ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1016/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
17 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA THANH TRA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/
2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-TTCP ngày
04/6/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2333/QĐ-TTCP ngày
01/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1345/QĐ-TTCP ngày
27/5/2015 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính về tiếp
công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1346/QĐ-TTCP ngày
27/5/2015 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính về xử
lý đơn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 29/TTr-TT ngày 09/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau; bãi bỏ 05 thủ tục
hành chính đã được công bố tại Quyết định số 1497/QĐ-UBND ngày 7/10/2013 của Chủ
tịch UBND tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 1497/QĐ-UBND ngày 7/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà
Mau.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
A
|
Lĩnh vực xử lý đơn
|
1
|
Xử lý đơn
|
B
|
Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân
|
C
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu
nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần
hai
|
D
|
Lĩnh vực giải quyết tố
cáo
|
1
|
Giải quyết tố cáo
|
E
|
Lĩnh vực phòng, chống
tham nhũng
|
1
|
Thực hiện việc kê khai tài
sản, thu nhập
|
2
|
Công khai bản kê khai
|
3
|
Xác minh tài sản, thu nhập
|
4
|
Tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
5
|
Thực hiện giải trình
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định bãi bỏ TTHC
|
A
|
Lĩnh vực xử lý đơn thư
|
1
|
T-CMU-246664-TT
|
Xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Quyết định số 1346/QĐ-TTCP
ngày 27/5/2015 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính về xử lý đơn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ.
|
B
|
Lĩnh vực tiếp công dân
|
|
T-CMU-246659-TT
|
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Quyết định số 1345/QĐ-TTCP
ngày 27/5/2015 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính về tiếp công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ
|
C
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu
nại
|
1
|
T-CMU-246655-TT
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp tỉnh
|
Quyết định số 1294/QĐ-TTCP
ngày 04/6/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính
phủ
|
2
|
T-CMU–246656-TT
|
Giải quyết khiếu nại lần
hai tại cấp tỉnh
|
D
|
Lĩnh vực giải quyết tố
cáo
|
|
T-CMU-246657-TT
|
Giải quyết tố cáo tại cấp
tỉnh
|
Quyết định số 1294/QĐ-TTCP
ngày 04/6/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính
phủ
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A.
LĨNH VỰC XỬ LÝ ĐƠN
I. Thủ tục
xử lý đơn:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công
văn đến (hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử
lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết
theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường
hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được
thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu
nại.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
của cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại mà
chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị xem xét, quyết định.
Đơn khiếu nại không thuộc
thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng
dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc
hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành
viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy
định của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải
quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo
các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
chuyển đơn đến.
Đơn khiếu nại có họ tên,
chữ ký của nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ
ký của nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức,
đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ
rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ
ký của nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại có kèm theo
giấy tờ, tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại
không được thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì
cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ,
tài liệu đó; nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ,
tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Đơn khiếu nại đối với quyết
định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm
pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết
định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên
cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm
pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá
nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà
nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định
tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ
quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Đơn khiếu nại đối với quyết
định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục
Trong trường hợp có căn cứ
cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục
thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết
định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền:
Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý
đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy định.
+ Đơn tố cáo không thuộc
thẩm quyền:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp
luật theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật tố cáo.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật tố
cáo mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo để thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội
thì chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng
viên
Đơn tố cáo đối với đảng viên
vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp
hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương; Quy định của Tỉnh ủy;
Quy định của Huyện ủy, Thành ủy, Đảng ủy thuộc tỉnh.
+ Đơn tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích
nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử lý đơn phải kịp thời
báo cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý
theo quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ
việc khiếu nại không đạt được mục đích
Đối với đơn tố cáo xuất phát
từ việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với
người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng
cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền
không thụ lý giải quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp
tố cáo như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không
chuyển đơn, không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại
đơn cho người tố cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ
tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin,
tài liệu, bằng chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm
Khi nhận được đơn tố cáo
không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các
thông tin, tài liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng,
hành vi tội phạm thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
xử lý theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng
hình sự.
- Xử lý các loại đơn
khác:
+ Đơn kiến nghị, phản
ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc
thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý
đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý
đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển
đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung
khác nhau
Đối với đơn có nhiều nội
dung khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị
thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến
đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành
chính, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ
quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng
dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi
đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định
của pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn
giáo:
Người xử lý đơn trình thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ
chức có thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều
lệ, Quy chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn
vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của
pháp luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu
nại, tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có
liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp
thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng
biện pháp xử lý.
2. Cách thức thực hiện: Tại
trụ sở cơ quan hoặc nhận đơn qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn khiếu
nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên
quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 08 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban Tiếp công dân tỉnh, bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra tỉnh và
các sở.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
8. Lệ phí: Không.
9. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản
thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC: Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011, Luật Tiếp công dân năm 2013;
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công
dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
B.
LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN
I. Thủ
tục tiếp công dân:
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đón tiếp,
xác định nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp,
yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường
hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi
chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài
liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp
công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố
cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề
nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ,
còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết
đơn theo quy định của pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực
tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa
rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề
nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người
đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp
công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội
dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội
dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận
các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận
các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
- Bước 3: Phân loại, xử
lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu
nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải
quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố
cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện
thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm
theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố
cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng
dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu
nại, tố cáo.
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
Trường hợp khiếu nại thuộc
thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết
thì người tiếp công dân phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
xem xét, quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu
đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật
khiếu nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời
gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố
cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải
thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định
giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu
công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến
thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.
- Việc phân loại, chuyển nội
dung kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền
thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản
ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp
công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc
phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản
ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người
tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người
kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu,
tiếp thu, xem xét, giải quyết.
2. Cách thức thực hiện: Tại
trụ sở cơ quan, địa điểm tiếp công dân.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do
người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Ngay
trong ngày.
5. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ban Tiếp công dân tỉnh, bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các
sở.
6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
8. Lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng; hướng dẫn, chuyển
đơn.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Theo Điều 9, Luật tiếp công
dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong
các trường hợp sau đây:
+ Người trong tình trạng say
do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả
năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
+ Người có hành vi đe dọa,
xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ
hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
+ Người khiếu nại, tố cáo về
vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng
dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
+ Những trường hợp khác theo
quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC: Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011;
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân./-
C.
LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
I. Thủ
tục giải quyết khiếu nại lần đầu:
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận
đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc sở theo Điều 20, 21 Luật khiếu
nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ
quan có thẩm quyền.
- Bước 2: Thụ lý giải
quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền
thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ
lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội
dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền
có trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định
hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản
lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết
luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu
nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu
nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 2, chương II của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối
thoại
Đại diện cơ quan giải quyết
trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có
quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội
dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại,
thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền
và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm,
nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ
quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu
nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng
liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập
thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối
thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối
thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu
vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải
quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định
giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc
Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản, trong thời hạn 3 ngày làm
việc phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
2. Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các
bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác
minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại
(nếu có);
+ Các tài liệu khác có liên
quan.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết: Theo
Điều 28 Luật khiếu nại.
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân và tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn khiếu nại; Giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành
kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra) và các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư
số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính.
9. Lệ phí: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là
người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành
chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường
hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải làm
đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn,
thời hiệu theo quy định của Luật khiếu nại.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được
toà án thụ lý để giải quyết.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Luật Khiếu nại; Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại; Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính, Quyết định số
1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu
văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày....tháng .....năm...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và
tên:....................................................................(2); Mã
số hồ sơ ....................(3)
Địa chỉ
:..........................................................................................................................
Khiếunại......................................................................................................................(4)
Nội dung khiếu nại.....................................................................................................
(5)
.........................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo
– nếu có)
|
Người khiếu nại
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu
nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại
cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được uỷ
quyền khiếu nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ
quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc
lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn
đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của
người khiếu nại (nếu có);
.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày....tháng .....năm...
GIẤY UỶ QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người uỷ quyền:..........................................................................................(1)
Địa chỉ
:.......................................................................................................................(2)
Số
CMND:...................................................................Cấp
ngày…...tháng…...năm.......
Nơi cấp:…........................................................................................................................
Họ và tên người được uỷ quyền………………......…………………………………....
Địa chỉ:...…………………………………………...…………………………………...
Số CMND:................................................................Cấp
ngày......tháng…..năm............
Nơi cấp:………………………………............................................................................
Nội dung uỷ quyền:......................................................................................................(3)
Trong quá trình giải quyết
khiếu nại, người được uỷ quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung uỷ quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người uỷ quyền cư trú
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
Người uỷ quyền
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
(1) Nếu người uỷ quyền là
người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại thì phải
ghi rõ chức vụ của người uỷ quyền.
(2) Nơi người uỷ quyền
khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức uỷ quyền thì phải ghi rõ địa
chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Uỷ quyền toàn bộ để
khiếu nại hay uỷ quyền một số nội dung (Trường hợp uỷ quyền một số nội dung thì
phải ghi rõ nội dung uỷ quyền)
II. Thủ tục
giải quyết khiếu nại lần hai:
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận
đơn
Nếu khiếu nại lần hai thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở theo Điều 20, 21 Luật khiếu
nại thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu
nại lần đầu và các tài liệu liên quan.
- Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm
quyền thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người
giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì
thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh vụ việc
khiếu nại
Trong quá trình giải quyết
khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào vào nội dung, tính chất của
việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh
thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 2, chương
II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối
thoại
Trong quá trình giải quyết
khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng
giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết
thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ
quan thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu
nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng
liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập
thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối
thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối
thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu
vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải
quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định
giải quyết khiếu nại
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám
đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định giải
quyết khiếu nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ của
người khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải quyết khiếu
nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
Kết quả đối thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết luận nội dung
khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng
hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành
chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính,
chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại
là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan
thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính; Việc bồi thường
cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ
ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định giải quyết khiếu
nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,
người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
chuyển khiếu nại đến. Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở công khai quyết định giải quyết
khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp
cơ quan, tổ chức nơi người bị
khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng
2. Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Theo quy định tại Điều 43, Luật khiếu nại
- Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các
bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác
minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại
(nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu
nại lần đầu;
+ Các tài liệu khác có liên
quan.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Theo
Điều 37, Luật khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân và tổ chức
6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn khiếu nại; Giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành
kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra) và các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư
số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính.
9. Lệ phí: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Theo Điều 36, Luật khiếu nại
+ Người khiếu nại phải là
người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành
chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Người khiếu nại phải làm
đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn,
thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được
toà án thụ lý để giải quyết.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Luật Khiếu nại năm 2011; Nghị
định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Khiếu nại; Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính, Quyết định số
1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu
văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày....tháng .....năm...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và
tên:....................................................................(2); Mã
số hồ sơ ....................(3)
Địa chỉ
:..........................................................................................................................
Khiếunại......................................................................................................................(4)
Nội dung khiếu nại.....................................................................................................
(5)
.........................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo
– nếu có)
|
Người khiếu nại
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu
nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại
cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được uỷ
quyền khiếu nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ
quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc
lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn
đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của
người khiếu nại (nếu có);
.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày....tháng .....năm...
GIẤY UỶ QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người uỷ quyền:..........................................................................................(1)
Địa chỉ :.......................................................................................................................(2)
Số
CMND:...................................................................Cấp
ngày…...tháng…...năm.......
Nơi cấp:…........................................................................................................................
Họ và tên người được uỷ quyền………………......…………………………………....
Địa chỉ:...…………………………………………...…………………………………...
Số CMND:................................................................Cấp
ngày......tháng…..năm............
Nơi cấp:………………………………............................................................................
Nội dung uỷ quyền:......................................................................................................(3)
Trong quá trình giải quyết
khiếu nại, người được uỷ quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung uỷ quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người uỷ quyền cư trú
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
Người uỷ quyền
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
(1) Nếu người uỷ quyền là
người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại thì phải
ghi rõ chức vụ của người uỷ quyền.
(2) Nơi người uỷ quyền
khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức uỷ quyền thì phải ghi rõ địa
chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Uỷ quyền toàn bộ để
khiếu nại hay uỷ quyền một số nội dung (Trường hợp uỷ quyền một số nội dung thì
phải ghi rõ nội dung uỷ quyền)
C.
LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
I. Thủ
tục giải quyết tố cáo:
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận, xử
lý thông tin tố cáo:
Khi nhận được tố cáo thì người
giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh
thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác
minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ
lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc
không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa
điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận
phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết
và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố
cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Thụ lý, xác
minh nội dung tố cáo:
Chủ tịch UBND tỉnh và Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành quyết định thụ lý giải
quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội
dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố
cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết
định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau
đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một
người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là
Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với
người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố
cáo; báo cáo kết quả xác minh…(Theo quy định tại các điều từ Điều 12- Điều 20 của
Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo của Thanh tra
Chính phủ).
- Bước 3: kết luận nội
dung tố cáo:
Căn cứ báo cáo kết quả xác
minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu
với các quy định của pháp luật, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành kết luận nội dung tố cáo.
- Bước 4: xử lý
tố cáo của người giải quyết tố cáo:
Ngay sau khi có kết luận về
nội dung tố cáo, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo
quy định tại điều 24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.
- Bước 5: công khai kết
luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết
quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25
Thông tư 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013:
1. Người giải quyết tố cáo
có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi
phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố
cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo
cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết
quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố
cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết
quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số
19-TC ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác
minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo
Cơ quan tiếp nhận và
trả kết quả: Thanh tra tỉnh, Ban Tiếp công dân tỉnh, cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Tố cáo trực tiếp tại trụ sở
cơ quan cấp tỉnh;
- Gửi đơn tố cáo qua đường
bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Nhóm 1 gồm các văn bản,
tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc
Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập
Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội
dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị
xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các văn bản,
tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được;
văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội
dung tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Theo quy định tại Điều 21 Luật
tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ
lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc
phức tạp thì không quá 60 ngày.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện
TTHC:
Kết luận nội dung tố cáo và
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn tố cáo (Mẫu số 46 - Quyết định
1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra); các mẫu văn bản ban hành trong quá trình giải
quyết tố cáo được quy định tại Thông tư 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính
phủ ngày 30/9/2013.
9. Lệ phí: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều
20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các
trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được
người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội
dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người
vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người
có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành
vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Luật Tố cáo 2011; Nghị định
số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Tố cáo; Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Tổng Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo; Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày
18/6/2008 của Tổng thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt
động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo./-
Mẫu số: 46 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày
18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày....tháng .....năm...
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: .......................................................(1)
Tên tôi
là:................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành
vi vi phạm pháp luật của:.........................................
................................................................................................
...........................(2)
Nay tôi đề nghị:..................................................................................................(3)
..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội
dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố
tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận
tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và
hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo
quy định của pháp luật.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm
2014 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày....tháng .....năm...
ĐƠN YÊU CẦU
Bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo
Kính gửi: …………………….(1)
Tên tôi
là:.........................................................................................................
(2)
CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ
tùy thân):.......................................................................
,
ngày cấp: …/…/…, nơi cấp............................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Hôm nay, ngày …/…/… tôi đến......................................................................................
(1)
để tố cáo về việc...........................................................................................................
(3)
...................................................................................................................................
(4)
Vì vậy, tôi làm đơn này yêu
cầu.....................................................................................
(1)
...................................................................................................................................
(5)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp công dân
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố
cáo
(4) Lý do và các căn cứ
cho rằng tố cáo sẽ dẫn đến việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản,
danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố
cáo.
(5) Nêu yêu cầu cụ thể để
bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố
cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
E.
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
I. Thủ
tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản tổ chức triển khai việc kê khai;
- Bước 2: Bộ phận
phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành triển khai việc kê khai:
+ Lập danh sách Người có
nghĩa vụ kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt; danh sách phải xác định rõ đối tượng thuộc cấp
ủy quản lý, đối tượng thuộc cấp trên quản lý, đối tượng thuộc cơ quan, tổ chức,
đơn vị quản lý;
+ Gửi danh sách Người có
nghĩa vụ kê khai đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
+ Gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (sau
đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện
việc kê khai tài sản, thu nhập.
- Bước 3: Người
có nghĩa vụ kê khai phải hoàn thành việc kê khai trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được mẫu bản kê khai, nộp 01 bản về bộ phận phụ trách công tác tổ chức,
cán bộ và lưu cá nhân 01 bản. Trường hợp tại thời điểm kê khai, người có nghĩa
vụ kê khai không thể tiến hành kê khai đúng thời hạn vì lý do khách quan thì việc
kê khai có thể được thực hiện trước hoặc sau thời điểm quy định của cơ quan, tổ
chức, đơn vị (với thời gian gần nhất).
- Bước 4: Bộ
phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, sao lục, gửi, lưu,
quản lý Bản kê khai như sau:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm
việc (kể từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải
kê khai; trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu kê
khai lại, thời hạn kê khai lại là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu;
+ Sao lục, gửi và lưu Bản kê
khai như sau: Gửi bản chính đến Ban tổ chức Đảng, 01 bản sao đến cơ quan Ủy ban
kiểm tra của cấp ủy Đảng quản lý người kê khai, nếu người đó là cán bộ thuộc diện
cấp ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ). Gửi bản chính đến cơ quan tổ chức
cấp trên đối với người kê khai do cấp trên quản lý (hoặc gửi bản sao nếu người
đó thuộc cấp ủy quản lý). Gửi bản sao đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công
khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định; sau khi công khai,
lưu bản này cùng hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại cơ quan mình.
2. Cách thức thực hiện: Việc
kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, đơn vị của người có nghĩa
vụ phải kê khai
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm
có:
+ Các văn bản chỉ đạo tổ chức
triển khai thực hiện việc kê khai;
+ Danh sách đối tượng phải
kê khai theo quy định;
+ Bản kê khai tài sản, thu
nhập, bản sao bản kê khai theo quy định;
+ Sổ theo dõi việc
giao, nhận Bản kê khai;
+ Danh sách những người đã
kê khai, báo cáo kết quả kê khai
- Số lượng: 01 bộ.
4. Thời gian thực hiện
TTHC:
Thời gian kê khai chậm nhất
là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm
nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành
chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Người có nghĩa vụ phải kê
khai theo quy định tại Điều 1, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài
sản, thu nhập.
6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
Cơ quan nhà nước, các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực
hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
7. Kết quả thực hiện
TTHC: Bản kê khai tài sản, thu nhập.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Yêu cầu điều kiện thực
hiện TTHC:
+ Người có nghĩa vụ kê khai
tài sản, thu nhập phải kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, đúng thời hạn các
thông tin về số lượng, giá trị tài sản, thu nhập và những biến động về tài sản,
thu nhập phải kê khai và tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã kê khai.
+ Tài sản, thu nhập phải kê
khai gồm tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, của vợ
hoặc chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập.
+ Giá trị tài sản, thu nhập
kê khai được tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển nhượng, xây dựng
hoặc giá trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.
+ Việc kê khai, giải trình
nguồn gốc tài sản tăng, giảm thực hiện theo mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục II) và Hướng dẫn kê khai tài
sản, thu nhập (phụ lục III) ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP .
10. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Bản kê khai tài sản, thu nhập ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT- TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh
tra Chính phủ (tại phần cuối thủ tục hành chính lĩnh vực này).
11. Căn cứ pháp lý để thực
hiện TTHC:
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi
hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
II. Thủ
tục công khai bản kê khai.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hàng
năm, bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ phải xây dựng, trình người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt kế hoạch công khai Bản kê khai trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình. Nội dung kế hoạch công khai Bản kê khai bao gồm:
+ Lựa chọn hình thức, phạm
vi công khai phù hợp với điều kiện, đặc điểm về tổ chức, hoạt động, quy mô của
cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Xác định các nhiệm vụ phải
thực hiện: Nếu công khai bằng hình thức niêm yết cần phải xác định vị trí niêm
yết, danh sách người kê khai phải niêm yết ở từng vị trí, phương án bảo vệ, tổ
chức thu nhận thông tin phản hồi, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc niêm yết.
+ Nếu công khai bằng hình thức
công bố tại cuộc họp cần phải xác định danh sách người kê khai tương ứng với phạm
vi công khai quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này; thời gian, địa điểm cuộc
họp, người chủ trì, thành phần cuộc họp, tổ chức tiếp nhận phản ánh, trình tự
tiến hành cuộc họp;
+ Thời gian triển khai việc
công khai;
+ Phân công thực hiện;
+ Biện pháp đảm bảo thực hiện.
- Bước 2: Phổ
biến kế hoạch công khai được phê duyệt, kèm theo danh sách và bản sao các Bản kê
khai gửi các đơn vị trực thuộc.
- Bước 3: Các
đơn vị thực hiện kế hoạch công khai, lập báo cáo việc thực hiện gửi về bộ phận
tổ chức cán bộ.
- Bước 4: Bộ
phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành tổng hợp, báo cáo tình hình
thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
2. Cách thức thực hiện:
Công khai Bản kê khai
bằng hình thức niêm yết:
- Niêm yết Bản kê khai được
áp dụng trong điều kiện cơ quan, tổ chức, đơn vị có địa điểm niêm yết đảm bảo
an toàn, không làm mất, rách, nát và đủ điều kiện để mọi người trong cơ quan,
đơn vị có thể xem các Bản kê khai; thời gian niêm yết tối thiểu là 30 ngày liên
tục kể từ ngày niêm yết.
- Địa điểm niêm yết:
+ Cơ quan, tổ chức,
đơn vị quy mô nhỏ, trụ sở làm việc tập trung thì niêm yết tại trụ sở làm việc;
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị
quy mô lớn, có nhiều đơn vị trực thuộc thì niêm yết tại nơi làm việc của từng
đơn vị trực thuộc;
+ Tại mỗi địa điểm niêm yết
phải có bản danh sách những Người có nghĩa vụ kê khai và Bản kê khai tương ứng.
- Việc niêm yết Bản kê khai
phải lập thành biên bản để ghi nhận địa điểm niêm yết, thời điểm bắt đầu, thời
điểm kết thúc niêm yết và các phản ánh liên quan đến nội dung Bản kê khai (nếu
có); việc lập biên bản phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Công khai Bản kê khai
tại cuộc họp:
- Việc công khai tại cuộc họp
phải đảm bảo các yêu cầu:
a) Cuộc họp công khai Bản kê
khai phải đảm bảo đủ thời lượng, số lượng người dự cuộc họp tối thiểu 70% số
người thuộc phạm vi phải triệu tập;
b) Người được giao nhiệm vụ
tổ chức cuộc họp có thể phân công một người đọc các Bản kê khai hoặc từng người
đọc Bản kê khai của mình, phải ghi biên bản cuộc họp với sự tham gia của đại diện
Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị; biên bản cuộc họp phải ghi lại
những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải trình về nội dung Bản kê khai (nếu có);
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện công khai tại cuộc
họp; trường hợp phát hiện đơn vị được giao tổ chức cuộc họp không đáp ứng yêu cầu
thì yêu cầu họp lại và kiểm điểm trách nhiệm người được giao tổ chức cuộc họp.
- Phạm vi công khai:
a) Cán bộ, công chức giữ chức
vụ: Bí thư, Phó bí thư, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó
chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; thường trực cấp ủy, ủy
viên thường trực Hội đồng nhân dân; trưởng các ban của cấp ủy, trưởng các ban của
Hội đồng nhân dân, các thành viên khác của cấp ủy, của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã công khai trước đối tượng ghi phiếu tín nhiệm để lấy phiếu
tín nhiệm hàng năm theo quy định tại Quy định số 165 QĐ/TW ngày 18/2/2013 của Bộ
Chính trị;
b) Giám đốc, Phó giám đốc sở,
ngành và tương đương, Trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh công khai trước cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương đương
trở lên trực thuộc sở, ngành, cơ quan, đơn vị đó;
c) Người đại diện phần vốn của
Nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ Phó trưởng phòng và
tương đương trở lên trong doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước, vốn của
doanh nghiệp nhà nước thì tùy theo vị trí công tác ở nơi cử mình làm đại diện
mà công khai Bản kê khai tại tập đoàn, tổng công ty (công ty) hoặc đơn vị thành
viên của tập đoàn, tổng công ty. Việc công khai được thực hiện trước ủy viên hội
đồng thành viên (quản trị), Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (kiểm
soát viên), Kế toán trưởng. Trường hợp người đại diện phần vốn của Nhà nước là
cán bộ, công chức, viên chức thì công khai Bản kê khai theo quy định tại Khoản
1và Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
d) Người có nghĩa vụ kê khai
không thuộc diện quy định tại các điểm trên đây thì công khai trước toàn thể
công chức, viên chức thuộc phòng, ban, đơn vị. Nếu biên chế của phòng, ban, đơn
vị có từ 50 người trở lên và có tổ, đội, nhóm thì công khai trước tổ, đội, nhóm
trực thuộc phòng, ban, đơn vị đó
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Hồ sơ gồm có:
+ Kế hoạch công khai;
+ Văn bản phân công thực hiện
việc công khai;
+ Văn bản phổ biến kế hoạch
công khai;
+ Danh sách và bản kê khai
công khai;
+ Biên bản công khai và kết
thúc công khai;
+ Báo cáo kết quả công khai.
Số lượng: 01 bộ.
4. Thời gian thực hiện
TTHC:
Thời điểm công khai được thực
hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy
định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng
năm.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Bộ phận tổ chức cán bộ, người
được giao nhiệm vụ.
6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
Cơ quan hành chính nhà nước,
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp
nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
7. Kết quả thực hiện
TTHC:
Báo cáo tình hình thực hiện
công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Yêu cầu điều kiện thực
hiện TTHC:
+ Bản kê khai của Người có
nghĩa vụ kê khai phải công khai với toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của
cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc; trường hợp cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn, phân tán thì công khai như quy định tại Điều
9, Điều 10 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP .
+ Bản kê khai của người ứng cử
đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân ngoài việc công khai tại nơi thường
xuyên làm việc còn phải công khai tại hội nghị cử tri theo quy định của Hội đồng
bầu cử.
+ Bản kê khai của người dự
kiến được bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân công khai với đại biểu
Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp theo quy định của Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân.
+ Bản kê khai của Người có
nghĩa vụ kê khai là đại diện phần vốn của Nhà nước, của doanh nghiệp nhà nước
và giữ chức danh từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên trong doanh nghiệp
có vốn góp của Nhà nước, doanh nghiệp nhà nước thì công khai tại cơ quan, doanh
nghiệp cử người đó làm đại diện.
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị quyết định phạm vi công khai, hình thức công khai (niêm yết hoặc
công bố tại cuộc họp) Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai đang công tác
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý. Việc tổ chức công khai và quyết
định phạm vi công khai phải đảm bảo theo quy định tại Điều 14 Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu
nhập.
10. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Báo cáo minh bạch tài sản, thu nhập
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của
Thanh tra Chính phủ (tại cuối thủ tục hành chính lĩnh vực này).
11. Căn cứ pháp lý để thực
hiện TTHC:
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi
hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
III. Thủ
tục xác minh tài sản, thu nhập.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh:
+ Ban thường vụ cấp ủy các cấp
quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ thuộc diện cấp
mình quản lý theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Đảng. Ban thường vụ đảng
ủy cấp huyện quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ
thuộc diện Đảng ủy xã, phường, thị trấn quản lý.
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức (theo phân cấp
quản lý cán bộ) quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh thuộc
thẩm quyền quản lý của mình. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xác
minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ, công chức cấp xã.
- Bước 2: Tiến
hành xác minh.
Trong quá trình xác minh tài
sản, thu nhập, người xác minh tiến hành các hoạt động sau:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu
có liên quan đến nội dung xác minh.
+ Làm việc trực tiếp với người
được xác minh.
+ Xác minh tại chỗ đối với
tài sản, thu nhập được xác minh.
+ Làm việc với cơ quan, tổ
chức, đơn vị quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về tài sản, thu nhập được xác
minh.
+ Làm việc với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có chuyên môn - kỹ thuật về tài sản, thu nhập được xác minh để
đánh giá, giám định tài sản, thu nhập đó.
+ Làm việc với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan khác để phục vụ cho việc xác minh tài sản, thu nhập.
+ Hoạt động khác cần thiết
cho việc xác minh tài sản, thu nhập.
- Bước 3: Báo
cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc xác minh, người xác minh phải có báo cáo kết quả xác
minh tài sản, thu nhập gửi người ban hành quyết định xác minh.
- Bước 4: Kết
luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xác minh hoặc nhận được giải trình
đã rõ ràng, hợp lý các nội dung yêu cầu của người dự kiến được xác minh thì người
đã ban hành quyết định xác minh hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền quản lý Người có nghĩa vụ kê khai phải ban
hành Kết luận về sự minh bạch
trong kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Kết luận về sự minh bạch).Kết luận
về sự minh bạch phải được gửi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu
xác minh và người được xác minh.
- Bước 5: Công
khai kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản thu nhập. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu công khai bản
Kết luận về sự minh bạch của
cơ quan, tổ chức đã yêu cầu xác minh, người đã ban hành Kết luận xác minh phải
công khai bản Kết luận đó.
2. Cách thức thực hiện:
Xác minh tài sản, thu nhập
được thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ xác minh gồm có:
+ Quyết định xác minh; biên
bản làm việc; giải trình của người được xác minh; báo cáo kết quả xác minh.
+ Kết luận về sự minh bạch
trong kê khai tài sản, thu nhập.
+ Văn bản yêu cầu, kiến nghị
của người ban hành quyết định xác minh, người xác minh.
+ Kết quả đánh giá, giám định
trong quá trình xác minh (nếu có).
+ Các tài liệu khác có liên
quan đến việc xác minh.
- Số lượng: 01 bộ.
4. Thời gian thực hiện
TTHC:
Thời hạn xác minh là 15 ngày
làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị,
Đoàn xác minh, người được giao nhiệm vụ xác minh.
6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Trong trường hợp người được
xác minh do cấp ủy đảng quản lý thì cơ quan có thẩm quyền xác minh là cơ quan
Kiểm tra đảng cùng cấp, được quy định tại khoản 1, Điều 14 Thông tư số
08/2013/TT-TTCP .
b) Trong trường hợp người được
xác minh công tác tại các cơ quan của Đảng mà không thuộc diện cấp ủy quản lý
thì đơn vị có thẩm quyền xác minh được quy định tại khoản 2, Điều 14 Thông tư số
08/2013/TT-TTCP .
b) Đối với người được xác
minh không thuộc diện cấp ủy quản lý, không công tác tại các cơ quan của Đảng
thì cơ quan có thẩm quyền xác minh được quy định tại khoản 3 Điều 14, Thông tư
số 08/2013/TT-TTCP .
7. Kết quả thực hiện
TTHC:
- Báo cáo kết quả xác minh
tài sản, thu nhập.
- Kết luận sự minh bạch
trong kê khai tài sản, thu nhập.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Yêu cầu điều kiện thực
hiện TTHC:
+ Khi có tố cáo về việc
không trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.
+ Khi xét thấy cần thêm
thông tin phục vụ cho việc bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ nhiệm, kỷ luật đối
với người có nghĩa vụ kê khai.
+ Khi có căn cứ cho rằng việc
giải trình về nguồn gốc tài sản tăng thêm không hợp lý.
+ Khi có yêu cầu của cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư số
08/2013/TT-TTCP .
10. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Báo cáo minh bạch tài sản, thu nhập ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh
tra Chính phủ (tại cuối thủ tục hành chính lĩnh vực này).
11. Căn cứ pháp lý để thực
hiện TTHC:
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi
hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
IV. Thủ tục
tiếp nhận yêu cầu giải trình.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người
yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan
nhà nước có trách nhiệm giải trình.
- Bước 2: Cán
bộ, công chức thực hiện việc tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường
hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền hướng
dẫn người yêu cầu giải trình cử đại diện để trình bày nội dung yêu cầu. Người đại
diện phải là người có yêu cầu giải trình. Việc cử người đại diện được lập thành
văn bản (theo Mẫu số 01-GT ban
hành kèm theo Thông tư 02/TT-TTCP ngày 29/4/2014). Việc cử người đại diện được
thực hiện như sau:
+ Trường hợp có từ 05 đến 10
người yêu cầu giải trình thì cử 01 hoặc 02 người đại diện;
+ Trường hợp có từ 10 người
yêu cầu giải trình trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá
05 người.
- Bước 3: Cơ
quan nhà nước ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình
và nêu rõ lý do (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT- TTCP ngày
29/4/2014). Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì hướng dẫn
người yêu cầu gửi đến đúng cơ quan có trách nhiệm giải trình. Trường hợp nội
dung yêu cầu đã được giải trình nhưng có người khác yêu cầu giải trình thì cung
cấp bản sao văn bản đã giải trình cho người đó.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi bằng văn bản.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản yêu cầu giải trình
của cá nhân, tổ chức.
+ Thông tin, tài liệu liên
quan đến yêu cầu giải trình.
+ Thông báo đồng ý hoặc từ chối
giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian thực hiện
TTHC:
Thời hạn ra thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.
6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
Cơ quan hành chính nhà nước,
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có thẩm
quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản tiếp nhận yêu cầu giải
trình hoặc văn bản từ chối yêu cầu giải trình của cơ quan có thẩm quyền.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Yêu cầu điều kiện thực
hiện TTHC:
Theo quy định tại Điều 6 Nghị
định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013:
+ Cá nhân yêu cầu giải trình
phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc thông qua người đại diện hợp pháp;
cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình phải thông qua người đại diện hợp pháp.
+ Nội dung yêu cầu giải
trình liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân có yêu cầu giải trình.
+ Nội dung yêu cầu giải
trình thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu.
10. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 01,02, 03,04 ban hành kèm theo Thông tư
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ (tại cuối thủ tục hành
chính lĩnh vực này).
11. Căn cứ pháp lý để thực
hiện TTHC:
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP
ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
IV. Thủ
tục thực hiện giải trình.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nghiên
cứu nội dung yêu cầu giải trình.
- Bước 2: Thu
thập, xác minh thông tin có liên quan.
- Bước 3: Làm
việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên
quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký của
các bên.
- Bước 4: Ban
hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Tên, địa chỉ người yêu cầu giải
trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá
nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể theo
từng yêu cầu. (Mẫu số 07-GT ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
- Bước 5: Gửi
văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường hợp cần thiết thì
công bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp luật.
2. Cách thức thực hiện:
- Người giải trình thực hiện
giải trình trực tiếp và người yêu cầu giải trình ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào
biên bản thực hiện việc giải trình.
- Người giải trình có trách
nhiệm công khai văn bản giải trình theo một trong các hình thức sau đây:
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc
hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình;
+ Thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng;
+ Đăng tải trên cổng thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ gồm có:
+ Văn bản yêu cầu giải trình
hoặc bản ghi lời yêu cầu giải trình;
+ Văn bản cử người đại diện
(nếu có);
+ Thông tin, tài liệu liên
quan đến nội dung việc giải trình;
+ Báo cáo thu thập, xác minh
thông tin, tài liệu;
+ Văn bản giải trình;
+ Các tài liệu khác có liên
quan.
- Số lượng: 01 bộ
4. Thời gian thực hiện thủ
tục hành chính:
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và
phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
Cơ quan hành chính nhà nước,
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có thẩm
quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình.
7. Kết quả thực hiện
TTHC:
- Thông báo tiếp nhận để giải
trình, hoặc từ chối yêu cầu giải trình.
- Biên nhận tiếp nhận thông
tin, tài liệu (được tiếp nhận giải trình).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Yêu cầu điều kiện thực
hiện TTHC:
- Nội dung yêu cầu giải
trình liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân có yêu cầu giải trình.
- Nội dung, yêu cầu giải
trình thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu
- Nội dung giải trình không
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nội dung thông tin liên
quan đến bí mật nhà nước;
b) Những nội dung liên quan
đến việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan nhà
nước; trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành
chính cấp dưới;
c) Nội dung thông tin thuộc
bí mật đời tư;
d) Nội dung thông tin thuộc
bí mật kinh doanh;
đ) Các nội dung đã được giải
trình hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;
e) Các yêu cầu giải trình
sau 90 ngày, kể từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được hoặc biết được quyết
định, hành vi của cơ quan nhà nước tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp
pháp của mình.
10. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 05, 06, 07, 08 ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ (tại cuối thủ tục hành
chính lĩnh vực này).
11. Căn cứ pháp lý để thực
hiện TTHC:
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP
ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
DANH MỤC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI :
I. Các biểu mẫu ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra
Chính phủ
1. Mẫu bản kê khai tài sản,
thu nhập.
2. Mẫu báo cáo minh bạch tài
sản, thu nhập.
II. Các biểu mẫu ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra
Chính phủ
3. Mẫu văn bản cử người đại
diện yêu cầu giải trình (mẫu 01-GT).
4. Mẫu thông báo tiếp nhận để
giải trình (mẫu 02-GT).
5. Mẫu thông báo từ chối yêu
cầu giải trình (mẫu 03-GT).
6. Mẫu giấy biên nhận việc
tiếp nhận thông tin, tài liệu (mẫu 04-GT).
7. Mẫu quyết định giao nhiệm
vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình (mẫu
05-GT).
8. Mẫu báo cáo kết quả thu
thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình (mẫu 06-GT).
9. Mẫu văn bản giải trình của
người giải trình (mẫu 07-GT).
10. Mẫu biên bản thực hiện
việc giải trình (mẫu 08-GT).
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của
Thanh tra Chính phủ)
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM:.................
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản,
thu nhập
- Họ và
tên:…………………………………….Năm sinh:…………..…..
- Chức vụ/chức danh công
tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công
tác:……………………………………………......
- Hộ khẩu thường
trú:……………………………………………………..
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………...
2. Vợ hoặc chồng của người
kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và
tên:……………………………………….Năm sinh:…….……...
- Chức vụ/chức danh công
tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công
tác:……………………………………………….
- Hộ khẩu thường
trú:…………………………………………………….
- Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………….
3. Con chưa thành niên (con
đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
- Họ và
tên:………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………
- Hộ khẩu thường
trú:……………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………….
b) Con thứ hai (trở lên): Kê
khai như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ
TÀI SẢN
1. Nhà ở, công trình xây
dựng:
a) Nhà ở:
- Nhà thứ nhất:
...............…………………..……………….…………….
+ Loại nhà:……………………Cấp công
trình………………...…………
+ Diện tích xây dựng:
………………………….………………...…….....
+ Giá trị:
………………………………………………….………………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu:
………………………….……………
+ Thông tin khác (nếu có):
………………………………………….……
- Nhà thứ hai (trở lên): Kê
khai tương tự như nhà thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
- Công trình thứ nhất:
..................................................................…...……
+ Loại công trình ……………Cấp
công trình ………………………..…
+ Diện tích:
………………………………………………….……………
+ Giá trị:
……………………………………………………….…………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu:
…………………………….…………
+ Thông tin khác (nếu có):
……………………………….………………
- Công trình thứ hai (Trở
lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở:
- Mảnh thứ nhất:
........................................................................................
+ Địa chỉ:
……………...……………………….……………………………
+ Diện tích:
…………………...………………………………………....…
+ Giá trị:
……………………………...………………………………....…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng:
…………………..…………..………
+ Thông tin khác (nếu có):
………………………………...………..……..
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh
thứ nhất).
b) Các loại đất khác:
- Mảnh thứ nhất:
.........................................................................................
+ Địa chỉ:
……………………………………………………………………
+ Diện tích:
………………….………………………………………………
+ Giá trị:
……………………………...……………………………….…..
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng:
…………………..…………….………
+ Thông tin khác (nếu có):
………………………………...……………..…
- Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh
thứ nhất).
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại
tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức
nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
......................................................................................................................................
........................................................................................................................
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy,
xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền
và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải
đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu
đồng trở lên.
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc,
các loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà
nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy
đăng ký)
.................................................................................................................................
5. Kim loại quý, đá quý, cổ
phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng
khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh
doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị
chuyển nhượng khác
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...............................................................................................................
6.
Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như
cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................
...
7.
Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến
Khoản
6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
........................................................................................
......................
8.
Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ
có
tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................
9.
Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp,
trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các
khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...................................................................................................
... …
III.
GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP (Biến động về tài sản, thu nhập,
giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm)
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng/ giảm
|
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm
|
1. Nhà ở, công trình xây dựng
(tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình so với
kỳ kê khai trước đó):
a) Nhà ở:
b) Công trình xây dựng
khác:
2. Quyền sử dụng đất
(tăng, giảm về số lượng, diện tích, thay đổi loại đất so với kỳ kê khai trước
đó):
a) Đất ở:
b) Các loại đất khác:
3. Tiền (tiền Việt Nam,
ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ
chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở
lên.
4. Các loại động sản:
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc,
các loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà
nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy
đăng ký)
5. Các loại tài sản:
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở
kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá
trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở
lên.
6. Các loại tài sản khác (như
cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác) mà
giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
7. Tài sản, tài khoản ở nước
ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài
lãnh thổ Việt Nam.
8. Các khoản nợ gồm: các
khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi
từ 50 triệu đồng trở lên.
9. Tổng thu nhập trong năm
quy đổi thành tiền Việt Nam
|
|
|
(Người kê khai tự xác định
các loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc tài sản
tăng thêm).
Ngày nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày………tháng………năm……
Người nhận Bản kê khai
(Ký, ghi rõ
họ tên, chức vụ/chức danh)
|
Ngày hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày……tháng……năm……
Người kê khai tài sản
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
BÁO CÁO MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
Cơ quan, tổ
chức, đơn vị
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…………, ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
Kết quả minh bạch tài sản, thu nhập năm ….
Việc thực hiện minh bạch tài
sản, thu nhập theo Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ,
Thông tư số 00/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hướng
dẫn số …… của (tên cơ quan hướng dẫn) về minh bạch tài sản, thu nhập, (tên
cơ quan/tổ chức/đơn vị) báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập của mình
như sau:
1. Quá trình chỉ đạo, triển
khai, tổ chức thực hiện quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
Nội dung phần báo cáo này nhằm
phản ánh những phạm vi, đặc điểm về tổ chức bộ máy, hoạt động và việc tổ chức
thực hiện công tác minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong năm bao gồm:
- Phạm vi, đặc điểm tổ chức,
hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Các văn bản pháp luật áp dụng;
- Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc
của cấp trên;
- Các văn bản cơ quan, đơn vị
đã triển khai như: Kế hoạch, phương án, tổ chức tuyên truyền;
- Phân công thực hiện;
- Quá trình thực hiện các
nhiệm vụ kê khai, công khai, quản lý hồ sơ, tiến hành xác minh, xem xét kỷ luật,
tổng hợp báo cáo …
- Những thuận lợi hay khó
khăn, vướng mắc.
2. Kết quả thực hiện minh
bạch tài sản, thu nhập
2.1. Kết quả kê khai
Tình hình chung triển khai
việc kê khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian
tiến hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai thực hiện
kê khai tài sản, thu nhập (có thể chia thành các nhóm theo đặc điểm hoạt động);
tỷ lệ …. % số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện; số cơ quan, tổ chức, đơn vị
chưa thực hiện hoặc thực hiện kê khai chậm so với thời gian quy định (danh
sách), lý do.
Số liệu về số người kê khai
gồm:
- Số người phải kê khai tài
sản, thu nhập trong năm; trong đó số người phải kê khai tăng/giảm so với năm
trước, lý do.
- Số người đã kê khai tài sản,
thu nhập trong năm; tỷ lệ .. % số người kê khai;
- Số lượng bản kê khai tài sản,
thu nhập lưu giữ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Số lượng và danh sách bản
kê khai thuộc diện cấp ủy quản lý;
- Số lượng và danh sách bản
kê khai do tổ chức cấp trên quản lý;
2.2. Kết quả công khai
Tình hình chung triển khai việc
công khai bản kê khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời
gian tiến hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai thực
hiện công khai bản kê khai tài sản, thu nhập; tỷ lệ …. % số cơ quan, tổ chức,
đơn vị đã thực hiện kê khai; số cơ quan, đơn vị thực hiện công khai bằng hình
thức niêm yết; số điểm niêm yết; số cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện công
khai bằng hình thức công bố tại cuộc họp; số cuộc họp; số cơ quan, tổ chức, đơn
vị chưa thực hiện công khai hoặc thực hiện chậm so với thời gian quy định (danh
sách), lý do.
Tình hình thông tin phản ánh
sau khi công khai các bản kê khai tài sản, thu nhập trong năm.
Số liệu về số bản kê khai được
công khai:
- Số bản kê khai đã công
khai; tỷ lệ ….% so với số bản đã kê khai;
- Số bản kê khai đã công
khai theo hình thức niêm yết; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai;
- Số bản kê khai đã công
khai theo hình công bố tại cuộc họp; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai.
2.3. Kết quả thực hiện giải
trình, xác minh tài sản, thu nhập
Tình hình thực hiện giải
trình, xác minh tài sản, thu nhập trong cơ quan, đơn vị bao gồm việc tự kiểm
tra, yêu cầu của công tác quản lý cán bộ, yêu cầu xác minh của các cơ quan, đơn
vị, cá nhân có thẩm quyền. Việc yêu cầu giải trình và xem xét giải trình trong
minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, đơn vị. Việc xác minh, kết luận về
minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về giải trình, xác
minh tài sản, thu nhập
- Số người yêu cầu giải
trình kê khai, nguồn gốc tài sản, thu nhập;
- Số người được xác minh tài
sản, thu nhập;
- Số người đã có kết luận về
Minh bạch tài sản, thu nhập;
- Số người đã có kết luận
không trung thực trong minh bạch tài sản, thu nhập;
2.4. Kết quả xử lý kỷ luật
trong xác minh tài sản, thu nhập
Tình hình vi phạm và xem xét
xử lý các vi phạm về minh bạch tài sản, thu nhập trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về xử lý vi phạm
- Số người đã bị xử lý kỷ luật
do kê khai tài sản, thu nhập không trung thực; chia theo hình thức kỷ luật (cảnh
cáo; khiển trách; hình thức khác).
- Số người đã bị xử lý kỷ luật
do vi phạm thời hạn trong minh bạch tài sản, thu nhập (chậm tổ chức kê khai, chậm
kê khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả minh bạch tài sản) và chia theo hình thức
xử lý kỷ luật.
- Số người đã bị xử lý trách
nhiệm trong xác minh tài sản, thu nhập chia theo các lỗi vi phạm và hình thức xử
lý.
3. Đánh giá chung.
- Các mặt thuận lợi, khó
khăn khi triển khai công tác minh bạch, tài sản trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
minh.
- Các ý kiến góp ý, đề xuất
khắc phục.
Nơi nhận:
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ký tên, đóng
dấu
|
MẪU SỐ 01-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày....tháng .....năm...
VĂN BẢN CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN YÊU CẦU GIẢI
TRÌNH
Người yêu cầu giải trình:
1. Họ và tên:
……………………….(1)………………………………………
Địa chỉ:
…………………………….(2)……………………………………….
Số CMND: ………………………….. Ngày cấp:
……………… Nơi cấp: …
Thống nhất cử ông/bà:
1. Họ và tên:
……………………….(1)…………………………………………
Địa chỉ:
…………………………….(2)…………………………………………
Số CMND: ………………………….. Cấp
ngày: …………………..Nơi cấp: …
làm người đại diện yêu cầu
giải trình.
Nội dung, phạm vi được đại
diện: ….......................................……………………. (3)
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Các nội dung khác có liên
quan (nếu có): ……………………………………….
……………………………………………………………………………………
Trong quá trình thực hiện
yêu cầu giải trình, người đại diện có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung được
đại diện./.
Người đại diện
(ký, ghi rõ
họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Những người yêu cầu giải trình
(ký, ghi rõ
họ tên hoặc điểm chỉ)
|
(1) Nếu người yêu cầu giải
trình là đại diện cho cơ quan, tổ chức thì phải ghi rõ chức vụ của người yêu cầu
giải trình.
(2) Nơi người yêu cầu giải
trình cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức cử người đại diện thì phải ghi rõ
địa chỉ cơ quan, tổ chức đó.
(3) Đại diện toàn bộ hay
đại diện một số nội dung yêu cầu giải trình cần ghi rõ trong nội dung đại diện.
MẪU SỐ 02-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-………
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận để giải trình
Kính gửi: ………….(3)…………………..
Ngày ... tháng ... năm
...(2)... đã nhận được văn bản yêu cầu giải trình của
…..(3)……………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………..
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp:………………(4)………………………
……………………………………………………………………………………
Yêu cầu giải trình về việc
………………………………..(5)……………………
……………………………………………………………………………………
Sau khi xem xét nội dung yêu
cầu giải trình, căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải
trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao,
yêu cầu giải trình của ...(3)... đủ điều kiện tiếp nhận để giải trình.
Vậy thông báo để ...(3)...
được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị
thông báo về việc tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu
giải trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải
trình không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu
cầu giải trình.
MẪU SỐ 03-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-………
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc từ chối yêu cầu giải trình
Kính gửi: ………….(3)…………………..
Ngày ... tháng ... năm ...,
…(2)... đã nhận được văn bản yêu cầu giải trình của ….. (3) …...........................................................................................................
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp: ……………… (4)……………………
Yêu cầu giải trình về việc
………………………………..(5)…………………..
Sau khi xem xét nội dung yêu
cầu giải trình, căn cứ Điều 5, 6 Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm
2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu giải trình của ...(3)...
không đủ điều kiện tiếp nhận để giải trình vì lý do sau đây:
…………………………………………………… (6)
........................................
Vậy thông báo để ....(3)....
được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị
thông báo về việc không tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu
giải trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải
trình không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu
cầu giải trình.
(6) Lý do của việc không
tiếp nhận yêu cầu giải trình.
MẪU SỐ 04-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …(3)…
|
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng
... năm …, tại …………….. (4) ……………..
Bên nhận thông tin, tài liệu:
………………………………………………….(5)……………………………
Bên giao thông tin, tài liệu:
………………………………………………….(6)……………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài
liệu sau đây:
1.
……………………………………………(7)…………………………………
2…………………………………………………………………………………..
3…………………………………………………………………………………..
Giấy biên nhận này được lập
thành ...bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao
(ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên nhận
(ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị
tiếp nhận thông tin, tài liệu.
(3) Ghi số trong trường hợp
Giấy biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận
thông tin, tài liệu.
(5) Họ tên, chức danh, cơ
quan, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu.
(6) Họ tên, chức danh, cơ
quan, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu.
(7) Loại thông tin, vật
mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu.
MẪU SỐ 05-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…..
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao nhiệm vụ thu thập, xác
minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình
Căn cứ Luật phòng, chống
tham nhũng số 55/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
01/2007/QH12 và Luật số 27/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải
trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ Thông tư số
…/…/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm ... của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ
……………………………….(4)………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao ....(5)....
tiến hành thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình của
....(6).... về việc …(7)…
....(5).... báo cáo kết quả
thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình nêu trên với
... (3)... trước ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2. …. (8).....,
….(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải trình
(ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp
nhận yêu cầu giải trình.
(3) Chức danh của người
có thẩm quyền ban hành quyết định giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có
liên quan đến yêu cầu giải trình.
(4) Văn bản quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, đơn vị, cá
nhân được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu
giải trình.
(6) Họ tên người yêu cầu
giải trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung được giao
thu thập xác minh.
8) Trường hợp là cơ quan,
đơn vị thì ghi là “Người đứng đầu ...(5)...”; Trường hợp là cá nhân thì ghi
"…(5)…".
(9) Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị, cá nhân liên quan.
MẪU SỐ 06-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…..
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả thu thập, xác minh thông tin
liên quan đến yêu cầu giải trình
Kính gửi: …………………..(3)………………………………
Thực hiện Quyết định số
……………………………..(4)………………………………
Từ ngày …/…/… đến ngày
…/…/…, ...(5)... đã tiến hành thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu
giải trình của ...(6) ... đối với ... (7)...
Căn cứ vào thông tin, tài liệu
đã được thu thập,...(5)... báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin liên
quan đến yêu cầu giải trình như sau:
1. Nội dung, căn cứ yêu cầu
giải trình:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được
giao thu thập, xác minh và kết quả thu thập, xác minh đối với từng nội dung được
giao thu thập, xác minh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Đề xuất nội dung giải
trình:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả
thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình, kính trình ..
.(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Cơ quan, đơn vị, cá nhân
được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh
(ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị, cá
nhân báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin.
(3) Người giao nhiệm vụ
thu thập, xác minh thông tin.
(4) Quyết định giao nhiệm
vụ thu thập, xác minh thông tin.
(5) Tên cơ quan, đơn vị,
cá nhân được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin.
(6) Họ tên của người yêu
cầu giải trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung yêu cầu giải
trình.
MẪU SỐ 07-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/VB-…..
V/v …(3)…
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
Kính gửi: ………………(4)……………………….
Ngày …/…/…, ...(5)... đã tiếp
nhận văn bản yêu cầu giải trình của ...(4)...
1. Nội dung yêu cầu giải trình:
……………………………………………….(6)………………………………
2. Kết quả thu thập, xác
minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình:
.……………………………………………….(7)………………………………
3. Các căn cứ pháp lý để
giải trình
.……………………………………………….(8)………………………………
Từ những nhận định và căn cứ
trên, ………….(5)………………………. giải trình như sau:
.……………………………………………….(9)………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải
trình
(ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị ban
hành văn bản giải trình.
(3) Trích yếu nội dung
yêu cầu giải trình.
(4) Họ tên, địa chỉ người
yêu cầu giải trình (hoặc tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(5) Chức danh người ban
hành văn bản giải trình.
(6) Ghi rõ từng nội dung
yêu cầu giải trình.
(7) Ghi rõ từng nội dung
đã được thu thập, xác minh.
(8) Nêu rõ căn cứ pháp luật
(viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để giải trình về nội dung được
yêu cầu giải trình.
(9) Nội dung giải trình đối
với từng yêu cầu của người yêu cầu giải trình.
MẪU SỐ 08-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Về việc thực hiện việc giải trình
Vào hồi … giờ … ngày … tháng
… năm …, tại …………………(3)………..;
Chúng tôi gồm:
Người giải trình:
…………………………………………………………..(4)…
Người yêu cầu giải trình:
………………………………………………....(5)…
Cùng nhau ghi nhận việc giải
trình trực tiếp, cụ thể như sau:
Nội dung yêu cầu giải trình:
…………………………………………………(6)
Kết quả giải trình:
..……………………………………………………………(7)
Việc giải trình kết thúc vào
hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày …/…/…).
Biên bản này đã được đọc cho
những người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác
nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ...
bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Người yêu cầu giải trình
(ký, ghi rõ
họ tên)
|
Người giải trình
(ký và ghi
rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị
thực hiện việc giải trình.
(3) Địa điểm thực hiện việc
giải trình.
(4) Họ tên, chức danh của
người giải trình.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ,
số điện thoại liên hệ (nếu có) của người yêu cầu giải trình (hoặc cơ quan, tổ chức
yêu cầu giải trình).
(6) Các nội dung yêu cầu
giải trình cụ thể.
(7) Ghi rõ các nội dung
giải trình.