đạt tối thiểu 20%
- Số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp xã đạt tối thiểu 15%
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7.3.4.
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
Thực hiện 100% số dịch vụ
công trực tuyến đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7.3.5.
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
Trên 80% hồ sơ TTHC của dịch
vụ công trực tuyến toàn trình được giải quyết trực tuyến
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7.3.6.
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
|
- 100% TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính và có đủ điều kiện triển khai được triển khai thanh toán trực
tuyến.
- 100% TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
- 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết
của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai thanh toán trực
tuyến được giao dịch thanh toán trực tiếp
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
8.
|
TÁC
ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
|
|
8.1.
|
Chỉ số hài lòng (SIPAS)
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Việc ban hành, tổ chức thực
hiện các chính sách
|
1. Cung cấp thông tin về
chính sách cho người dân
Niết yết công khai, tổ chức tuyên
truyền các chính sách mới cho người dân (tại cơ quan, trên đài phát thanh phường/xã,
họp tổ dân phố/thôn, đăng tải trên trang thông tin điện tử …)
2. Sự tham gia của người
dân vào quy trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách
Tổ chức xin ý kiến người dân
đối với các chính sách (đăng tải trên trang thông tin điện tử, họp/ phỏng vấn
tại khu dân cư, phiếu xin ý kiến/phiếu khảo sát gửi tới người dân …)
3. Chất lượng chính
sách
Tổ chức tuyên truyền sự phù hợp
của các chính sách cho người dân biết và sử dụng (về phát triển kinh tế;
khám, chữa bệnh; giáo dục phổ thông; trật tự an toàn xã hội; giao thông đường
bộ; điện, nước sinh hoạt; an sinh xã hội …)
4. Kết quả tác động của
chính sách
Tổ chức tuyên truyền kết quả
mang lại của các chính sách góp phần giúp cho kinh tế gia đình, đời số của
người dân ngày càng tốt hơn trong thời gian qua
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các cơ quan có liên quan
|
8.1.2.
|
Việc cung ứng dịch vụ hành
chính công
|
1. Tiếp cận
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị tại Bộ phận một cửa các cấp đáp ứng và phục vụ tốt nhất các nhu cầu
của người dân, tổ chức trong giải quyết TTHC:
+ Bảng hiệu Bộ phận một cửa,
bảng niêm yết, thông báo rõ ràng, đầy đủ;
+ Bố trí đầy đủ ghế ngồi, bàn
viết hồ sơ, quạt máy (máy lạnh), nước uống cho người dân, tổ chức;
+ Trang bị đầy đủ máy tra cứu
TTHC, máy scan, máy photocopy
- Đa dạng hóa các hình thức
cung cấp thông tin về TTHC: Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, ứng dụng
CNTT, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức tiếp cận, tìm hiểu để thực
hiện khi có nhu cầu.
2. TTHC
- Thực hiện đúng quy định về
giải quyết TTHC;
- Thường xuyên rà soát, đơn
giản hóa TTHC, giảm số lượng giấy tờ, thời gian giải quyết TTHC;
- Tuyên truyền, hướng dẫn cho
người dân, tổ chức thực hiện TTHC toàn trình hoặc một phần, thanh toán trực
tuyến, sử dụng dịch vụ bưu chính công ích khi có nhu cầu giải quyết TTHC;
- Định kỳ tổ chức đối thoại với
người dân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC; thanh tra, kiểm tra việc giải
quyết TTHC, quy trình nghiệp vụ của CBCCVC tham gia giải quyết TTHC
3. Công chức trực tiếp
giải quyết công việc
- Rà soát, bố trí CBCCVC có đủ
năng lực chuyên môn, có đạo đức tốt, có kinh nghiệm và kỹ năng giao tiếp làm
việc tại Bộ phận một cửa
- Tổ chức tập huấn nâng cao
chuyên môn, kỹ năng giao tiếp cho CBCCVC làm việc tại Bộ phận một cửa
- Tăng cường thanh tra, kiểm
tra công vụ; xử lý kịp thời đối với CBCCVC có thái độ nhũng nhiễu, gây khó
khăn khi giao tiếp phục vụ người dân, tổ chức đến kiến hệ giải quyết TTHC
4. Kết quả
- Kết quả giải quyết TTHC đảm
bảo phù hợp với quy định, có thông tin đầy đủ, chính xác và đảm bảo tính công
bằng;
- Thực hiện nghiêm việc tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông theo quy định.
- Thực hiện nghiêm việc xin lỗi
người dân, tổ chức đối với những hồ sơ TTHC trễ hẹn
- Tổ chức đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC
5. Cơ quan chính quyền
tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người dân
- Thực hiện niêm yết công
khai đường dây nóng, các quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của
người dân, tổ chức;
- Tổ chức tiếp nhận, xử lý
các góp ý, phản ánh kiến nghị và thông báo kết quả xử lý cho người dân, tổ chức;
- Công khai đầy đủ những nội
dung đã tiếp nhận và xử lý phản ánh nghị của người dân, tổ chức
|
VP UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
VP UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
8.2.
|
Mức độ thu hút đầu tư
|
Triển khai có hiệu quả các nhiệm
vụ, giải pháp xúc tiến đầu tư của tỉnh. Phấn đấu số vốn thu hút đầu tư năm
sau tăng hơn so với năm trước liền kề trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
8.3.
|
Mức độ phát triển doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
8.3.1.
|
Số lượng doanh nghiệp gia nhập
và tái gia nhập thị trường
|
Tham mưu cơ chế, chính sách,
giải pháp khuyến khích phát triển doanh nghiệp. Phấn đấu số lượng doanh nghiệp
gia nhập và tái gia nhập thị trường năm sau tăng hơn so với năm trước liền kề
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
8.3.2.
|
Số vốn đăng ký của doanh nghiệp
|
Triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp xúc tiến đầu tư của tỉnh. Phấn đấu số vốn đăng ký của
doanh nghiệp năm sau tăng hơn so với năm trước liền kề trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
8.3.3.
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân
sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp
|
Thực hiện các giải pháp nâng cao
tỷ lệ đóng góp của khu vực doanh nghiệp vào thu ngân sách của tỉnh. Phấn đấu
thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp năm sau tăng hơn so với năm trước
liền kề trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
8.4.
|
Mức độ thực hiện các chỉ
tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao
|
100% các chỉ tiêu phát triển
KT- XH đạt và vượt so với kế hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1028/QĐ-UBND ngày 05/04/2023 Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025
620
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|