|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1027/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính an toàn đập Sở Công Thương Đắk Nông
Số hiệu:
|
1027/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hải
|
Ngày ban hành:
|
16/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1027/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 16 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3248A/QĐ-BCT
ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 27/TTr-SCT ngày 08 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực Quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền quản lý của Sở
Công Thương.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia
và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công tỉnh; UBND các huyện,
thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn niên yết, công khai tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Công Thương, Tài nguyên và Môi Trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1027/QĐ-UBND ngày 16/7/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện, thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
I
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
1
|
Cấp giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
|
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối
với các hoạt động: (i) Xây dựng công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo
sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước
dưới đất; (iv) Nuôi trồng thủy sản; (v) Xây dựng công trình ngầm.
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ;
- Bản vẽ thiết kế thi công đối với
các hoạt động: (i) Xây dựng công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo sát địa
chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất;
(iv) Xây dựng công trình ngầm;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành
các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
đến việc vận hành và an toàn công trình thủy điện;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức,
cá nhân khai thác công trình thủy điện;
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất
lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối
với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy điện.
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ;
- Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 khu vực xử
lý nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công trình thủy điện;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức,
cá nhân khai thác công trình thủy điện;
- Bản vẽ thiết kế thi công, quy
trình vận hành hệ thống xử lý nước thải;
- Kết quả phân tích chất lượng nước
của công trình thủy điện tại vị trí xả nước thải; kết quả phân tích chất lượng
nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải vào
công trình thủy điện;
- Đề án xả nước thải vào công trình
thủy điện đối với trường hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải
đối với trường hợp đang xả nước thải vào công trình thủy điện;
- Bản sao giấy
tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối
với hoạt động trồng cây lâu năm:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành
các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
đến việc vận hành và an toàn công trình thủy điện;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức,
cá nhân khai thác công trình thủy điện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bô.
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối
với hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ;
- Dự án đầu tư được phê duyệt;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành
các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến
việc vận hành và an toàn công trình thủy điện;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức,
cá nhân khai thác công trình thủy điện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối
với hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô
tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện cơ giới đường bộ; phương tiện đường thủy nội địa;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành
các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
đến việc vận hành và an toàn công trình thủy điện;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức,
cá nhân khai thác công trình thủy điện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 hộ.
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối
với hoạt động nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ;
- Bản sao hộ chiếu nổ mìn;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành
các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
đến việc vận hành và an toàn công trình thủy điện;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức,
cá nhân khai thác công trình thủy điện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công, theo đường bưu
điện hoặc trực tiếp. Địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành
phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
Điện thoại: 02613.838.838;
Email: tthcc.ubnd@daknong.gov.vn
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở
Công Thương.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hướng
dẫn nhà đầu tư bổ sung theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép
để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Đối với các hoạt động: (i) Xây dựng
công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
vật tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác
khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; (iv) Xây dựng công
trình ngầm: Trong thời hạn 19,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Sở Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu đạt, ban hành kết quả thẩm định
và trình UBND tỉnh.
+ Nếu không đạt, thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với hoạt động xả nước thải
vào công trình thủy điện: Trong thời hạn 24,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ Sở Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu đạt, ban hành kết quả thẩm định
và trình UBND tỉnh.
+ Nếu không đạt, thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với hoạt động trồng cây lâu
năm: Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở
Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu đạt, ban hành kết quả thẩm định
và trình UBND tỉnh.
+ Nếu không đạt, thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với hoạt động: (i) Du lịch,
thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; (ii) Nuôi trồng thủy sản;
(iii) Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác: Trong thời hạn 11,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu đạt, ban hành kết quả thẩm định
và trình UBND tỉnh.
+ Nếu không đạt, thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với hoạt động của phương tiện
thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy
nội địa thô sơ: Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ Sở Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu đạt, ban hành kết quả thẩm định
và trình UBND tỉnh.
+ Nếu không đạt, thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
Bước 4: Phê duyệt
- Đối với các hoạt động: (i) Xây dựng
công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
vật tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác
khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; (iv) Xây dựng công
trình ngầm: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả thẩm định
đủ điều kiện của Sở Công Thương, UBND tỉnh ký ban hành Giấy phép.
- Đối với hoạt động xả nước thải
vào công trình thủy điện: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết
quả thẩm định đủ điêu kiện của Sở Công Thương, UBND tỉnh ký ban hành Giấy
phép.
- Đối với hoạt động trồng cây lâu
năm: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả thẩm định đủ điều
kiện của Sở Công Thương, UBND tỉnh ký ban hành Giấy phép.
- Đối với hoạt động: (i) Du lịch,
thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; (ii) Nuôi trồng thủy sản;
(iii) Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận kết quả thẩm định đủ điều kiện của Sở Công Thương, UBND tỉnh ký
ban hành Giấy phép.
- Đối với hoạt động của phương tiện
thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy
nội địa thô sơ: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả thẩm
định đủ điều kiện của Sở Công Thương, UBND tỉnh ký ban hành Giấy phép.
Bước 5: Trả kết quả
UBND tỉnh ký ban hành Giấy phép,
chuyển cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép.
2) Thời hạn giải quyết
* Đối với các hoạt động: (i) Xây
dựng công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, vật tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai
thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; (iv) Xây dựng
công trình ngầm: Tổng thời gian 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày làm việc;
- Sở Công Thương: 19,5 ngày làm việc.
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
* Đối với hoạt động xả nước thải
vào công trình thủy điện: Tổng thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày làm việc;
- Sở Công Thương: 24,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
* Đối với hoạt động trồng cây
lâu năm: Tổng thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày làm việc;
- Sở Công Thương: 6,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 03 ngày làm việc.
* Đối với hoạt động: (i) Du lịch,
thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; (ii) Nuôi trồng thủy sản;
(iii) Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác: Tổng thời gian 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày làm việc;
- Sở Công Thương: 11,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 03 ngày làm việc.
* Đối với hoạt động của phương
tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện
thủy nội địa thô sơ: Tổng thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày làm việc;
- Sở Công Thương: 4,5 ngày làm việc.
- UBND tỉnh: 02 ngày làm việc.
|
Không
|
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy
lợi;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
|
|
2
|
Cấp lại giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
|
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp giấy phép bị mất, bị
rách, hư hỏng, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép.
* Trường hợp tên của chủ giấy phép
đã được cấp bị thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ
chức, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép.
- Tài liệu chứng minh việc thay đổi
tên chủ Giấy phép trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy
định.
|
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công theo đường bưu điện
hoặc trực tiếp. Địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
Điện thoại: 02613.838.838;
Email: tthcc.ubnd@daknong.gov.vn
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở
Công Thương.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hướng
dẫn nhà đầu tư bổ sung theo quy định.
Bước 2: Xử lý, thẩm định hồ
sơ
Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy
phép.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình UBND tỉnh
xem xét, cấp lại Giấy phép.
Bước 3. Phê duyệt
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận kết quả thẩm định đủ điều kiện của Sở Công Thương, UBND tỉnh ký
ban hành lại Giấy phép.
Bước 4: Trả kết quả
UBND tỉnh xem xét, cấp lại Giấy
phép, chuyển cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp lại Giấy phép.
2) Thời hạn giải quyết
Tổng 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày làm việc;
- Sở Công Thương: 1,5 ngày làm việc.
- UBND tỉnh: 01 ngày làm việc.
|
Không
|
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Thủy lợi;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
|
Thời
hạn của Giấp phép: Thời hạn ghi trong giấp phép cấp lại là thời hạn còn lại của
Giấy phép đã cấp.
|
3
|
Cấp gia hạn, điều chỉnh giấy phép
cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn
thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy
điện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
|
* Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
- Trường hợp cấp điều chỉnh: Nội
dung giấy phép có sự thay đổi cần điều chỉnh;
- Đối với trường hợp gia hạn: phải
nộp hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 67/2018/NĐ-CP ;
- Bản vẽ thiết kế thi công bổ sung
hoặc Dự án đầu tư bổ sung đối với trường hợp đề nghị Điều chỉnh nội dung giấy
phép quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 6 và Khoản 10 Điều
13 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ; báo cáo phân tích chất lượng nước thải đối với
trường hợp đề nghị Điều chỉnh nội dung giấy phép quy định tại Khoản 4 Điều 13
Nghị định số 67/2018/NĐ-CP .
- Báo cáo tình hình thực hiện giấy
phép được cấp;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức,
cá nhân khai thác công trình thủy điện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
|
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công theo đường bưu điện
hoặc trực tiếp. Địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
Điện thoại: 02613.838.838;
Email: tthcc.ubnd@daknong.gov.vn
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở
Công Thương.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hướng
dẫn nhà đầu tư bổ sung theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp gia hạn,
điều chỉnh Giấy phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Đối với các hoạt động: (i) Xây dựng
công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
vật tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác
khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; (iv) Xây dựng công
trình ngầm: Trong thời hạn 11,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Sở Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu đạt, ban hành kết quả thẩm định
và trình UBND tỉnh.
+ Nếu không đạt, thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Đối với hoạt động: trồng cây lâu
năm (i); Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới (ii):
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Công
Thương tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu đạt, ban hành kết quả thẩm định
và trình UBND tỉnh.
+ Nếu không đạt, thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Đối với hoạt động: (i) Du lịch,
thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; (ii) Nuôi trồng thủy sản;
(iii) Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác; Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu đạt, ban hành kết quả thẩm định
và trình UBND tỉnh.
+ Nếu không đạt, thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
Bước 4: Phê duyệt
- Đối với các hoạt động: (i) Xây dựng
công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
vật tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác
khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; (iv) Xây dựng công
trình ngầm: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả thẩm định
đủ điều kiện của Sở Công Thương, UBND tỉnh ký gia hạn, điều chỉnh Giấy phép.
- Đối với hoạt động: trồng cây lâu
năm (i); Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới (ii):
Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả thẩm định đủ điều
kiện của Sở Công Thương, UBND tỉnh ký gia hạn, điều chỉnh Giấy phép.
- Đối với hoạt động: (i) Du lịch,
thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; (ii) Nuôi trồng thủy sản;
(iii) Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận kết quả thẩm định đủ điều kiện của Sở Công Thương, UBND tỉnh ký
gia hạn, điều chỉnh Giấy phép.
Bước 5: Trả kết quả
UBND tỉnh xem xét, cấp gia hạn, cấp
điều chỉnh Giấy phép, chuyển cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép.
2) Thời hạn giải quyết
* Đối với các hoạt động: (i) Xây
dựng công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, vật tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai
thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; (iv) Xây dựng
công trình ngầm: Tổng thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày làm việc;
- Sở Công Thương: 11,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 03 ngày làm việc.
* Đối với hoạt động: trồng cây
lâu năm (i); Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới
(ii): Tổng thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày làm việc;
- Sở Công Thương: 03 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 1,5 ngày làm việc.
* Đối với hoạt động: (i) Du lịch,
thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; (ii) Nuôi trồng thủy sản;
(iii) Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác: Tổng thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày làm việc;
- Sở Công Thương: 6,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 03 ngày làm việc.
|
Không
|
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy
lợi;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
|
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt quy trình vận
hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt;
- Dự thảo quy trình;
- Báo cáo thuyết minh kết quả tính
toán kỹ thuật;
- Bản đồ hiện trạng công trình;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ
quan, đơn vị liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác kèm
theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
|
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công theo đường bưu điện
hoặc trực tiếp. Địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
Điện thoại: 02613.838.838;
Email:
tthcc.ubnd@daknong.gov.vn
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở
Công Thương.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hướng
dẫn nhà đầu tư bổ sung theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt quy
trình để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 24,5 ngày làm việc
Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định:
- Nếu đạt, ban hành kết quả thẩm định
và trình UBND tỉnh.
- Nếu không đạt, thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt quy trình để hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
Bước 4: Phê duyệt
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận kết quả thẩm định đủ điều kiện của Sở Công Thương, UBND tỉnh xem
xét, ký Quyết định phê duyệt quy trình.
Bước 5: Trả kết quả
UBND tỉnh ký Quyết định phê duyệt
quy trình, chuyển cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho Tổ chức,
cá nhân đề nghị phê duyệt quy trình.
2) Thời hạn giải quyết
Tổng 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày làm việc;
- Sở Công Thương: 24,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
|
Không
|
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
|
|
5
|
Điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa
thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
* Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Khi nhu cầu dùng nước hoặc nguồn nước,
quy mô, nhiệm vụ công trình thay đổi hoặc quy trình vận hành không còn phù hợp
thì phải điều chỉnh quy trình vận hành.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh;
- Dự thảo quy trình;
- Báo cáo thuyết minh kết quả tính
toán kỹ thuật;
- Bản đồ hiện trạng công trình;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ
quan, đơn vị liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác kèm
theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
|
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công theo đường bưu điện
hoặc trực tiếp. Địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
Điện thoại: 02613.838.838;
Email: tthcc.ubnd@daknong.gov.vn
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở
Công Thương.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hướng
dẫn nhà đầu tư bổ sung theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt điều
chỉnh quy trình để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 24,5 ngày làm việc
Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định:
- Nếu đạt, ban hành kết quả thẩm định
và trình UBND tỉnh.
- Nếu không đạt, thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
Bước 4: Phê duyệt
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận kết quả thẩm định đủ điều kiện của Sở Công Thương, UBND tỉnh xem
xét, ký Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy trình.
Bước 5: Trả kết quả
UBND tỉnh ký Quyết định phê duyệt
điều chỉnh quy trình, chuyển cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho
Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt diều chỉnh quy trình.
2) Thời hạn giải quyết
Tổng 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày làm việc;
- Sở Công Thương: 24,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
|
|
|
|
6
|
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng
phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện trong giai đoạn thi công
xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt phương
án;
- Dự thảo phương án;
- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ
quan, đơn vị liên quan;
- Các tài liệu khác liên quan kèm
theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
|
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công theo đường bưu điện
hoặc trực tiếp. Địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
Điện thoại: 02613.838.838;
Email: tthcc.ubnd@daknong.gov.vn
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở
Công Thương.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hướng
dẫn nhà đầu tư bổ sung theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt
phương án để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ. hợp lệ
thì Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 14,5 ngày làm việc
Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định:
- Nếu đạt, ban hành kết quả thẩm định
và trình UBND tỉnh.
- Nếu không đạt, thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Phê duyệt
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận kết quả thẩm định đủ điều kiện của Sở Công Thương, UBND tỉnh xem
xét, ký Quyết định phê duyệt phương án.
Bước 5: Trả kết quả
UBND tỉnh ký Quyết định phê duyệt
phương án, chuyển cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho Tổ chức,
cá nhân đề nghị phê duyệt phương án.
2) Thời hạn giải quyết
Tổng 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày làm việc;
- Sở Công Thương: 14,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
|
Không.
|
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
|
|
7
|
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng
phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt;
- Dự thảo phương án ứng phó với
tình huống khẩn cấp;
- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ quan,
đơn vị liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác kèm
theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 hộ hồ
sơ.
|
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công theo đường bưu điện
hoặc trực tiếp. Địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
Điện thoại: 02613.838.838;
Email: tthcc.ubnd@daknong.gov.vn
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở
Công Thương.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hướng
dẫn nhà đầu tư bổ sung theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt
phương án để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 14,5 ngày làm việc
Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định:
- Nếu đạt, ban hành kết quả thẩm định
và trình UBND tỉnh.
- Nếu không đạt, thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
Bước 4: Phê duyệt
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận kết quả thẩm định đủ điều kiện của Sở Công Thương, UBND tỉnh xem
xét, ký Quyết định phê duyệt phương án.
Bước 5: Trả kết quả
UBND tỉnh ký Quyết định phê duyệt
phương án, chuyển cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho Tổ chức,
cá nhân đề nghị phê duyệt phương án.
2) Thời hạn giải quyết
Tổng 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày làm việc;
- Sở Công Thương: 14,5 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
|
Không.
|
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
|
|
II
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
1
|
Phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới
xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện
|
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Các trường hợp phải cắm mốc chỉ giới:
- Đập của hồ chứa thủy điện có dung
tích từ 500.000 m3 trở lên;
- Đập có chiều cao từ 15m trở lên.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt;
- Phương án cắm mốc chỉ giới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
|
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công theo đường bưu điện
hoặc trực tiếp. Địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
Điện thoại: 02613.838.838;
Email: tthcc.ubnd@daknong.gov.vn
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở
Công Thương.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hướng
dẫn nhà đầu tư bổ sung theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài Nguyên và Môi trường ban hành văn bản yêu cầu chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy
điện điều chỉnh, bổ sung phương án cắm mốc chỉ giới cho tổ chức, cá nhân điều
chỉnh, bổ sung phương án cắm mốc chỉ giới để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì trong thời gian 15 ngày làm việc tiếp theo Sờ Tài Nguyên và Môi trường tiến
hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 19,5 ngày làm kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường tiến hành thẩm định hồ
sơ theo quy định:
- Nếu đạt, ban hành kết quả thẩm định
và trình UBND tỉnh.
- Nếu không đạt, thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập
thủy điện theo quy định.
+ Nếu đạt, ban hành kết quả thẩm định
và trình UBND tỉnh.
Bước 4: Phê duyệt
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận kết quả thẩm định của Sở Tài Nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem
xét, ký Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo
vệ đập thủy điện.
Bước 5: Trả kết quả
UBND tỉnh ký Quyết định phê duyệt
phương án, chuyển cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho Tổ chức,
cá nhân đề nghị phê duyệt phương án.
2) Thời hạn giải quyết
Tổng 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày làm việc;
- Sở Tài Nguyên và Môi trường: 19,5
ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
|
Không
|
Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
|
|
III
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng
phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt phương
án;
- Dự thảo phương án;
- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ
quan, đơn vị liên quan;
- Các tài liệu khác liên quan kèm
theo (nếu có).
h) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
|
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp huyện.
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp huyện
chuyển cho cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp
huyện, thành phố.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc
UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ
quan chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp huyện thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp huyện tiến
hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 17 ngày làm việc cơ
quan chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp huyện tiến hành
thẩm định hồ sơ theo quy định, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết;
trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt phương án; Trường hợp không đủ điều
kiện phê duyệt, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề
nghị phê duyệt và thông báo lý do bàng văn bản.
Bước 4: Trả kết quả
Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước
về thủy điện thuộc UBND cấp huyện trình UBND cấp huyện xem xét, Quyết định, đồng
thời chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp huyện để trả kết
quả cho Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án.
2) Thời hạn giải quyết
Tổng 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp
huyện: 0,5 ngày;
- UBND cấp huyện: 19,5 ngày làm việc.
|
Không.
|
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
|
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng
phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thủy thẩm
quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt;
- Dự thảo phương án ứng phó với
tình huống khẩn cấp;
- Báo cáo kết quả tính toán kỹ
thuật;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ
quan, đơn vị liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác
kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
|
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp huyện.
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp huyện
chuyển cho cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp
huyện.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ
quan chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp huyện thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp huyện tiến
hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 17 ngày làm việc cơ
quan chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp huyện tiến hành
thẩm định hồ sơ theo quy định và trình UBND cấp huyện, thành phố xem xét, phê
duyệt phương án; Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt và thông báo lý do bằng
văn bản.
Bước 4: Trả kết quả
Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước
về thủy điện thuộc UBND cấp huyện trình UBND cấp huyện xem xét, Quyết định, đồng
thời chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp huyện để trả kết
quả cho Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án.
2) Thời hạn giải quyết
Tổng 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp
huyện: 0,5 ngày;
- UBND cấp huyện: 19,5 ngày làm việc.
|
Không.
|
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
|
|
IV
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng
phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt phương
án;
- Dự thảo phương án;
- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ
quan, đơn vị liên quan;
- Các tài liệu khác liên quan kèm
theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 hộ hồ
sơ.
|
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp xã.
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp xã chuyển
cho phòng chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp xã.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, phòng chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND
cấp xã có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
phòng chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp xã thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì phòng chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp xã tiến
hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 17 ngày làm việc
phòng chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp xã tiến hành thẩm
định hồ sơ theo quy định, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết; trình
UBND cấp xã phê duyệt phương án; Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt và
thông báo lý do bằng văn bản.
Bước 4: Trả kết quả
Phòng chuyên môn quản lý nhà nước về
thủy điện thuộc UBND cấp xã trình UBND cấp xã xem xét, quyết định, đồng thời
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp xã để trả kết quả cho Tổ
chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án.
2) Thời hạn giải quyết
Tổng 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp
xã: 0,5 ngày;
- UBND cấp xã: 19,5 ngày làm việc.
|
Không.
|
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
|
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng
phó và tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt;
- Dự thảo phương án ứng phó với
tình huống khẩn cấp;
- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ
quan, đơn vị liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác kèm
theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
|
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp xã.
- Trong thời gian 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp xã chuyển
cho phòng chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp xã.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, phòng chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND
cấp xã có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
phòng chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp xã thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án
để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì phòng chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp xã tiến
hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 17 ngày làm việc
phòng chuyên môn quản lý nhà nước về thủy điện thuộc UBND cấp xã tiến hành thẩm
định hồ sơ theo quy định:
- Trường hợp đủ điều kiện trình cấp
có thẩm quyền xem xét phê duyệt phương án.
- Trường hợp không đủ điều kiện phê
duyệt, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê
duyệt và thông báo lý do bằng văn bản.
Bước 4: Trả kết quả
Phòng chuyên môn quản lý nhà nước về
thủy điện thuộc UBND cấp xã trình UNND xã xem xét, Quyết định, đồng thời chuyển
kết quả cho Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp xã để trả kết quả cho Tổ chức,
cá nhân đề nghị phê duyệt phương án.
2) Thời hạn giải quyết
Tổng 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp
xã: 0,5 ngày;
- UBND cấp xã: 19,5 ngày làm việc.
|
Không.
|
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
|
|
Tổng số TTHC: I + II + III + IV =
12.
Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1027/QĐ-UBND ngày 16/07/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông
619
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|