|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2333/QĐ-TTCP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Phong Tranh
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THANH TRA
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2333/QĐ-TTCP
|
Hà Nội,
ngày 01 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Phòng, chống tham
nhũng số 55/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 01/2007/QH12 và Luật số 27/2012/QH13;
Căn cứ Nghị
định số 83/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Căn
cứ Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh
bạch tài sản, thu nhập;
Căn
cứ Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định
trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính
phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
Căn
cứ Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013.
Căn cứ
Quyết định số 2525/QĐ-TTCP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Tổng Thanh tra Chính
phủ về việc ban hành Quy chế thống kê, công bố và cập nhật cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính
phủ, bao gồm:
a) Thủ tục thực hiện việc
kê khai tài sản, thu nhập;
b) Thủ tục tục công khai
bản kê khai;
c) Thủ tục xác minh tài
sản, thu nhập;
d) Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình;
e) Thủ tục thực hiện giải trình.
Điều
2. Vụ Pháp chế và Trung tâm Thông tin có trách
nhiệm phối hợp với các vụ, cục, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ để cập nhật
vào cơ sở dữ liệu quốc gia các thủ tục hành chính kèm theo Quyết định này; công
bố, công khai trên Cổng thông tin điện tử của Thanh tra Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cục, vụ, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Tổng Thanh tra Chính phủ;
- Các Phó Tổng Thanh tra CP;
- Các cục, vụ, đơn vị của TTCP;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử TTCP;
- Tổ Cải cách hành chính TTCP;
- Lưu: VT; PC.
|
TỔNG
THANH TRA
Huỳnh Phong Tranh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA
CHÍNH PHỦ
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 2333/QĐ-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Tổng Thanh
tra Chính phủ)
PHẦN
I:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA
CHÍNH PHỦ
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Ngành, lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu
nhập
|
Phòng, chống tham
nhũng
|
Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức
triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
2
|
Thủ tục công khai bản kê khai
|
Phòng, chống tham
nhũng
|
Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức
triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Phòng, chống tham
nhũng
|
Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền tiến
hành xác minh tài sản, thu nhập.
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Phòng, chống tham
nhũng
|
Các cơ quan nhà nước,
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính Nhà nước và người có thẩm
quyền trong việc thực
hiện trách nhiệm
giải trình.
|
5
|
Thủ tục thực hiện giải trình
|
Phòng, chống tham
nhũng
|
Các cơ quan nhà nước,
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính Nhà nước và người có thẩm
quyền trong việc thực
hiện trách nhiệm
giải trình.
|
PHẦN
II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
1. Thủ tục kê khai tài
sản, thu nhập
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành văn bản tổ chức triển khai việc kê khai;
- Bước 2: Bộ phận phụ trách
công tác tổ chức, cán bộ tiến hành triển khai việc kê khai:
+ Lập danh sách Người có nghĩa vụ kê khai của
cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
phê duyệt; danh sách phải xác định rõ đối tượng thuộc cấp ủy quản lý, đối
tượng thuộc cấp trên quản lý, đối tượng thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản
lý;
+ Gửi danh sách Người có nghĩa vụ kê khai đến
các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
+ Gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (sau
đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực
hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
- Bước 3: Người có nghĩa vụ
kê khai phải hoàn thành việc kê khai trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận
được mẫu bản kê khai, nộp 01 bản về bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán
bộ và lưu cá nhân 01 bản. Trường hợp tại thời điểm kê khai, người có nghĩa vụ
kê khai không thể tiến hành kê khai đúng thời hạn vì lý do khách quan thì
việc kê khai có thể được thực hiện trước hoặc sau thời điểm quy định của cơ
quan, tổ chức, đơn vị (với thời gian gần nhất).
- Bước 4: Bộ phận phụ
trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, sao lục, gửi, lưu, quản
lý Bản kê khai như sau:
+ Trong thời
hạn 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ
về nội dung phải kê khai; trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo
mẫu) thì yêu cầu kê khai lại, thời hạn kê khai lại là 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu;
+ Sao lục,
gửi và lưu Bản kê khai như sau: Gửi bản chính đến Ban tổ chức Đảng, 01 bản
sao đến cơ quan Ủy ban kiểm tra của cấp ủy Đảng quản lý người kê khai, nếu
người đó là cán bộ thuộc diện cấp ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ).
Gửi bản chính đến cơ quan tổ chức cấp trên đối với người kê khai do cấp trên
quản lý (hoặc gửi bản sao nếu người đó thuộc cấp ủy quản lý). Gửi bản sao đến
cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai
Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định; sau khi công
khai, lưu bản này cùng hồ sơ của người
có nghĩa vụ kê khai tại cơ quan mình.
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy
định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
Cách thức thực hiện
|
Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành
tại cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai
|
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng
11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày
31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất
vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Kết quả thực hiện
|
Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ gồm có:
1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai
thực hiện việc kê khai;
2. Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy
định;
3. Bản kê khai tài sản, thu nhập, bản sao bản
kê khai theo quy định;
4. Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai;
5. Danh sách những người đã kê khai, báo cáo
kết quả kê khai
Số lượng: 01 bộ.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định
tại Điều 1, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh
tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu
nhập.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức
triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu
nhập phải kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, đúng thời hạn các thông tin về
số lượng, giá trị tài sản, thu nhập và những biến động về tài sản, thu nhập
phải kê khai và tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã kê khai.
2. Tài sản, thu nhập phải kê khai gồm tài
sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, của vợ hoặc chồng
và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) tại
thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập.
3. Giá trị tài sản, thu nhập kê khai được
tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển nhượng, xây dựng hoặc giá
trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.
4. Việc kê khai, giải trình nguồn gốc tài sản
tăng, giảm thực hiện theo mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục II) và
Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục III) ban hành kèm theo Thông tư
số 08/2013/TT-TTCP.
|
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7
năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy
định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
2. Thủ tục công khai
Bản kê khai
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Hàng năm, bộ phận
phụ trách công tác tổ chức, cán bộ phải xây dựng, trình người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt kế hoạch công khai Bản kê khai trong cơ quan,
tổ chức, đơn vị mình. Nội dung kế hoạch công khai Bản kê khai bao gồm:
+ Lựa chọn hình thức, phạm vi công khai phù
hợp với điều kiện, đặc điểm về tổ chức, hoạt động, quy mô của cơ quan, tổ
chức, đơn vị;
+ Xác định các nhiệm vụ phải thực hiện: Nếu
công khai bằng hình thức niêm yết cần phải xác định vị trí niêm yết, danh
sách người kê khai phải niêm yết ở từng vị trí, phương án bảo vệ, tổ chức thu
nhận thông tin phản hồi, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc niêm yết.
+ Nếu công khai bằng hình thức công bố tại
cuộc họp cần phải xác định danh sách người kê khai tương ứng với phạm vi công
khai quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này; thời gian, địa điểm cuộc họp,
người chủ trì, thành phần cuộc họp, tổ chức tiếp nhận phản ánh, trình tự tiến
hành cuộc họp;
+ Thời gian triển khai việc công khai;
+ Phân công thực hiện;
+ Biện pháp đảm bảo thực hiện.
- Bước 2: Phổ biến kế hoạch
công khai được phê duyệt, kèm theo danh sách và bản sao các Bản kê khai gửi
các đơn vị trực thuộc.
- Bước 3: Các đơn vị thực hiện
kế hoạch công khai, lập báo cáo việc thực hiện gửi về bộ phận tổ chức cán bộ.
- Bước 4:
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành tổng hợp, báo cáo tình
hình thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Công khai Bản kê khai bằng hình
thức niêm yết:
- Niêm yết Bản kê
khai được áp dụng trong điều kiện cơ quan, tổ chức, đơn vị có địa điểm niêm yết đảm
bảo an toàn, không
làm mất, rách, nát và đủ điều kiện để mọi người trong cơ quan, đơn
vị có thể xem các Bản kê khai; thời gian niêm yết tối thiểu là 30 ngày liên
tục kể
từ ngày niêm yết.
- Địa điểm niêm yết:
+ Cơ quan, tổ
chức, đơn vị quy mô nhỏ, trụ sở làm việc tập trung thì niêm yết tại trụ sở
làm việc;
+ Cơ quan, tổ
chức, đơn vị quy mô lớn, có nhiều đơn vị trực thuộc thì niêm yết tại nơi làm
việc của từng đơn vị trực thuộc;
+ Tại mỗi địa
điểm niêm yết phải có bản danh sách những Người có nghĩa vụ kê khai và Bản kê
khai tương ứng.
- Việc niêm
yết Bản kê khai phải lập thành biên bản để ghi nhận địa điểm niêm yết, thời
điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc niêm yết và các phản ánh liên quan đến nội
dung Bản kê khai (nếu có); việc lập biên bản phải có sự tham gia của
đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Công khai Bản kê khai tại cuộc họp:
- Việc công
khai tại cuộc họp phải đảm bảo các yêu cầu:
a) Cuộc họp công khai
Bản kê khai phải đảm bảo đủ thời lượng, số lượng người dự cuộc họp tối thiểu
70% số người thuộc phạm vi phải triệu tập;
b) Người được giao nhiệm
vụ tổ chức cuộc họp có thể phân công một người đọc các Bản kê khai hoặc từng
người đọc Bản kê khai của mình, phải ghi biên bản cuộc họp với sự tham gia
của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị; biên bản cuộc
họp phải ghi lại những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải trình về nội dung Bản kê khai
(nếu có);
c) Người đứng đầu cơ
quan,
tổ chức, đơn vị
chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện công khai tại cuộc họp;
trường hợp phát hiện đơn vị được giao tổ chức cuộc họp không đáp ứng yêu cầu
thì yêu cầu họp lại và kiểm điểm trách nhiệm người được giao tổ chức cuộc
họp.
- Phạm vi
công khai:
a) Cán bộ, công chức giữ
chức vụ từ Bộ trưởng và tương đương trở lên ở Trung ương; Bí thư, Phó
bí thư, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; thường trực cấp ủy, ủy viên thường trực
Hội đồng nhân dân;
trưởng các ban của cấp ủy, trưởng các ban của Hội đồng nhân dân, các
thành viên khác của
cấp ủy, của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã công khai trước đối
tượng ghi phiếu tín nhiệm để lấy phiếu tín nhiệm hàng năm theo quy định tại
Quy định số 165 QĐ/TW ngày 18/2/2013 của Bộ Chính trị;
b) Cán bộ, công chức giữ
chức vụ Thứ trưởng, Tổng cục trưởng, Phó tổng cục trưởng và
tương đương công khai trước lãnh đạo từ cấp cục, vụ và tương đương trở lên
của cơ quan mình;
c) Cán
bộ, công chức giữ chức vụ Cục trưởng, Phó cục trưởng, Vụ trưởng, Phó vụ trưởng và
tương đương công khai trước lãnh đạo cấp phòng và tương đương trở lên trong
đơn vị mình; trường hợp không tổ chức cấp phòng thì công khai trước toàn thể
công chức, viên chức trong đơn vị mình;
d) Giám đốc, Phó giám đốc sở, ngành và
tương đương, trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh công khai trước cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương đương
trở lên trực thuộc sở, ngành, cơ quan, đơn vị đó;
đ) Chủ tịch Hội đồng
thành viên (quản trị), Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Trưởng ban kiểm
soát, kiểm soát viên, Kế toán trưởng các Tập đoàn, Tổng công ty (công ty) nhà
nước công khai trước Ủy viên Hội đồng thành viên (quản trị), Tổng giám đốc,
Phó tổng giám đốc, Trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên, Kế toán trưởng,
Trưởng các đơn vị trực thuộc Tập đoàn, Tổng công ty, Chủ tịch Hội đồng thành
viên (quản trị), Tổng giám đốc (giám đốc), các Tổng công ty (công ty) trực
thuộc Tập đoàn, Tổng công ty, Trưởng các đoàn thể trong Tập đoàn, Tổng công
ty nhà nước;
e) Người đại diện
phần vốn của Nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ Phó
trưởng phòng và
tương đương trở
lên trong doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà
nước thì tùy
theo vị trí công tác ở nơi cử mình làm đại diện mà công khai Bản
kê khai tại
tập đoàn, tổng công ty (công ty) hoặc đơn vị thành viên của tập đoàn, tổng
công ty. Việc công khai được thực hiện trước ủy viên hội đồng thành viên
(quản trị), Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (kiểm soát viên),
Kế toán trưởng. Trường hợp người đại diện phần vốn của Nhà nước là cán bộ,
công chức, viên chức thì công khai Bản kê khai theo quy định tại Khoản 1và Khoản 2
Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về
minh bạch tài sản, thu nhập.
g) Người có nghĩa vụ
kê khai không thuộc diện quy định tại các điểm trên đây thì công khai trước
toàn thể công chức, viên chức thuộc phòng, ban, đơn vị. Nếu biên chế của
phòng, ban, đơn vị có từ 50 người trở lên và có tổ, đội, nhóm thì công khai
trước tổ, đội, nhóm trực thuộc phòng, ban, đơn vị đó.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
Hồ sơ gồm có:
1. Kế hoạch công khai;
2. Văn bản phân công
thực hiện việc công khai;
3. Văn bản phổ biến
kế hoạch công khai;
4. Danh sách và bản
kê khai công khai;
5. Biên bản công khai
và kết thúc công khai;
6. Báo cáo kết quả
công khai.
Số lượng: 01 bộ.
|
Thời gian thực hiện
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong
khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại
Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Báo cáo tình hình thực hiện công khai trong
cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Bộ phận tổ chức cán bộ, người được giao nhiệm
vụ.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước
phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai
phải công khai với toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ
chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc; trường hợp cơ quan, tổ chức,
đơn vị có quy mô lớn, phân tán thì công khai như quy định tại Điều 9, Điều 10
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
2. Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc
hội, đại biểu Hội đồng nhân dân ngoài việc công khai tại nơi thường xuyên làm
việc còn phải công khai tại hội nghị cử tri theo quy định của Hội đồng bầu
cử.
3. Bản kê khai của người dự kiến được bầu,
phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân công khai với đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp theo quy định của Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Thường trực Hội đồng nhân dân.
4. Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai
là đại diện phần vốn của Nhà nước, của doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh
từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên trong doanh nghiệp có vốn góp của
Nhà nước, doanh nghiệp nhà nước thì công khai tại cơ quan, doanh nghiệp cử
người đó làm đại diện.
5. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
quyết định phạm vi công khai, hình thức công khai (niêm yết hoặc công bố tại
cuộc họp) Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai đang công tác trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý. Việc tổ chức công khai và quyết định
phạm vi công khai phải đảm bảo theo quy định tại Điều 14 Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản,
thu nhập.
|
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7
năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy
định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
3. Thủ tục xác minh tài
sản, thu nhập
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền ban hành quyết định xác minh:
1. Ban thường vụ cấp ủy các cấp quyết định
xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ thuộc diện cấp mình
quản lý theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Đảng. Ban thường vụ đảng
ủy cấp huyện quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán
bộ thuộc diện Đảng ủy xã, phường, thị trấn quản lý.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức (theo phân cấp quản lý
cán bộ) quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh thuộc thẩm
quyền quản lý của mình. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ, công chức cấp xã.
- Bước 2: Tiến hành xác minh.
Trong
quá trình xác minh tài sản, thu nhập, người xác minh tiến hành các hoạt động
sau:
+ Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh.
+ Làm việc
trực tiếp với người được xác minh.
+ Xác minh
tại chỗ đối với tài sản, thu nhập được xác minh.
+ Làm việc
với cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về tài sản, thu
nhập được xác minh.
+ Làm việc
với cơ quan, tổ chức, cá nhân có chuyên môn - kỹ thuật về tài sản, thu nhập
được xác minh để đánh giá, giám định tài sản, thu nhập đó.
+ Làm việc
với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác để phục vụ cho việc xác minh
tài sản, thu nhập.
+ Hoạt động
khác cần thiết cho việc xác minh tài sản, thu nhập.
- Bước 3: Báo cáo kết
quả xác minh tài sản, thu nhập. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc xác minh, người xác minh phải có báo cáo kết quả xác minh tài sản,
thu nhập gửi người ban hành quyết định xác minh.
- Bước 4: Kết luận về
sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xác minh hoặc nhận được
giải trình đã rõ ràng, hợp lý các nội dung yêu cầu của người dự kiến được xác
minh thì người đã ban hành quyết định xác minh hoặc người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý Người có nghĩa vụ kê khai phải ban hành
Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Kết
luận về sự minh bạch).Kết luận về sự minh bạch phải được gửi cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu xác minh và người được xác minh.
- Bước 5: Công khai kết
luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản thu nhập.
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu công khai bản Kết luận về sự minh
bạch của cơ quan, tổ chức đã yêu cầu xác minh, người đã ban hành Kết luận xác
minh phải công khai bản Kết luận đó.
|
Cách thức thực hiện
|
Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
- Kết luận sự minh bạch trong kê khai tài
sản, thu nhập.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ xác minh gồm có:
1. Quyết định xác minh; biên bản làm việc;
giải trình của người được xác minh; báo cáo kết quả xác minh.
2. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài
sản, thu nhập.
3. Văn bản yêu cầu, kiến nghị của người ban
hành quyết định xác minh, người xác minh.
4. Kết quả đánh giá, giám định trong quá
trình xác minh (nếu có).
5. Các tài liệu khác có liên quan đến việc
xác minh.
- Số lượng: 01 bộ.
|
Thời hạn thực hiện TTHC
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường
hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, Đoàn xác minh,
người được giao nhiệm vụ xác minh.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Trong trường
hợp người được xác minh do cấp ủy đảng quản lý thì cơ quan có thẩm quyền xác
minh là cơ quan Kiểm tra đảng cùng cấp, được quy định tại khoản 1, Điều 14 Thông tư
số 08/2013/TT-TTCP.
2. Trong trường hợp người được xác minh
công tác tại các cơ quan của Đảng mà không thuộc diện cấp ủy quản lý thì đơn
vị có thẩm quyền xác minh được quy định tại khoản 2, Điều 14 Thông tư số
08/2013/TT-TTCP.
3. Đối với
người được xác minh không thuộc diện cấp ủy quản lý, không công tác tại các
cơ quan của Đảng thì cơ quan có thẩm quyền xác minh được quy định tại khoản 3
Điều 14, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Khi có tố cáo về việc không trung thực
trong kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.
2. Khi xét thấy cần thêm thông tin phục vụ
cho việc bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ nhiệm, kỷ luật đối với người có
nghĩa vụ kê khai.
3. Khi có căn cứ cho rằng việc giải trình về
nguồn gốc tài sản tăng thêm không hợp lý.
4. Khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ.
|
Phí, lệ phí
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7
năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10
năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh
bạch tài sản, thu nhập.
|
4. Thủ tục tiếp nhận
yêu cầu giải trình
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Người yêu cầu giải
trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà nước có
trách nhiệm giải trình.
- Bước 2: Cán bộ, công chức
thực hiện việc tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp
nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền hướng
dẫn người yêu cầu giải trình cử đại diện để trình bày nội dung yêu cầu. Người
đại diện phải là người có yêu cầu giải trình. Việc cử người đại diện được lập
thành văn bản (theo Mẫu số 01-GT ban hành kèm theo Thông tư 02/TT-TTCP ngày
29/4/2014).Việc cử người đại diện được thực hiện như sau:
+ Trường hợp có từ 05
đến 10 người yêu cầu giải trình thì cử 01 hoặc 02 người đại diện;
+ Trường
hợp có từ 10 người yêu cầu giải trình trở lên thì có thể cử thêm người đại
diện, nhưng không quá 05 người
- Bước
3:
cơ quan nhà nước ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải
trình và nêu rõ lý do (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-TTCP
ngày 29/4/2014). Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì
hướng dẫn người yêu cầu gửi đến đúng cơ quan có trách nhiệm
giải trình. Trường hợp nội dung yêu cầu đã được giải trình nhưng có người
khác yêu cầu giải trình thì cung cấp bản sao văn bản đã giải trình cho người
đó.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
|
Thành phần, số lượng, hồ sơ
|
1. Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ
chức
2. Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu
giải trình.
3. Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình
của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối
giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình (Mẫu số 02, 03
ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải
trình
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có thẩm quyền
trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Mẫu số 01, 02, 04 ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
Phí, lệ phí
|
Không có
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Văn bản tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc văn
bản từ chối yêu cầu giải trình của cơ quan có thẩm quyền.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo quy
định tại Điều 6 Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013:
1. Cá nhân yêu
cầu giải trình phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc thông qua người
đại diện hợp pháp; cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình phải thông qua người
đại diện hợp pháp.
2. Nội dung yêu
cầu giải trình liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan,
tổ chức, cá nhân
có yêu cầu giải trình.
3. Nội dung yêu
cầu giải trình thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu.
|
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
5. Thủ tục thực hiện
giải trình
Trình tự thực hiện
|
- Bước
1: Nghiên cứu
nội dung yêu cầu giải trình.
- Bước
2: Thu thập, xác
minh thông tin có liên quan.
- Bước
3: Làm việc trực
tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi
thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký của các
bên.
-
Bước 4:
Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Tên, địa chỉ người yêu
cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với
tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải
trình cụ thể theo từng yêu cầu. (Mẫu số 07-GT ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP
ngày 29/4/2014).
-
Bước 5:
Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường hợp cần
thiết thì công bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp luật.
|
Cách thức thực hiện
|
- Người giải trình thực hiện giải trình trực
tiếp và người yêu cầu giải trình ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào biên bản thực
hiện việc giải trình.
- Người giải trình có
trách nhiệm công khai văn bản giải trình theo một trong các hình thức sau
đây:
+ Niêm yết tại trụ sở
làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình;
+ Thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng;
+ Đăng tải trên cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình.
|
Thành phần, số lượng, hồ sơ
|
Hồ sơ gồm có:
1.Văn bản yêu cầu
giải trình hoặc bản ghi lời yêu cầu giải trình;
2. Văn bản cử người
đại diện (nếu có);
3. Thông tin, tài
liệu liên quan đến nội dung việc giải trình;
4. Báo cáo thu thập,
xác minh thông tin, tài liệu;
5. Văn bản giải
trình;
6. Các tài liệu khác
có liên quan.
- Số lượng: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn
thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận
yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời
gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15
ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu
giải trình.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có thẩm quyền
trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Mẫu số 05, 06, 07, 08 ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
Phí, lệ phí
|
Không có
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Nội dung yêu cầu giải trình liên quan trực
tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu
giải trình.
2. Nội dung, yêu cầu giải trình thuộc phạm vi
trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu
3. Nội dung giải trình không thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
a) Nội dung thông tin liên quan đến bí mật
nhà nước;
b) Những nội dung liên quan đến việc chỉ đạo,
tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước; trong chỉ
đạo, điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp
dưới;
c) Nội dung thông tin thuộc bí mật đời tư;
d) Nội dung thông tin thuộc bí mật kinh
doanh;
đ) Các nội dung đã được giải trình hoặc đã
được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;
e) Các yêu cầu giải trình sau 90 ngày, kể từ
ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi
của cơ quan nhà nước tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
|
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
Quyết định 2333/QĐ-TTCP năm 2014 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2333/QĐ-TTCP ngày 01/10/2014 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ
3.909
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|