ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4510/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
29 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM
2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân,
doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
3809/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh
ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XIII về cải cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính giai đoạn 2020-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 719/TTr-SNV ngày 14 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách
hành chính tỉnh Bình Định năm 2023.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4510/QĐ-UBND Ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai đồng bộ các nhiệm
vụ, giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, bám sát mục tiêu,
hoàn thành các chỉ tiêu theo Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 14 tháng
5 năm 2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động ban hành kèm
theo Quyết định số 3809/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
và bổ sung các nội dung, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10
năm 2022 của Chính phủ, góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định năm 2023.
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả
chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính; đổi mới tư duy và hành động sáng tạo
trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; lấy kết quả thực hiện làm thước đo để
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực, hiệu quả công tác của tổ chức,
cá nhân gắn với bình xét thi đua, khen thưởng để tạo động lực cho các cơ quan,
đơn vị, địa phương hoàn thành tốt nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2023.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên cơ sở quán triệt sâu sắc 07 quan điểm chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị
quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 để chủ động nghiên cứu, sáng tạo,
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng giải pháp đổi mới trong tổ chức
thực hiện làm khâu đột phá trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của mỗi
cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
II. MỤC
TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu
Tiếp tục xây dựng nền hành
chính nhà nước phục vụ Nhân dân, dân chủ, pháp quyền, chuyên nghiệp, hiện đại,
trong sạch, vững mạnh, công khai, minh bạch. Tổ chức bộ máy nhà nước cơ bản
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; phân cấp, ủy quyền hợp lý giữa chính
quyền các cấp; chú trọng nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động tổ chức bộ máy
chính quyền các cấp, nhất là cấp cơ sở; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có đủ phẩm chất, năng lực, chuyên nghiệp, liêm chính, chí công, vô
tư.
2. Chỉ tiêu cụ thể
a) Kết quả đánh giá Chỉ số cải
cách hành chính của tỉnh (Par Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số Hiệu quả Quản trị
và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI),
Chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh (DTI) năm 2023 tiếp tục cải thiện hơn so với kết
quả đánh giá năm 2022.
b) Đạt 100% văn bản quy phạm pháp
luật được ban hành đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và đảm bảo chất lượng
theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản dưới
luật hướng dẫn việc thực hiện.
c) Đạt 100% thủ tục hành chính
nội bộ được công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị, địa phương; rà soát và phê duyệt phương án đơn giản hóa đối
với ít nhất 10% thủ tục hành chính nội bộ. Chuyển giao 100% thủ tục hành chính
(trừ các thủ tục hành chính giải quyết trong ngày) thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tại Bộ phận Một cửa
cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích đảm nhận; triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, 100% Bộ phận Một cửa cấp huyện
và 40% Bộ phận Một cửa cấp xã.
d) Đưa vào vận hành hệ thống cơ
sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; đạt tỷ lệ 100% cán bộ cơ quan
chính quyền cấp xã có trình độ đại học, được chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ,
kỹ năng công tác; đạt trên 90% công chức cấp xã có trình độ đại học (không bao
gồm cán bộ, công chức làm việc tại các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo,
xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn).
đ) Thực hiện sắp xếp, nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, 100% đơn vị
sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo một phần chi thường xuyên có tỷ lệ tự
chủ năm sau cao hơn năm trước. Trên 80% các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công được
ban hành các quy định về danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập, định mức kinh tế
- kỹ thuật; tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo thông tư hướng dẫn
của bộ, ngành Trung ương, phù hợp với tình tình hình thực tế của tỉnh.
e) Xây dựng các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, hình thành Kho dữ liệu số dùng chung của tỉnh; 100% cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh hoàn thành cơ sở dữ liệu quản lý cán
bộ, công chức, viên chức; 80% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ
và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch của Ủy ban nhân dân tỉnh được kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; 30% hoạt động kiểm
tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ
thống thông tin của cơ quan quản lý.
Mỗi đơn vị cấp huyện xây dựng
ít nhất 10% đơn vị hành chính cấp xã chuyển đổi số. Đạt 80% hồ sơ công việc tại
cơ quan cấp tỉnh, 70% đối với cơ quan chuyên môn cấp huyện và 50% đối với Ủy
ban nhân dân cấp xã được tạo lập dưới dạng điện tử (trừ hồ sơ công việc thuộc
phạm vi bí mật nhà nước).
(Các
chỉ tiêu cụ thể tại Phụ lục 1 kèm theo)
III. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
1. Công tác chỉ đạo,
điều hành
a) Triển khai thực hiện Nghị
quyết số 27-NQ/TW ngày 09 tháng 11 năm 2022 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XIII và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 27-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa
XIII) “về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới”. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính,
trọng tâm là nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức với ba trụ
cột chính: tổ chức bộ máy; công vụ, công chức; hành chính điện tử và chuyển đổi
số.
b) Đổi mới phong cách chỉ đạo,
điều hành và triển khai theo hướng “làm gương, kỷ cương, trọng tâm, bứt phá”,
trong đó ưu tiên dành 60 - 70% thời gian làm việc thực hiện công tác quản lý
nhà nước theo lĩnh vực và địa phương, dành 30 - 40% thời gian tập trung nghiên
cứu đổi mới, đề xuất ý tưởng sáng tạo phát triển kinh tế - xã hội, trong đó tập
trung giải quyết các nút thắt, điểm nghẽn, tạo điều kiện tối đa cho doanh nghiệp,
người dân phát triển kinh tế. Chủ động, tích cực nắm bắt tình hình, gặp gỡ, đối
thoại, trao đổi với doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh để hỗ trợ
đơn vị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị mở rộng
sản xuất kinh doanh.
c) Thực hiện đồng bộ nhiều giải
pháp để cải thiện, nâng cao kết quả các Chỉ số PAPI, Chỉ số PCI, Chỉ số PAR
Index và Chỉ số SIPAS của tỉnh năm 2023 so với các năm trước. Xây dựng và triển
khai tích hợp Hệ thống công cụ đánh giá các Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số
đánh giá năng lực cạnh tranh (DCCI), chỉ số đánh giá chuyển đổi số các cơ quan,
đơn vị, địa phương.
d) Nâng cao chất lượng kiểm tra
thực hiện công tác cải cách hành chính, tăng cường kiểm tra đột xuất, kịp thời
chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính
của đơn vị, địa phương; thực hiện kiểm tra công vụ, xử lý kịp thời, nghiêm minh
đối với công chức, viên chức gây khó khăn, phiền hà cho người dân, doanh nghiệp.
đ) Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền về nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Tổ
chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày
14 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động ban
hành kèm theo Quyết định số 3809/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về cải cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục đẩy mạnh cải cách
thủ tục hành chính giai đoạn 2020-2025.
2. Cải cách thể chế
a) Tập trung nghiên cứu, rà
soát để ban hành, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật,
quy định, cơ chế, chính sách do địa phương ban hành về phát triển giáo dục -
đào tạo, khoa học và công nghệ; phát triển nguồn nhân lực, thu hút, trọng dụng
nhân tài; văn hóa, thông tin, truyền thông, thể thao, y tế, an sinh xã hội, bảo
vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển kinh tế xanh, kinh tế
số, kinh tế tuần hoàn…; kịp thời ban hành các quy định để xử lý các bất cập,
các nội dung phát sinh từ thực tiễn, cần điều chỉnh để tháo gỡ các vướng mắc về
cơ chế, chính sách, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
tỉnh theo đúng quy định của trung ương.
b) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân
về Hiến pháp và pháp luật, về Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tiếp
tục đổi mới công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và công tác theo dõi thi hành
pháp luật một cách hiệu quả, thiết thực, nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng
viên và Nhân dân về Hiến pháp và pháp luật.
c) Thực hiện đầy đủ quy định về
công khai minh bạch các cơ chế chính sách, pháp luật của Nhà nước đến với người
dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; bảo đảm thực hiện quyền của Nhân dân tham
gia thảo luận và kiến nghị với chính quyền về các vấn đề của cơ sở, địa phương
và của tỉnh; công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết, phản
hồi ý kiến, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của Nhân dân.
3. Cải cách thủ tục
hành chính
a) Tập trung đổi mới, nâng cao
chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan chính quyền trong việc chủ động nắm bắt
và giải quyết nhu cầu, nhất là các nhu cầu mang tính thiết yếu liên quan đến
quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng, cơ bản của người dân, doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật. Đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục hành chính, rút ngắn thời
gian, quy trình, giấy tờ giải quyết thủ tục hành chính; rà soát, xây dựng các
quy chế phối hợp giải quyết liên thông các thủ tục hành chính nhằm cắt giảm chi
phí, thời gian đi lại, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, nhất là trên
lĩnh vực đầu tư, xây dựng, tài nguyên và môi trường.
b) Tập trung nghiên cứu, thực
hiện hiệu quả Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về
đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều
hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 6958/UBND- KSTT ngày 21 tháng 11 năm 2022.
c) Tăng cường phát huy vai trò,
trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, siết chặt kỷ luật,
kỷ cương hành chính trong công tác giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông, nhất là xử lý nghiêm khắc các trường hợp nhiều lần giải
quyết trễ hạn hồ sơ thủ tục hành chính theo danh sách công khai định kỳ hằng
tháng của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Triển khai hiệu quả Đề án
“Thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp đảm nhận nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận, số
hóa hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh” gắn với
công tác số hóa hồ sơ, kết quả thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính. Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Đề án “Phát huy vai trò của
đoàn viên, thanh niên trong việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4 giai đoạn 2022 -2027” ban hành kèm theo Quyết định số 5299/QĐ- UBND ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; trong đó chú trọng nghiên cứu đổi
mới, đa dạng hóa các mô hình, phong trào hoạt động của tổ chức Đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh các cấp nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
đ) Tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền về lợi ích dịch vụ công trực tuyến để người dân hiểu rõ và thực
hiện; hạn chế việc tiếp nhận hồ sơ trực tiếp đối với các thủ tục đã được cung cấp
dịch vụ công trực tuyến; tiếp tục đẩy mạnh cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao
điện tử từ bản chính; thực hiện an toàn thông tin lưu trữ hồ sơ, giấy tờ điện tử
có giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp.
4. Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục rà soát, kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy, giảm đầu mối, khắc phục tình
trạng chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các sở, ngành, chính quyền
các cấp. Thực hiện nguyên tắc một việc chỉ giao cho một cơ quan chủ trì, chịu
trách nhiệm chính, các cơ quan có liên quan phối hợp thực hiện; rà soát, giảm
cơ chế phối hợp liên ngành hoạt động không hiệu quả, gắn với việc xác định rõ
trách nhiệm của người đứng đầu.
b) Tiếp tục thực hiện tinh giản
biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
theo đúng đối tượng, bảo đảm tỷ lệ và tiến độ theo kế hoạch đề ra giai đoạn
2022-2026.
c) Tập trung thực hiện có hiệu
quả Đề án của Chính phủ về đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức lại hệ thống các đơn
vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, bảo đảm chất lượng, hoạt động hiệu
quả. Thực hiện việc chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà
Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm
nhiệm.
d) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết
số 04/NQ-CP của Chính phủ ngày 10 tháng 01 năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân
quyền trong quản lý nhà nước; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy
tính tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước.
5. Cải cách chế độ công vụ
a) Tiếp tục thực hiện các giải
pháp xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đạo đức công vụ, trách nhiệm, lương
tâm, tuân thủ pháp luật, đồng hành với sự phát triển của tỉnh; nghiên cứu, hoàn
thiện tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, viên chức dựa trên kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao bằng sản phẩm cụ thể và sự hài lòng của người dân, doanh
nghiệp.
b) Thực hiện cải cách mạnh mẽ
chế độ công vụ, công chức; tiếp tục đổi mới quy trình tuyển dụng công chức, quy
trình công tác cán bộ để thu hút, bổ nhiệm, tuyển chọn cán bộ lãnh đạo quản lý
một cách công khai, minh bạch, “thực tài” đáp ứng yêu cầu công tác cán bộ theo
quy định của Trung ương.
c) Thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2023-2025. Tập trung nâng cao
chất lượng, năng lực quản lý nhà nước của đội ngũ cán bộ, công chức của chính
quyền cấp cơ sở đáp ứng yêu cầu thực hiện chính quyền điện tử, chính quyền số.
d) Tăng cường thanh tra việc quản
lý công chức, viên chức tại các sở, ngành, địa phương; thực hiện có hiệu quả
công tác kiểm tra, giám sát thực thi công vụ, xử lý nghiêm những cán bộ, công
chức, viên chức vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính.
6. Cải cách tài chính
công
a) Tiếp tục rà soát, đề xuất sửa
đổi, bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm tạo điều kiện đẩy
mạnh xã hội hóa, khuyến khích các tổ chức ngoài công lập tham gia cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công trên các lĩnh vực. Tập trung xây dựng, hoàn thiện Danh mục dịch
vụ công, các quy định về khung giá dịch vụ sự nghiệp công, định mức kinh tế - kỹ
thuật theo các quy định, hướng dẫn của Trung ương, phù hợp với điều kiện thực tế
của tỉnh.
b) Thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21
tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị
sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa trong cung cấp các dịch vụ
công trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp
thành công ty cổ phần theo Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của
Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
c) Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra cải cách tài chính công gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
7. Xây dựng và phát
triển chính quyền điện tử
a) Tập trung triển khai kế hoạch
phát triển thông tin, truyền thông và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bình Định
giai đoạn 2023-2025. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành quy chế, quy định
thay thế các quy chế, quy định về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của
tỉnh để có những quy định phù hợp cho phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã
hội số.
b) Phát triển hạ tầng chuyển đổi
số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây quy mô cấp tỉnh để tổ chức triển khai
và quản trị tập trung các hệ thống cơ sở dữ liệu của các cấp, các ngành, tạo điều
kiện thuận lợi phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở và dịch
vụ số của tỉnh.
c) Xây dựng, nâng cấp các hệ thống
cơ sở dữ liệu số của các ngành, trong đó ưu tiên sử dụng các cơ sở dữ liệu dùng
chung. Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước; phát triển
dữ liệu mở của cơ quan nhà nước trên Cổng dữ liệu mở tỉnh Bình Định
(https://opendata.binhdinh.gov.vn) tạo điều kiện phát triển kinh tế số, xã hội
số.
d) Xây dựng hệ thống Kho dữ liệu
số dùng chung của tỉnh, tích hợp đầy đủ các dữ liệu về kinh tế, tài chính, đầu
tư, tài nguyên đất, giá, dịch vụ… của các sở, ban, ngành, địa phương trên địa
bàn tỉnh để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của tỉnh.
đ) Triển khai thực hiện Đề án
cơ sở dữ liệu lưu trữ tài liệu điện tử giai đoạn 2023-2025. Duy trì, vận hành nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); vận hành, khai thác các hệ thống
thông tin của tỉnh được kết nối, liên thông qua LGSP: Hệ thống Văn phòng điện tử,
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành hành chính của tỉnh; từng bước mở rộng
việc kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia, phần mềm chuyên ngành của Bộ,
ngành Trung ương nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước và hiệu quả
cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
e) Triển khai hiệu quả hoạt động
của Tổ công nghệ số cộng đồng, Tổ/đội thanh niên tình nguyện về dịch vụ công trực
tuyến tại các địa phương; đẩy mạnh tuyên truyền cho người dân, doanh nghiệp sử
dụng chữ ký số cá nhân để thực hiện dịch vụ công trực tuyến; đảm bảo giá trị
pháp lý của các văn bản điện tử như: hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục điện tử,
bệnh án điện tử…
(Nội
dung nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục 2 kèm theo)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh được bố
trí từ nguồn ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
2. Khuyến khích việc huy
động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện các nội dung,
chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao và nội dung Kế hoạch này để xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành
chính năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo phù hợp với tình hình thực
tế. Kế hoạch cần xác định cụ thể nhiệm vụ, thời gian hoàn thành, sản phẩm đạt
được gắn liền với quy định trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc của người đứng đầu và
nhiệm vụ triển khai thực hiện của tổ chức.
b) Tổ chức thực hiện đúng, đầy
đủ, đảm bảo chất lượng và tiến độ đối với các nhiệm vụ được phân công theo Kế
hoạch này; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ quý, 06 tháng, năm về kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định.
c) Thực hiện tinh thần, thái độ
làm việc thân thiện, chu đáo, tận tình, coi người dân, doanh nghiệp như khách
hàng. Nghiêm cấm hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà người dân, doanh
nghiệp; nếu có phát hiện thì phải xem xét xử lý kỷ luật theo quy định. Chủ động,
tích cực nắm bắt tình hình, gặp gỡ, đối thoại, trao đổi với doanh nghiệp đang
hoạt động sản xuất kinh doanh để hỗ trợ đơn vị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo
điều kiện thuận lợi cho đơn vị mở rộng sản xuất kinh doanh.
d) Kịp thời động viên, biểu
dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều nỗ lực, cố gắng, đổi mới, sáng
tạo trong công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính. Không xếp
loại mức độ hoàn thành tốt nhiệm vụ đối với các trường hợp đã có nhắc nhở, chấn
chỉnh về việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trễ hẹn trong năm 2022 nhưng
chậm chuyển biến, tiếp tục tái phạm nhiều lần trong năm 2023.
2. Sở Nội vụ
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch này. Thường xuyên kiểm tra,
theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
b) Tổ chức đánh giá, chấm điểm
Chỉ số cải cách hành chính; đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ cải
cách hành chính của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện
thi đua khen thưởng trong công tác cải cách hành chính.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ kết quả thực
hiện Kế hoạch này hàng quý, 06 tháng, cuối năm theo quy định; trong đó lưu ý,
đánh giá thật cụ thể tình hình, kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được
giao tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Kế hoạch này.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
về cải cách thủ tục hành chính; tham mưu việc triển khai thực hiện hiệu quả cơ
chế giao doanh nghiệp đảm nhận nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; tiếp nhận và xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ trong
việc nâng cao hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá hiệu quả thực hiện công tác
cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa
phương gắn với công tác đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình
xét thi đua khen thưởng trong năm 2023, nhất là đối với hành vi giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính trễ hạn.
4. Sở Tài chính
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
trong việc đảm bảo kinh phí để triển khai chương trình, kế hoạch công tác cải
cách hành chính của tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị nội dung, định mức chi,
phương thức quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải
cách hành chính năm 2023 theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
về cải cách tài chính công; theo dõi, tổng hợp báo cáo việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
5. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
về cải cách thể chế, nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà
nước, công tác triển khai các nhiệm vụ xây dựng phát triển chính quyền điện tử
của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng Kế hoạch truyền
thông về cải cách hành chính; chỉ đạo, hướng dẫn và phối hợp với Đài Phát thanh
và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định, Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã đẩy
mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành
chính năm 2023 của tỉnh.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tiếp tục tập trung thực hiện
cải cách thủ tục hành chính, thủ tục đầu tư; đồng thời đẩy mạnh xúc tiến, thu
hút đầu tư các doanh nghiệp mới phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh thời gian tới.
b) Chủ động, tích cực nắm bắt
tình hình, gặp gỡ, đối thoại, trao đổi với doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất
kinh doanh để hỗ trợ đơn vị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi
cho đơn vị mở rộng sản xuất kinh doanh; đồng thời, đẩy mạnh xúc tiến, thu hút đầu
tư các doanh nghiệp mới phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh thời gian tới.
8. Báo Bình Định, Đài Phát
thanh và Truyền hình Bình Định, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Tiếp tục đẩy mạnh công tác
tuyên truyền về cải cách hành chính; xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về
công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Trường hợp có
phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
PHỤ LỤC 1
CÁC CHỈ TIÊU CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH
NĂM 2023
STT
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu phấn đấu năm 2023
|
Trách nhiệm cụ thể
|
Đơn vị theo dõi, hướng dẫn thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
Kết quả các chỉ số đánh giá
hiệu quả cải cách hành chính của tỉnh
|
|
|
|
1.1
|
Chỉ số cải cách hành chính của
tỉnh (Par Index)
|
Nhóm Tốt Cải thiện vị trí so với năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Các cơ quan chuyên môn
thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện
|
1.2
|
Chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh
(SIPAS)
|
Cải thiện vị trí so với năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Các cơ quan chuyên môn
thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện
|
1.3
|
Chỉ số Hiệu quả Quản trị và
Hành chính công cấp tỉnh (PAPI)
|
Cải thiện vị trí so với năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
1.4
|
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI)
|
Nhóm Tốt
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Các cơ quan chuyên môn
thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện
|
1.5
|
Chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh
(DTI)
|
Cải thiện vị trí so với năm 2022
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp
huyện
|
2
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh được ban hành đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và đảm bảo
chất lượng theo quy định
|
100%
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND,
HĐND cấp huyện, cấp xã
|
3
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
3.1
|
Thủ tục hành chính nội bộ được
công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
100%
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
3.2
|
Rà soát và phê duyệt phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
tỉnh
|
10%
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
3.3
|
Chuyển giao thủ tục hành
chính (trừ các thủ tục hành chính giải quyết trong ngày) thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tại Bộ
phận Một cửa cấp huyện, cấp xã cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích đảm nhận
|
100%
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Bưu điện tỉnh
|
3.4
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một
cửa các cấp
|
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Bưu điện tỉnh, các sở, ngành thuộc tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
-
|
|
|
- Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
100%
|
|
|
- Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
40%
|
|
|
4
|
Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức,
viên chức của tỉnh
|
100%
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
5
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
|
|
|
5.1
|
Cán bộ cơ quan chính quyền cấp
xã có trình độ đại học, được chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng công
tác
|
100%
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
5.2
|
Công chức cấp xã có trình độ
đại học được chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng công tác
|
90%
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
6
|
Đổi mới cơ chế hoạt động các
đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
6.1
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập
tăng mức độ tự chủ so với giai đoạn trước
|
Có đơn vị sự nghiệp tăng mức độ tự chủ so với giai đoạn trước
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
6.2
|
Các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp
công được ban hành các quy định về danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập, định
mức kinh tế - kỹ thuật; tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
|
80% (Tỷ lệ % số đơn vị đã thực hiện so với tổng số đơn vị đăng ký thực
hiện chỉ tiêu này trong năm 2023)
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh được giao nhiệm vụ tại Công văn
số 7863/UBND-TH ngày 25/12/2022 của UBND tỉnh về rà soát, sửa đổi, xây dựng
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và xây dựng định mức
kinh tế kỹ thuật của tỉnh Bình Định
|
7
|
Chính quyền điện tử, chính
quyền số
|
|
|
|
7.1
|
Chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng
hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch của Ủy ban nhân dân tỉnh được kết
nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
80%
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục Thống kê
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
7.2
|
Hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
|
30%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Các cơ quan chuyên môn
thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
7.3
|
Số đơn vị hành chính cấp xã
chuyển đổi số
|
10%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
7.4
|
Tỷ lệ lập hồ sơ công việc (trừ
hồ sơ mật) trên môi trường mạng:
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
- Các sở, ngành và tương
đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
70%
|
-
|
-
|
- Các phòng, ban và tương
đương thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
60%
|
-
|
-
|
- Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn.
|
40%
|
-
|
-
|
7.5
|
Dịch vụ công trực tuyến và
thanh toán trực tuyến:
|
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị liên
quan
|
- Tỷ lệ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến toàn trình trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
60%
|
- Tỷ lệ thanh toán trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch
vụ công
|
35%
|
- Tỷ lệ thủ tục hành chính
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
100%
|
- Tỷ lệ các trường đại học,
cao đẳng, các bệnh viện từ hạng 2 trở lên cung cấp thanh toán viện phí, học
phí trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
50%
|
- Tỷ lệ kết quả xử lý hồ
sơ TTHC của tỉnh được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
100%
|
- Tỷ lệ cấp kết quả giải
quyết điện tử đối với hồ sơ giải quyết TTHC.
|
100%
|
PHỤ LỤC 2
27 NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH
BÌNH ĐỊNH NĂM 2023
TT
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động/sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Tổ chức tổng kết công tác cải
cách hành chính năm 2022 và triển khai nhiệm vụ công tác cải cách hành chính tỉnh
năm 2023
|
Hội nghị do Lãnh đạo UBND tỉnh
chủ trì
|
Sở Nội vụ;
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I
|
1.1
|
Công bố kết quả đánh giá Chỉ
số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ
số năng lực cạnh tranh các sở, ngành, địa phương (DDCI) năm 2022
|
Thông qua các Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và Báo cáo phân tích Chỉ số cải cách hành chính
(PAR INDEX), Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh tranh các sở,
ngành, địa phương (DDCI) năm 2022;
|
Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.2
|
Khen thưởng tổ chức, cá nhân
đạt thành tích trong phong trào thi đua cải cách hành chính năm 2022
|
Quyết định và Bằng khen của
Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng tổ chức, cá nhân đạt thành tích trong phong
trào thi đua cải cách hành chính năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải
cách hành chính tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I
|
3
|
Kế hoạch kiểm tra cải cách
hành chính năm 2023
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I
|
4
|
Kế hoạch truyền thông về cải
cách hành chính năm 2023
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I
|
5
|
Quy định và Bộ Chỉ số cải
cách hành chính của tỉnh phù hợp với Bộ Chỉ số của Bộ Nội vụ và thực tiễn
công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II
|
6
|
Kế hoạch xác định chỉ số cải
cách hành chính năm 2023 đối với các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
các sở, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III
|
7
|
Kế hoạch đo lường sự hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm
2023
|
Báo cáo Chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm
2023
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II
|
8
|
Kế hoạch khảo sát đánh giá Chỉ
số năng lực cạnh tranh các sở, ngành, địa phương (DDCI) năm 2023
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý III
|
9
|
Ban
hành “Quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện các chỉ tiêu
kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định phục vụ cho hoạt động chỉ đạo, điều hành của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh”
|
Quyết định ban hành Quy định của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý II
|
10
|
Triển khai các hoạt động của
Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 14/5/2021 của
Tỉnh ủy năm 2023
|
- Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
của của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động số 09- CTr/TU;
- Các cuộc họp định kỳ; hội
nghị của Ban Chỉ đạo.
|
Sở Nội vụ
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của tỉnh
|
Quý II; Quý IV
|
10.1
|
Kế hoạch sơ kết giữa nhiệm kỳ
Chương trình hành động số 09- CTr/TU ngày 14/5/2021 của Tỉnh ủy
|
Kế hoạch của Ban Chỉ đạo
|
Sở Nội vụ
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của tỉnh
|
Ban hành Kế hoạch Quý II
|
10.2
|
Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện Chương trình hành động số 09- CTr/TU ngày 14/5/2021 của Tỉnh ủy năm 2023
|
Kế hoạch của Ban Chỉ đạo
|
Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của tỉnh
|
Các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra; thành viên các Đoàn kiểm tra
|
Ban hành Kế hoạch Quý II
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
11
|
Ban hành các kế hoạch: Kế hoạch
ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật, Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật,
Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2023
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý I
|
12
|
Kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm
2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý I
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
13
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính năm 2023
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
- Ban hành Kế hoạch: Quý I
- Triển khai Kế hoạch: cả năm
|
14
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 3979/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Bình Định giai đoạn 2022 - 2025
|
Quyết định của Chủ tịch của Ủy UBND tỉnh công bố TTHC nội bộ của các cơ
quan thuộc UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch ban hành tại Quyết định số 3979/QĐ- UBND ngày 29/11/2022
của UBND tỉnh
|
15
|
Kế hoạch thực hiện thí điểm việc
tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành
chính
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Ban hành Kế hoạch: Quý III
- Triển khai Kế hoạch: Quý IV
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
16
|
Ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
|
Quyết định ban hành Quy định của UBND tỉnh
|
Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Cả năm
|
17
|
Kế hoạch thực hiện Đề án đổi
mới cơ chế quản lý, tổ chức lại hệ thống đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Cả năm
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
18
|
Tuyển dụng công chức cơ quan
hành chính nhà nước của tỉnh
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý II
|
19
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh giai đoạn 2023- 2025
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thực hiện trong Quý I
|
20
|
Đề án đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao năng lực quản lý, nhất là kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số cán bộ, công chức cấp xã
|
Đề án của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý I
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
21
|
Điều chỉnh Kế hoạch, lộ trình
tại Quyết định số 4817/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập giai
đoạn 2021-2025 theo đúng quy định hiện hành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Quý II
|
22
|
Quy định về Danh mục dịch vụ công;
Quy định về khung giá dịch vụ sự nghiệp công lập theo các quy định, hướng dẫn
của Trung ương
|
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
- Quyết định của UBND tỉnh
ban hành khung giá dịch vụ sự nghiệp công lập
|
Các sở, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sở Tài chính
|
Quý III
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
23
|
Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh
bình Định giai đoạn 2023-2025
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Quý I
|
24
|
Đề án thực hiện kết nối trao
đổi thông tin giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai
|
Quyết định phê duyệt Đề án của
UBND tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin Truyền thông; Cục thuế tỉnh
|
Quý I
|
25
|
Đề án kho dữ liệu dùng chung
|
Quyết định phê duyệt Đề án của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Quý I
|
26
|
Ban hành danh mục thủ tục
hành chính thực hiện thí điểm chỉ nhận hồ sơ trực tuyến
|
Quyết định ban hành Danh mục
của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Quý II
|
27
|
Đề án đẩy mạnh chuyển đổi số
tại Văn phòng UBND tỉnh nhằm nâng cao công tác phục vụ cho hoạt động chỉ đạo,
điều hành của UBND tỉnh
|
Quyết định phê duyệt Đề án của
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý II
|
|
TỔNG CỘNG: 27 NHIỆM VỤ
|