BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1014/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày
11 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DỰ TRỮ QUỐC
GIA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
211/2013/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định về quy
trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu
trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng
để cứu trợ, viện trợ;
Căn cứ Thông tư số
89/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn nhập, xuất,
mua, bán hàng dự trữ quốc gia;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này mười sáu (16) thủ tục
hành chính trong lĩnh vực dự trữ quốc gia (DTQG) thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài chính, bao gồm:
1. Ban hành bảy (07) thủ tục
hành chính (phụ lục đính kèm);
2. Bãi bỏ chín (09) thủ tục
hành chính đã được công bố tại Quyết định số 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc công bố bổ sung các thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính và Quyết định số 1008/QĐ-BTC
ngày 05/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố các thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng của Bộ Tài chính (phụ lục đính kèm).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Thủ trưởng
các Tổng cục, Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
- Lưu: VT, TCDT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY
THẾ, BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1014 /QĐ-BTC ngày 11/5/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
Mua hàng dự trữ quốc gia (DTQG) theo phương thức
đấu thầu
|
Dự trữ quốc gia
|
Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
B. Thủ tục hành chính cấp địa phương
|
1.
|
Xuất hàng dự trữ quốc gia (DTQG) theo Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ để cứu trợ
|
Dự trữ quốc gia
|
Đơn vị trực tiếp quản lý hàng DTQG, Bộ ngành
quản lý hàng DTQG
|
2.
|
Xuất hàng dự trữ quốc gia (DTQG) theo Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ để viện trợ
|
Dự trữ quốc gia
|
Đơn vị trực tiếp quản lý hàng DTQG, Bộ ngành
quản lý hàng DTQG, Bộ Tài chính, Bộ KHĐT
|
3.
|
Mua hàng dự trữ quốc gia (DTQG) theo phương thức
mua trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng
|
Dự trữ quốc gia
|
Cục DTNN khu vực, Chi cục DTNN
|
4.
|
Bán hàng dự trữ quốc gia (DTQG) theo phương thức
trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng
|
Dự trữ quốc gia
|
Cục DTNN khu vực, Chi cục DTNN
|
5.
|
Mua hàng dự trữ quốc gia (DTQG) theo phương thức
đấu thầu
|
Dự trữ quốc gia
|
Cục DTNN KV
|
6.
|
Bán hàng dự trữ quốc gia (DTQG) theo phương thức
đấu giá
|
Dự trữ quốc gia
|
Cục DTNN khu vực, Chi cục DTNN
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính A
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
B-BTC-172577-TT
|
Xuất kho lương thực dự trữ quốc gia bán cho tổ
chức, cá nhân
|
Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011
|
DTQG
|
Cục DTNN KV, Chi cục DTNN
|
2
|
B-BTC-172579-TT
|
Nhập kho lương thực dự trữ quốc gia mua của tổ
chức, cá nhân
|
Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011
|
DTQG
|
Cục DTNN KV, Chi cục DTNN
|
3
|
B-BTC-172582-TT
|
Nhập kho vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia mua
của tổ chức, cá nhân
|
Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011
|
DTQG
|
Cục DTNN KV, Chi cục DTNN
|
4
|
B-BTC-172585-TT
|
Xuất kho vật tư, thiết bị do Tổng cục Dự trữ
Nhà nước trực tiếp quản lý bán cho tổ chức, cá nhân
|
Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011
|
DTQG
|
Cục DTNN KV, Chi cục DTNN
|
5
|
B-BTC-171084-TT
|
Xuất vật tư, thiết bị do Tổng cục Dự trữ Nhà
nước trực tiếp quản lý cấp không thu tiền cho đơn vị, tổ chức
|
Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011
|
DTQG
|
Cục DTNN KV, Chi cục DTNN
|
6
|
B-BTC-171085-TT
|
Xuất kho lương thực dự trữ quốc gia cấp không
thu tiền cho đơn vị, tổ chức
|
Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011
|
DTQG
|
Cục DTNN KV, Chi cục DTNN
|
7
|
B-BTC-171089-TT
|
Thu hồi máy móc, thiết bị, phương tiện do Tổng
cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý tạm xuất cho đơn vị, tổ chức
|
Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011
|
DTQG
|
Cục DTNN KV, Chi cục DTNN
|
8
|
B-BTC-171090-TT
|
Tạm xuất máy móc, thiết bị, phương tiện do Tổng
cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý tạm xuất cho đơn vị, tổ chức
|
Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011
|
DTQG
|
Cục DTNN KV, Chi cục DTNN
|
9
|
B-BTC-172056-TT
|
Đấu giá hàng dự trữ quốc gia
|
Quyết định số 1008/QĐ-BTC ngày 05/5/2011
|
DTQG
|
Cục DTNN KV, Chi cục DTNN
|
PHẦN
II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương lĩnh vực
Dự trữ quốc gia
B. Thủ tục hành chính cấp địa phương lĩnh vực
Dự trữ quốc gia
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương lĩnh vực Dự trữ quốc gia
I. Lĩnh vực dự trữ quốc gia:
1. Tên thủ tục: Mua hàng
DTQG theo phương thức đấu thầu (TTHC cấp trung ương)
- Trình tự thực hiện:
Mua hàng DTQG theo phương thức đấu thầu (TTHC cấp
trung ương) được áp dụng đối với mua vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn; vật tư
thông dụng động viên công nghiệp DTQG do Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước)
trực tiếp quản lý. Có hai phương thức lựa chọn nhà thầu được áp dụng trong TTHC
này gồm:
(1) Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ áp dụng
hình thức đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu có quy mô nhỏ, gói thầu mua sắm trực
tiếp;
(2) Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ áp dụng
cho hình thức đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu có giá trị gói thầu lớn hơn 10
tỷ đồng.
+ Trình tự, cách thức thực hiện với phương
thức một giai đoạn một túi hồ sơ
Bước 1: Thông báo kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Tổng cục Dự trữ Nhà nước thông báo kế hoạch lựa
chọn nhà thầu đối với từng gói thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; trang
thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Thời hạn thông báo: Trong vòng 07 ngày làm việc
kể từ ngày được Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu.
Bước 2: Thông báo mời thầu.
Tổng cục Dự trữ Nhà nước thông báo mời thầu trên
hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; Báo Đấu thầu; Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Thời gian thực hiện: Thời hạn Báo Đấu thầu nhận
được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu.
Bước 3: Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu.
Tổng cục Dự trữ Nhà nước phát hành hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời
thầu.
Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích
làm rõ hồ sơ mời thầu: Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng
thầu.
Trường hợp sửa đổi HSMT, HSYC (nếu có): Tổng cục
Dự trữ Nhà nước phải thông báo cho các nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối
thiểu là 03 ngày làm việc. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ không
đáp ứng quy định này, Tổng cục DTNN thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương
ứng đảm bảo quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT, HSĐX.
Địa điểm phát hành HSMT, HSĐX: Cơ quan Tổng cục
Dự trữ Nhà nước
Bước 4: Chuẩn bị nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ
đề xuất.
Nhà thầu tham dự thầu chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu,
hồ sơ đề xuất theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; sửa đổi, rút hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trước thời điểm đóng thầu (nếu có) cho Tổng cục Dự trữ
Nhà nước.
Khoản tiền bảo đảm dự thầu (chỉ thực hiện đối với
hình thức đấu thầu rộng rãi): Nhà thầu tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo
đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu; giá trị bảo đảm dự
thầu theo quy định trong HSMT, HSĐX.
Thời gian chuẩn bị, nộp HSDT được tính từ thời
điểm bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu. Tối thiểu
là 10 ngày và tối đa theo quy định tại thông báo mời thầu (đối với gói thầu có
quy mô nhỏ);
Thời gian chuẩn bị, nộp HSĐX được tính từ thời
điểm bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu đến thời điểm đóng thầu. Tối thiểu 05
ngày làm việc và tối đa theo quy định tại thông báo của hồ sơ yêu cầu (đối với
gói thầu mua sắm trực tiếp).
Địa điểm nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất: Cơ
quan Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Bước 5: Mở thầu
Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện việc mở thầu
đúng thời điểm và địa điểm ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Việc mở thầu được tiến hành công khai và chỉ tiến
hành mở các hồ sơ dự thầu (đối với hình thức đấu thầu rộng rãi) mà Tổng cục Dự
trữ Nhà nước nhận được trước thời điểm đóng thầu trước sự chứng kiến của đại diện
các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của
các nhà thầu.
Thời gian: Theo quy định tại HSMT, HSYC (trong
vòng 1 giờ kể từ thời điểm đóng thầu)
Địa điểm: Cơ quan Tổng cục Dự trữ Nhà nước, cụ
thể theo quy định tại HSMT
Bước 6: Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất.
Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện việc đánh giá
hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất và các yêu cầu khác quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Thời gian thực hiện:
- Đối với gói thầu có quy mô nhỏ, thời gian đánh
giá HSDT được tính kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu trình Chủ đầu tư phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu - tối đa là 25 ngày;
- Đối với gói thầu mua sắm trực tiếp, thời gian
đánh giá hồ sơ đề xuất được tính kể từ ngày thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời
thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu - tối đa là 30 ngày.
Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá HSĐX nhưng không quá 20
ngày và phải đảm bảo tiến độ thực hiện dự án.
Bước 7: Thương thảo hợp đồng.
Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được Tổng cục Dự trữ
Nhà nước mời đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu được mời đến thương
thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng sẽ
không được nhận lại bảo đảm dự thầu. Trường hợp thương thảo không thành công, Tổng
cục Dự trữ Nhà nước xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào
thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không
thành công thì Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước sẽ xem xét, quyết định
hủy thầu theo quy định.
Bước 8: Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu.
Thời gian thực hiện:
- Đối với gói thầu có quy mô nhỏ, thời gian phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu được tính từ kể từ ngày nhận được tờ trình đề
nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định
trong trường hợp có yêu cầu thẩm định - tối đa là 05 ngày làm việc;
- Đối với gói thầu mua sắm trực tiếp, thời gian
phê duyệt kết quả lựa chọn được tính từ kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định
trong trường hợp có yêu cầu thẩm định - tối đa là 10 ngày.
Bước 9: Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu, Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện đăng tải thông tin về kết quả lựa
chọn nhà thầu trên hệ mạng đấu thầu quốc gia; Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Thời hạn thực hiện: trong vòng 07 ngày làm việc
kể từ khi có Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Tổng cục DTNN gửi văn bản thông báo kết quả lựa
chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax.
Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
Bước 10: Hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
Tổng cục Dự trữ Nhà nước và nhà thầu được lựa chọn
tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải
tuân thủ quy định của Bộ Luật Dân sự, Luật Đấu thầu, Nghị định 63/2014/NĐ-CP của
Chính phủ, HSMT, HSYC, HSDT, HSĐX và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
Thời gian thực hiện: Theo quy định tại HSMT,
HSYC.
Bước 11: Bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng. Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Tổng cục
Dự trữ Nhà nước và giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định
trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Thời hạn thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng.
Bước 12: Giao nhận hàng.
Hàng được giao trên phương tiện vận chuyển của
bên bán tại cửa kho dự trữ quốc gia.
Thời gian thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng
Địa điểm: Tại cửa kho dự trữ quốc gia.
Bước 13: Thanh lý hợp đồng
Tổng cục Dự trữ Nhà nước và nhà thầu thực hiện
thanh lý hợp đồng sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng (ngoại trừ nghĩa
vụ bảo hành)
Thời gian thực hiện: Theo quy định trong hợp đồng
Bước 14: Trách nhiệm về bảo hành.
Bên bán hàng cho Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải
thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ bảo hành hàng đã cung cấp cho Tổng cục Dự trữ
Nhà nước. Thời điểm bảo hành, giá trị bảo đảm bảo hành thực hiện theo quy định
trong hợp đồng.
Thời gian thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng
+ Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện
đối với phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
Bước 1: Thông báo kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Tổng cục Dự trữ Nhà nước thông báo kế hoạch lựa
chọn nhà thầu đối với từng gói thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; Trang
thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Thời hạn thông báo: Trong vòng 07 ngày làm việc
kể từ ngày được Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu.
Bước 2: Thông báo mời thầu.
Tổng cục Dự trữ Nhà nước thông báo mời thầu trên
hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; Báo Đấu thầu; Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Thời gian thực hiện: Thời hạn Báo Đấu thầu nhận
được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ
mời thầu. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu.
Bước 3: Phát hành hồ sơ mời thầu.
Tổng cục Dự trữ Nhà nước phát hành hồ sơ mời thầu
sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu.
Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích
làm rõ hồ sơ mời thầu: Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng
thầu.
Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu (nếu có): Tổng
cục Dự trữ Nhà nước phải thông báo cho các nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối
thiểu là 10 ngày làm việc. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ không
đáp ứng quy định này, Tổng cục DTNN thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương
ứng đảm bảo quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT.
Địa điểm phát hành HSMT: Cơ quan Tổng cục DTNN.
Bước 4: Chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu.
Nhà thầu tham dự thầu chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu
theo quy định trong hồ sơ mời thầu; sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu trước thời điểm
đóng thầu (nếu có) cho Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Khoản tiền bảo đảm dự thầu: Nhà thầu tham dự thầu
phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ
sơ dự thầu; giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.
Thời gian chuẩn bị, nộp HSDT được tính từ thời
điểm bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu. Tối thiểu
là 20 ngày và tối đa theo quy định tại thông báo mời thầu.
Địa điểm nộp HSMT: Cơ quan Tổng cục DTNN.
Bước 5: Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện việc mở hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật đúng thời điểm và địa điểm ghi trong hồ sơ mời thầu.
Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được tiến hành
công khai và chỉ tiến hành mở các hồ sơ đề xuất về kỹ thuật mà Tổng cục Dự trữ
Nhà nước nhận được trước thời điểm đóng thầu trước sự chứng kiến của đại diện
các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của
các nhà thầu.
Thời gian thực hiện: Theo quy định tại HSMT
(trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu).
Địa điểm: Cơ quan Tổng cục DTNN, cụ thể theo quy
định tại HSMT.
Bước 6: Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện đánh giá Hồ
sơ đề xuất kỹ thuật theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại HSMT
Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản
hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này
Bước 7: Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ
Nhà nước quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
Tổng cục Dự trữ Nhà nước thông báo danh sách nhà
thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà thầu tham dự thầu, trong đó
mời các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở hồ sơ đề xuất về tài chính.
Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản
hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này
Bước 8: Mở hồ sơ đề xuất về tài chính.
Tổng cục Dự trữ Nhà nước chỉ thực hiện việc mở hồ
sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở
hồ sơ đề xuất về tài chính, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các
nhà thầu.
Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản
hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này
Bước 9: Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài
chính
Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện đánh giá Hồ
sơ đề xuất về tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu.
Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản
hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này
Bước 10: Thương thảo hợp đồng.
Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được Tổng cục Dự trữ
Nhà nước mời đến thương thảo hợp đồng.
Trường hợp nhà thầu được mời đến thương thảo hợp
đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng sẽ không được
nhận lại bảo đảm dự thầu. Trường hợp thương thảo không thành công, Tổng cục Dự
trữ Nhà nước xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo;
trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì
Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước sẽ xem xét, quyết định hủy thầu theo
quy định.
Tổng thời gian thực hiện từ bước 5 đến ngày bên
mời thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa không quá
45 ngày đối với hồ sơ dự thầu (thời gian này không bao gồm thời gian thẩm định,
phê duyệt, kể cả thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ). Trường hợp cần
thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá HSDT nhưng không quá 20 ngày và phải bảođảm
tiến độ thực hiện dự án.
Bước 11: Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu.
Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn được tính từ
kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của
bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định - tối
đa là 10 ngày.
Bước 12: Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu, Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện đăng tải thông tin về kết quả lựa
chọn nhà thầu trên hệ mạng đấu thầu quốc gia; Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Thời hạn thực hiện: trong vòng 07 ngày làm việc
kể từ khi có Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Tổng cục DTNN gửi văn bản thông báo kết quả lựa
chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax.
Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
Bước 13: Hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
Tổng cục Dự trữ Nhà nước và nhà thầu được lựa chọn
tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải
tuân thủ quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Đấu thầu, Nghị định 63/2014/NĐ-CP của
Chính phủ, HSMT, HSDT và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thời gian thực hiện: Theo quy định tại HSMT.
Bước 14: Bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng. Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Tổng cục
Dự trữ Nhà nước và giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định
trong hồ sơ mời thầu.
Thời hạn thực hiện: Theo quy định của hợp đồng.
Bước 15: Giao nhận hàng.
Hàng được giao trên phương tiện vận chuyển của
bên bán tại cửa kho dự trữ quốc gia.
Thời gian thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng
Địa điểm: Tại cửa kho dự trữ quốc gia
Bước 16: Thanh lý hợp đồng
Tổng cục Dự trữ Nhà nước và nhà thầu thực hiện
thanh lý hợp đồng sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng (ngoại trừ nghĩa
vụ bảo hành).
Thời gian thực hiện: Theo quy định trong hợp đồng
Bước 17: Trách nhiệm về bảo hành.
Bên bán hàng cho Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải
thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ bảo hành hàng đã cung cấp cho Tổng cục Dự trữ
Nhà nước. Thời điểm bảo hành, thời gian bảo hành và giá trị bảo đảm bảo hành thực
hiện theo quy định trong hợp đồng.
Thời gian thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, nộp
qua đường bưu điện.
-Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần, số lượng hồ sơ yêu cầu đối với
nhà thầu tham dự thầu
+ Phiếu thu tiền mua hồ sơ mời thầu, số lượng 01
bản;
+ Văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu (nếu có); số lượng 01 bản;
+ Hồ sơ dự thầu (bao gồm cả Bảo lãnh dự thầu); số
lượng theo quy định trong hồ sơ mời thầu;
+ Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có), số lượng
01 bản;
- Thành phần, số lượng hồ sơ yêu cầu đối với
nhà thầu trúng thầu giao nhận hàng và khi thanh toán: Thực hiện theo
quy định tại hợp đồng.
- Thời hạn giải quyết:
Tối đa 35 ngày đối với gói thầu có quy mô nhỏ, tối
đa 60 ngày đối với gói thầu áp dụng phương thức đấu thầu một giai đoạn hai túi
hồ sơ, 45 ngày đối với gói thầu mua sắm trực tiếp kể từ ngày đóng thầu đến ngày
Chủ đầu tư ban hành Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với trường
hợp gói thầu áp dụng phương thức đấu thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ và gói thầu
mua sắm trực tiếp, nếu cần thiết, có thể kéo dài thời gian nhưng không quá 20
ngày và phải bảm đảm tiến độ thực hiện dự án
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các nhà thầu tham dự thầu cung cấp hàng cho dự
trữ quốc gia.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Tổng cục DTNN, Cục DTNN KV, Chi cục Dự trữ Nhà
nước
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục DTNN KV, Chi Cục DTNN KV.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Mua hàng dự trữ quốc gia.
- Lệ phí: Phí mua HSMT không quá
2.000.000 vnđ/gói thầu
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia;
Luật Đấu thầu,
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng
dẫn thực hiện.
B. Thủ tục hành chính cấp
địa phương lĩnh vực Dự trữ Quốc gia
I. Lĩnh vực dự trữ quốc
gia:
1. Tên thủ tục: Xuất hàng
DTQG theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ để cứu trợ
- Trình tự, cách thức thực hiện
Bước 1. Trình Thủ tướng Chính phủ ra quyết
định xuất cấp cứu trợ
- Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa, dịch
bệnh gây ra đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định xuất hàng DTQG để cứu
trợ, đồng thời gửi bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia.
- Bộ, ngành quản lý hàng DTQG rà soát, kiểm tra,
tổng hợp số lượng, giá trị mặt hàng DTQG cần hỗ trợ báo cáo Thủ tướng Chính phủ,
đồng gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) (kèm theo hồ sơ có liên quan).
Thời hạn xử lý của Bộ, ngành quản lý hàng DTQG
là 3 ngày làm việc.
- Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) thẩm định
trình Thủ tướng Chính phủ quyết định xuất cấp hàng DTQG.
Thời hạn xử lý của Bộ Tài chính là 5 ngày làm việc.
Bước 2. Tổ chức thực hiện
giao nhận hàng xuất cấp cứu trợ
- Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về
việc xuất cấp hàng DTQG để cứu trợ, Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được nhận hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, phải
ban hành quyết định giao nhiệm vụ cho các đơn vị, tổ chức để tiếp nhận hàng.
Quyết định giao nhiệm vụ cho các đơn vị, tổ chức tiếp nhận hàng dự trữ quốc gia
được gửi cho các đơn vị dự trữ quốc gia trực tiếp xuất và giao hàng để phối hợp
thực hiện.
Thời hạn xử lý của các Bộ, ngành quản lý lĩnh vực
và UBND cấp tỉnh là 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của Thủ tướng Chính
phủ.
- Căn cứ Quyết định xuất cấp hàng dự trữ quốc
gia để cứu trợ, viện trợ của Thủ tướng Chính phủ hoặc người được ủy quyền, Thủ
trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia/Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN (đối
với các mặt hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý) ra quyết định giao nhiệm
vụ cho đơn vị dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý hàng thực hiện nhiệm vụ xuất cấp
hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ. Quyết định giao nhiệm vụ cho các đơn vị dự trữ
quốc gia xuất và giao hàng được gửi cho bộ, ngành quản lý lĩnh vực hoặc UBND cấp
tỉnh được nhận hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ phối hợp thực hiện.
- Đơn vị nhận hàng chủ động thống nhất với đơn vị
giao hàng về thời gian, địa điểm giao nhận hàng, đồng thời bố trí nhân lực,
phương tiện để nhận hàng.
- Đơn vị giao hàng căn cứ quyết định giao nhiệm
vụ xuất cấp hàng của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước (đối với các mặt hàng DTQG do Bộ Tài
chính trực tiếp quản lý), thực hiện kiểm tra danh mục hàng hóa, chủng loại, quy
cách, số lượng, chất lượng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ và hồ sơ tài liệu
kỹ thuật (nếu có); bố trí nhân lực, phương tiện để kiểm tra, giám sát, bốc xếp
hàng tại các điểm kho xuất hàng và phương tiện vận chuyển (nếu có); thống nhất
với đơn vị nhận hàng thời gian, địa điểm, phương tiện giao nhận hàng.
- Đơn vị giao, nhận hàng phối hợp thực hiện việc
giao, nhận hàng. Đơn vị giao hàng phải thực hiện đúng các quy định về xuất kho
DTQG như lập hóa đơn bán hàng, lập biên bản giao nhận hàng DTQG để cứu trợ. Đơn
vị nhận hàng phải lập hồ sơ theo dõi kết quả tiếp nhận, quản lý, phân phối hàng
DTQG; mở sổ kế toán ghi chép, hạch toán về hàng đã nhận…
Thời hạn xử lý việc giao nhận hàng tối đa không
quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định phân bổ hàng của Thủ trưởng Bộ,
ngành quản lý lĩnh vực hoặc của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Bước 3. Báo cáo kết quả thực hiện xuất cấp,
giao hàng DTQG để cứu trợ
Sau khi hoàn thành nhiệm vụ xuất cấp, giao, nhận
hàng DTQG để cứu trợ, Bộ, ngành quản lý hàng DTQG và UBND cấp tỉnh, Bộ, ngành
quản lý lĩnh vực phải tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng
gửi Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN), Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Báo cáo của Bộ, ngành
quản lý hàng DTQG sử dụng Biểu số 01/BC-THXC ban
hành kèm theo Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính; Báo
cáo của UBND cấp tỉnh, Bộ, ngành quản lý lĩnh vực sử dụng Biểu số 02/BC-TNPP Ban hành kèm theo
Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính .
Thời hạn thực hiện tối đa không quá 10 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc giao nhận hàng DTQG.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
- Hồ sơ đề xuất xuất hàng DTQG để cứu trợ
- Văn bản báo cáo nêu rõ thiệt hại của Thủ trưởng
bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) bị thiệt hại
do thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa, dịch bệnh tại địa phương; các căn cứ tính
toán về nhu cầu sử dụng hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ;
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về việc công bố dịch bệnh xảy ra tại địa phương (nếu có).
Số lượng hồ sơ: Không quy định
- Hồ sơ xuất trình khi giao nhận hàng
Khi giao nhận hàng, đại diện đơn vị nhận hàng xuất
trình hồ sơ với đơn vị giao hàng gồm:
- Giấy giới thiệu của cơ quan được giao nhiệm vụ
tiếp nhận hàng;
- Quyết định phân bổ hàng dự trữ quốc gia của Thủ
trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (bản
sao y bản chính trong trường hợp cùng một quyết định phân bổ hàng nhưng nhận
hàng ở nhiều địa điểm khác nhau).
- Thời gian giải quyết: Tối đa 48 ngày kể
từ ngày có công văn đề nghị của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh) bị thiệt hại
do thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa, dịch bệnh gây ra và các đơn vị được giao nhiệm
vụ trực tiếp nhận hàng DTQG.
- Cơ quan thực hiện
Bộ, ngành quản lý hàng DTQG, Bộ Tài chính, Văn
phòng Chính phủ (trình Thủ tướng Chính phủ)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Hàng DTQG được giao cho tổ chức tiếp nhận hàng cứu
trợ theo đúng quyết định của Thủ tướng Chính phủ; kết quả xuất cấp cứu trợ được
báo cáo Thủ tướng và các Bộ, ngành liên quan.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
- Lệ phí: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính là Thông
tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 về việc Quy định về quy trình xuất cấp,
giao nhận, phân phối, sử dụng hàng DTQG xuất để cứu trợ, viện trợ và quản lý
kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, viện trợ.
Đơn vị báo cáo : . . .
|
Biểu số 01/BC-THXC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ
Tài chính)
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH XUẤT CẤP
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ CỨU TRỢ, VIỆN TRỢ
Kỳ
báo cáo : ...
I- Thuyết minh tình hình thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Đánh giá tình hình tổ chức thực
hiện, kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc và đề xuất hướng xử lý (nếu
có).
II- Kết quả thực hiện.
Biểu tổng hợp hàng dự trữ quốc
gia xuất cấp để cứu trợ, viện trợ
Số TT
|
Địa phương
nhận hàng
|
Mặt hàng A
|
Mặt hàng B
|
….
|
Ghi chú
|
Đvt
|
Theo Quyết định
|
Hàng thực tế
xuất cấp
|
Đvt
|
Theo Quyết định
|
Hàng thực tế
xuất cấp
|
SL
|
GT (đồng)
|
SL
|
GT (đồng)
|
SL
|
GT (đồng)
|
SL
|
GT (đồng)
|
I
|
Quyết định số.. ngày.. tháng.. năm của của cấp
có thẩm quyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa phương A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa phương B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
....,
ngày ....tháng... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Bộ, ngành, UBND tỉnh : . . .
|
Biểu số 02/BC-TNPP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ
Tài chính)
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, PHÂN PHỐI
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA XUẤT ĐỂ CỨU TRỢ
Kỳ
báo cáo : ...
I. Kết quả tiếp nhận, phân phối
hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ
Số TT
|
Quyết định của
cấp có thẩm quyền (1)
|
Đơn vị tính
|
Mặt hàng A
|
Mặt hàng B
|
Ghi chú
|
Theo QĐ của
cấp có thẩm quyền (1)
|
Hàng thực tế
tiếp nhận
|
Số thực tế
đã cấp cho đối tượng sử dụng
|
Số
|
Ngày tháng
năm
|
SL
|
GT (đồng)
|
SL
|
GT (đồng)
|
SL
|
GT (đồng)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
E
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
(1) Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc theo ủy quyền của Thủ
tướng Chính phủ.
II. Thuyết minh:
1. Đánh giá quá trình tổ chức, tiếp
nhận, phân phối hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ
2. Đánh giá chung về đối tượng sử
dụng, hiệu quả...
III. Kiến nghị:
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Tên thủ tục: Xuất hàng DTQG theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ để
viện trợ
- Trình tự, cách thức thực hiện
Bước 1: Thống nhất các nội dung liên quan
đến việc giao nhận hàng
Ngay sau khi nhận được Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về việc xuất hàng DTQG cho viện trợ, Bộ, ngành quản lý hàng DTQG hoặc
Tổng cục DTNN (đối với hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý) liên hệ với
Đại sứ quán nước nhận viện trợ tại Việt Nam để thống nhất các nội dung liên
quan đến việc giao, nhận hàng viện trợ, như: Thời gian nhận hàng viện trợ; tên
cảng nhận hàng viện trợ; tên tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ tiếp nhận hàng
viện trợ tại nước bạn; mẫu ma két in trên bao bao bì hàng viện trợ…
Thời gian thực hiện: Thực hiện theo Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
Bước 2: Tổ chức lễ ký kết Biên bản thỏa
thuận giao nhận hàng viện trợ và lễ trao hàng viện trợ tượng trưng
Bộ, ngành quản lý hàng DTQG hoặc Tổng cục DTNN
(đối với hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý) chủ trì, phối hợp với Đại
sứ quán nước nhận viện trợ tổ chức lễ ký kết biên bản thỏa thuận và trao hàng
viện trợ tượng trưng. Thành phần tham dự gồm: 1) Bộ, ngành quản lý hàng DTQG hoặc
Tổng cục DTNN (đối với hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý); 2) Đại sứ
quán nước nhận viện trợ tại Việt Nam; 3) Bộ Ngoại giao; 4) Các bộ ngành khác có
liên quan. Nội dung biên bản bàn giao, nhận gạo gồm các thông tin về:
+Tên, địa chỉ đơn vị xuất hàng;
+ Số lượng, chất lượng hàng dự trữ quốc gia xuất
viện trợ;
+ Hạn sử dụng của hàng dự trữ quốc gia (nếu có);
+ Quy cách, bao bì đóng gói và mẫu markets in
trên bao bì đóng gói;
+ Địa điểm giao hàng tại nước nhận viện trợ,
Phương thức vận chuyển; tên phương tiện vận chuyển (nếu có);
+ Đơn vị và người đại diện nhận hàng của nước nhận
viện trợ, Phương thức vận chuyển; tên phương tiện vận chuyển (nếu có);
+ Đơn vị và người đại diện nhận hàng của nước nhận
viện trợ;
+ Thời gian, tiến độ thực hiện và trách nhiệm của
các bên liên quan;
+ Các nội dung khác.
Thời gian thực hiện: Không có quy định cụ thể,
thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Bước 3: Tổ chức giao nhận hàng
+ Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
Biên bản thảo thuận giao nhận hàng với Đại sứ quán nước nhận viện trợ, Bộ,
ngành quản lý hàng DTQG hoặc Tổng cục DTNN (đối với các mặt hàng do Bộ Tài chính
trực tiếp quản lý) giao nhiệm vụ cho đơn vị trực tiếp quản lý hàng dự trữ thực
hiện việc xuất, giao hàng DTQG cho phía bạn theo thời gian, địa điểm, cách thức
giao hàng đã thống nhất.
+ Đơn vị trực tiếp quản lý hàng DTQG thực hiện
xuất kho, vận chuyển (nội địa, quốc tế) mua bảo hiểm hàng hóa để vận chuyển
hàng từ cửa kho DTQG đến địa điểm giao hàng của nước nhận viện trợ (ga, cảng biển…);
thực hiện các thủ tục xuất khẩu theo đúng quy định (kiểm tra chất lượng, cấp chứng
thư xuất khẩu, làm các thủ tục hải quan…), thực hiện các thủ tục thanh quyết
toán xuất hàng DTQG viện trợ theo đúng quy định hiện hành.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
Thông tư số 211/2013/TT-BTC không quy định; thực
hiện theo quy định tại biên bản bàn giao của từng trường hợp cụ thể.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ngành quản lý hàng DTQG và các đơn vị trực
thuộc được giao nhiệm vụ trực tiếp xuất hàng;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Đại sứ quán nước nhận viện trợ, đơn vị được nước
nhận viện trợ giao nhiệm vụ nhận hàng.
- Kết quả thực hiện
Hàng DTQG xuất cho viện trợ được giao cho đại diện
nước nhận viện trợ theo đúng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Biên bản thỏa
thuận giữa Bộ, ngành quản lý hàng DTQG hoặc Tổng cục DTNN (đối với các mặt hàng
DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý) và Đại sứ quán nước nhận viện trợ tại
Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện theo quy
định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
- Lệ phí: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính là Thông
tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 về việc Quy định về quy trình xuất cấp,
giao nhận, phân phối, sử dụng hàng DTQG xuất để cứu trợ, viện trợ và quản lý
kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, viện trợ.
3. Tên thủ tục: Mua hàng dự trữ quốc gia theo phương thức mua trực tiếp rộng
rãi của mọi đối tượng
Mua hàng DTQG theo phương thức mua trực tiếp, rộng
rãi của mọi đối tượng áp dụng cho trường hợp mua thóc DTQG do Bộ Tài chính (Tổng
cục DTNN) trực tiếp quản lý.
- Trình tự, cách thức thực hiện
Bước 1: Thông báo công khai kế hoạch mua
thóc DTQG
Căn cứ Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục
DTNN về việc phê duyệt kế hoạch mua thóc dự trữ quốc gia theo phương thức mua
trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng, Cục DTNN KV thông báo kế hoạch mua thóc dự
trữ quốc gia trên báo (03 kỳ liên tiếp) hoặc trên đài truyền hình (03 lần liên
tiếp) của địa phương và tại địa điểm mua thóc; Trang thông tin điện tử của Bộ
Tài chính, của Tổng cục Dự trữ Nhà nước. Nội dung kế hoạch thông báo gồm:
- Số lượng,
- Tiêu chuẩn chất lượng,
- Địa điểm nhập hàng;
- Giá mua thóc,
- Thời điểm mở cửa kho,
- Thời hạn kết thúc mua thóc.
Bước 2: Thực hiện mua thóc trực tiếp, rộng
rãi từ mọi đối tượng
Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực tổ chức
triển khai thực hiện mua đủ số lượng, chất lượng thóc mua phải đảm bảo theo
đúng quy định, không để xảy ra tiêu cực, thất thoát tài sản nhà nước và chịu
trách nhiệm trước pháp luật và trước Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về
việc thực hiện kế hoạch mua thóc của mình. Trường hợp áp dụng hình thức mua
thông qua hợp đồng: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực ký kết hoặc ủy quyền cho Chi cục
DTNN ký kết hợp đồng mua bán với các tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu bán
thóc cho DTQG.
Thời gian thực hiện: Theo quy định tại
Quyết định phê duyệt kế hoạch mua thốc theo phương thức trực tiếp rộng rãi của
mọi đối tượng của Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Đối với người
bán hàng)
- Trường hợp mua thông qua hợp đồng:
+ Hợp đồng mua, bán;
+ Biên bản giao nhận hàng giữa Chi cục Dự trữ
Nhà nước và bên bán;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài
chính (đối với tổ chức, đơn vị);
+ Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Trường hợp mua không qua hợp đồng: Chi cục
DTNN lập bảng kê, trong đó phản ánh đầy đủ các thông tin: Tên, số chứng minh
thư nhân dân và địa chỉ của người bán hàng, ngày, tháng mua thóc; phiếu nhập
kho.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các tổ chức, cá nhân bán thóc cho dự trữ quốc gia.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Dự trữ Nhà nước khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Mua thóc nhập kho dự trữ quốc gia.
- Lệ phí: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng DTQG,
Luật dự trữ quốc gia.
4. Tên thủ tục: Bán hàng DTQG theo phương thức trực tiếp rộng rãi cho mọi đối
tượng
TTHC bán hàng DTQG theo phương thức bán trực tiếp
cho mọi đối tượng áp dụng trong trường hợp bán thóc, muối ăn; vật tư, thiết bị
cứu hộ, cứu nạn, vật tư thông dụng động viên công nghiệp (sau 02 cuộc bán đấu
giá không thành) dự trữ quốc gia do Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) trực
tiếp quản lý.
- Trình tự, cách thức thực hiện:
Bước 1: Thông báo công khai kế hoạch bán
hàng DTQG
Căn cứ vào Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục
Dự trữ Nhà nước về việc phê duyệt Kế hoạch bán hàng DTQG theo phương thức bán
trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng, Cục DTNN khu vực thông báo kế hoạch bán
hàng dự trữ quốc gia trên báo (03 kỳ liên tiếp) hoặc trên đài truyền hình (03 lần
liên tiếp) của địa phương và tại điểm kho bán hàng; trên Trang thông tin điện tử
của Bộ Tài chính, của Tổng cục Dự trữ Nhà nước. Nội dung kế hoạch thông báo gồm:
- Danh mục, quy cách, số lượng;
- Tình trạng chất lượng;
- Điểm kho xuất bán hàng;
- Giá bán;
- Thời điểm mở cửa kho;
- Thời điểm kết thúc bán.
Bước 2: Đơn vị DTQG thực hiện quy trình
bán hàng DTQG, cụ thể:
- Tổ chức kiểm tra chất lượng hàng trước khi xuất
bán;
- Mở kho xuất bán hàng đúng thời gian quy định;
- Thu tiền bán hàng trước, xuất hàng sau;
- Mở sổ theo dõi xuất kho, ghi chép hóa đơn, chứng
từ theo quy định, đối chiếu tiền, hàng trong ngày;
- Thực hiện chế độ báo cáo xuất bán hàng dự trữ quốc
gia theo quy định.
Trường hợp bán hàng DTQG thông qua hợp đồng, Cục
DTNN KV ký kết hợp đồng mua bán hàng dự trữ quốc gia; tổ chức giao hàng cho cá
nhân, tổ chức mua hàng DTQG tại cửa kho DTQG sau khi nhận tiền thanh toán cho
việc mua hàng; Thanh lý hợp đồng sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ quy định tại
hợp đồng.
- Thời hạn thực hiện: Theo quy định tại
quyết định phê duyệt kế hoạch bán hàng dự trữ quốc gia theo phương thức bán trực
tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (Đối với người
mua hàng):
- Phiếu thu tiền;
- Hợp đồng mua, bán (nếu có);
- Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Các tổ chức, đơn vị, cá nhân mua hàng dự trữ quốc
gia.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà
nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Hàng dự trữ quốc gia được bán theo đúng kế hoạch
được Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN phê duyệt.
- Lệ phí: Không có
8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia,
Luật dự trữ quốc gia.
5. Tên thủ tục: Mua hàng DTQG theo phương thức đấu thầu (TTHC cấp địa
phương)
- Trình tự thực hiện:
Mua hàng DTQG theo phương thức đấu thầu (TTHC cấp
địa phương) được áp dụng đối với mua gạo, muối ăn dự trữ quốc gia do Bộ Tài
chính (Tổng cục DTNN) trực tiếp quản lý. Có hai phương thức lựa chọn nhà thầu
được áp dụng trong TTHC này gồm:
(1) Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ áp dụng
hình thức đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu có quy mô nhỏ, gói thầu mua sắm trực
tiếp;
(2) Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ áp dụng
cho hình thức đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu có giá trị gói thầu lớn hơn 10
tỷ đồng.
+ Trình tự, cách thức thực hiện đối với
phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn một túi hồ sơ
Bước 1: Thông báo kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thông báo kế hoạch lựa
chọn nhà thầu đối với từng gói thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; trang
thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Thời hạn thông báo: trong vòng 07 ngày làm việc
kể từ ngày được Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu.
Bước 2: Thông báo mời thầu
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thông báo mời thầu
trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; Báo Đấu thầu; Trang thông tin điện tử của
Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Thời gian thực hiện: Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được
thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu.
Bước 3: Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phát hành hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông
báo mời thầu.
Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích
làm rõ hồ sơ mời thầu: Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng
thầu.
Trường hợp sửa đổi HSMT, HSYC (nếu có): Các Cục
DTNN KV phải thông báo cho các nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu là
03 ngày làm việc. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ không đáp ứng
quy định này, Tổng cục DTNN thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng đảm
bảo quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT, HSĐX.
Bước 4: Chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ
đề xuất
Nhà thầu tham dự thầu chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu,
hồ sơ đề xuất (thời hạn nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo quy định trong hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu); sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trước thời
điểm đóng thầu (nếu có) cho Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
Khoản tiền bảo đảm dự thầu (chỉ thực hiện đối với
hình thức đấu thầu rộng rãi): Nhà thầu tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo
đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu; giá trị bảo đảm dự
thầu theo quy định trong HSMT, HSĐX.
Thời gian chuẩn bị, nộp HSDT được tính từ thời
điểm bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu. Tối thiểu
là 10 ngày và tối đa theo quy định tại Thông báo mời thầu (đối với gói thầu có
quy mô nhỏ);
Thời gian chuẩn bị, nộp HSĐX được tính từ thời
điểm bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu đến thời điểm đóng thầu. Tối thiểu 05
ngày làm việc và tối đa theo quy định tại thông báo của hồ sơ yêu cầu (đối với
gói thầu mua sắm trực tiếp).
Địa điểm nộp hồ sơ dự thầu: Văn phòng các Cục
DTNN khu vực.
Bước 5: Mở thầu
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thực hiện việc mở thầu
đúng thời điểm và địa điểm ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Việc mở thầu được tiến hành công khai và chỉ tiến
hành mở các hồ sơ dự thầu (đối với hình thức đấu thầu rộng rãi) mà Cục Dự trữ
Nhà nước khu vực nhận được trước thời điểm đóng thầu trước sự chứng kiến của đại
diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt
của các nhà thầu.
Thời gian thực hiện: Theo quy định tại HSMT
(trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu).
Địa điểm: Văn phòng các Cục DTNN khu vực.
Bước 6: Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thực hiện việc đánh
giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ
đề xuất và các yêu cầu khác quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
- Đối với gói thầu có quy mô nhỏ, thời gian đánh
giá HSDT được tính kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu trình Chủ đầu tư phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu - tối đa là 25 ngày;
- Đối với gói thầu mua sắm trực tiếp, thời gian
đánh giá hồ sơ đề xuất được tính kể từ ngày thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời
thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu - tối đa là 30 ngày.
Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá HSĐX nhưng không quá 20
ngày và phải đảm bảo tiến độ thực hiện dự án.
Bước 7: Thương thảo hợp đồng.
Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được Cục Dự trữ Nhà
nước khu vực mời đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu được mời đến
thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng
sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu. Trường hợp thương thảo không thành
công, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp
theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp
theo không thành công thì Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực sẽ xem xét,
quyết định hủy thầu theo quy định.
Bước 8: Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực
Cục trưởng Cục DTNN khu vực phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu.
Thời gian thực hiện:
- Đối với gói thầu có quy mô nhỏ, thời gian phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu được tính từ kể từ ngày nhận được tờ trình đề
nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định
trong trường hợp có yêu cầu thẩm định - tối đa là 05 ngày làm việc;
- Đối với gói thầu mua sắm trực tiếp, thời gian
phê duyệt kết quả lựa chọn được tính từ kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định
trong trường hợp có yêu cầu thẩm định - tối đa là 10 ngày.
Bước 9: Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
- Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu, trong vòng 07 ngày làm việc, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thực hiện
đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu trên hệ mạng đấu thầu quốc gia;
Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Thời hạn thực hiện: trong vòng 07 ngày làm việc
kể từ khi có Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Cục DTNN KV gửi văn bản thông báo kết quả lựa
chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax.
Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
Bước 10: Hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Cục DTNN KV và nhà thầu được lựa chọn tiến hành
hoàn thiện và ký kết hợp đồng. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải tuân thủ
quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Đấu thầu, Nghị định 63/2014/NĐ-CP của Chính
phủ, HSMT, HSYC, HSDT, HSĐX và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thời gian thực hiện: Theo quy định tại HSMT,
HSYC.
Bước 11: Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng. Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Cục Dự
trữ Nhà nước khu vực và giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định
trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Thời hạn thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng.
Bước 12: Giao nhận hàng
Hàng được giao trên phương tiện vận chuyển của
bên bán tại cửa kho dự trữ quốc gia.
Thời gian thực hiện: Theo quy định của hợp đồng.
Địa điểm: Tại cửa kho dự trữ quốc gia
Bước 13: Thanh lý hợp đồng
Cục DTNN KV và nhà thầu thực hiện thanh lý hợp đồng
sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng (ngoại trừ nghĩa vụ bảo hành).
Thời gian thực hiện: Theo quy định trong hợp đồng
+ Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện
đối với phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ
Bước 1: Thông báo kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thông báo kế hoạch lựa
chọn nhà thầu đối với từng gói thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; Trang
thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Thời hạn thông báo: Trong vòng 07 ngày làm việc
kể từ ngày được Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu.
Bước 2: Thông báo mời thầu
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thông báo mời thầu
trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu; Trang thông tin điện tử của
Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Thời gian thực hiện: Thời hạn Báo Đấu thầu nhận
được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ
mời thầu. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu.
Bước 3: Phát hành hồ sơ mời thầu
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phát hành hồ sơ mời
thầu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu.
Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích
làm rõ hồ sơ mời thầu: Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng
thầu.
Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu (nếu có): Cục
Dự trữ Nhà nước khu vực phải thông báo cho các nhà thầu trước thời điểm đóng thầu
tối thiểu 10 ngày. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ không đáp ứng
quy định này, Cục DTNN KV thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng đảm bảo
quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT.
Địa điểm nộp HSDT: Văn phòng các Cục DTNN khu vực.
Bước 4: Chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu
Nhà thầu tham dự thầu chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu
theo quy định trong hồ sơ mời thầu; sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu trước thời điểm
đóng thầu (nếu có) cho Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
Khoản tiền bảo đảm dự thầu: Nhà thầu tham dự thầu
phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ
sơ dự thầu; giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.
Thời gian chuẩn bị, nộp HSDT được tính từ thời
điểm bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu. Tối thiểu
là 20 ngày và tối đa theo quy định tại thông báo mời thầu.
Bước 5: Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thực hiện việc mở hồ
sơ đề xuất kỹ thuật đúng thời điểm và địa điểm ghi trong hồ sơ mời thầu.
Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được tiến hành
công khai và chỉ tiến hành mở các hồ sơ đề xuất về kỹ thuật mà Cục Dự trữ Nhà
nước khu vực nhận được trước thời điểm đóng thầu trước sự chứng kiến của đại diện
các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của
các nhà thầu.
Thời gian thực hiện: Theo quy định tại HSMT
(trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu).
Địa điểm: Văn phòng các Cục DTNN KV, cụ thể theo
quy định tại HSMT.
Bước 6: Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
Cục DTNN KV thực hiện đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ
thuật theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong HSMT.
Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản
hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này.
Bước 7: Cục trưởng Cục DTNN khu vực quyết
định phê duyệt và thông báo danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thông báo danh sách
nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà thầu tham dự thầu,
trong đó mời các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở hồ sơ đề xuất về
tài chính.
Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản
hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này.
Bước 8: Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực chỉ thực hiện việc mở
hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở
hồ sơ đề xuất về tài chính, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các
nhà thầu.
Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản
hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này.
Bước 9: Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài
chính và xếp hạng nhà thầu
Cục DTNN KV thực hiện đánh giá hồ sơ đề xuất tài
chính theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong HSMT.
Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản
hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này.
Bước 10: Thương thảo hợp đồng
Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được Cục Dự trữ Nhà
nước khu vực mời đến thương thảo hợp đồng.
Trường hợp nhà thầu được mời đến thương thảo hợp
đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng sẽ không được
nhận lại bảo đảm dự thầu. Trường hợp thương thảo không thành công, Cục Dự trữ
Nhà nước khu vực xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương
thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành
công thì Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực sẽ xem xét, quyết định hủy thầu
theo quy định.
Tổng thời gian thực hiện từ bước 5 đến ngày bên
mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa không quá
45 ngày đối với hồ sơ dự thầu (thời gian này không bao gồm thời gian thẩm định,
phê duyệt, kể cả thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ). Trường hợp cần
thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá HSDT nhưng không quá 20 ngày và phải bảm
đảm tiến độ thực hiện dự án.
Bước 11: Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
của Cục trưởng Cục DTNN KV
Cục trưởng Cục DTNN KV ra Quyết định phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu.
Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn được tính từ
kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của
bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định - tối
đa là 10 ngày.
Bước 12: Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
- Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu, Cục trưởng Cục DTNN KV thực hiện đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn
nhà thầu trên hệ mạng đấu thầu quốc gia; Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính
và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Thời hạn thực hiện: trong vòng 07 ngày làm việc
kể từ khi có Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Cục trưởng Cục DTNN KV gửi văn bản thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax.
Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
Bước 13: Hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực và nhà thầu được lựa
chọn tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng. Hợp đồng được ký kết giữa các bên
phải tuân thủ quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Đấu thầu, Nghị định số
63/2014/NĐ-CP của Chính phủ, HSMT, HSDT và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Thời gian thực hiện: Theo quy định tại HSMT.
Bước 14: Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng. Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Cục Dự
trữ Nhà nước khu vực và giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định
trong hồ sơ mời thầu.
Thời hạn thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng.
Bước 15: Giao nhận hàng
Hàng được giao trên phương tiện vận chuyển của
bên bán tại cửa kho dự trữ quốc gia.
Thời gian thực hiện: Theo quy định của hợp đồng.
Địa điểm: Tại cửa kho dự trữ quốc gia.
Bước 16: Thanh lý hợp đồng
Cục DTNN KV và nhà thầu thực hiện thanh lý hợp đồng
sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng (ngoại trừ nghĩa vụ bảo hành).
Thời gian thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, nộp
qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần, số lượng hồ sơ yêu cầu đối với
nhà thầu tham dự thầu
+ Phiếu thu tiền mua hồ sơ mời thầu, số lượng 01
bản;
+ Văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu (nếu có); số lượng 01 bản;
+ Hồ sơ dự thầu (bao gồm cả Bảo lãnh dự thầu); số
lượng theo quy định trong hồ sơ mời thầu;
+ Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có), số lượng
01 bản.
- Thành phần, số lượng hồ sơ yêu cầu đối với
nhà thầu trúng thầu giao nhận hàng và khi thanh toán: Thực hiện theo
quy định tại hợp đồng.
- Thời hạn giải quyết:
Tối đa 35 ngày đối với gói thầu có quy mô nhỏ, tối
đa 60 ngày đối với gói thầu áp dụng phương thức đấu thầu một giai đoạn hai túi
hồ sơ, 45 ngày đối với gói thầu mua sắm trực tiếp kể từ ngày đóng thầu đến ngày
Chủ đầu tư ban hành Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với trường
hợp gói thầu áp dụng phương thức đấu thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ và gói thầu
mua sắm trực tiếp, nếu cần thiết, có thể kéo dài thời gian nhưng không quá 20
ngày và phải bảm đảm tiến độ thực hiện dự án.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các nhà thầu tham dự thầu cung cấp hàng cho dự
trữ quốc gia.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
DTNN KV
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Tổng cục DTNN, Chi cục Dự trữ Nhà nước
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Mua hàng dự trữ quốc gia.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia;
Luật Đấu thầu;
Nghị định 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn
thực hiện.
6. Tên thủ tục: Bán hàng dự trữ quốc gia theo phương thức đấu giá
Theo quy định tại Thông tư số 89/2015/TT-BTC
ngày 11/6/2015 của Bộ Tài chính thì thủ tục bán hàng dự trữ quốc gia theo
phương thức bán đấu giá áp dụng cho cả Tổng cục DTNN và các bộ, ngành quản lý
hàng dự trữ quốc gia. Tuy nhiên, việc giải quyết thủ tục hành chính trong nội bộ
các bộ, ngành sẽ thuộc thẩm quyền của các đơn vị đó. Do vậy, trong phần thủ tục
quy định tại Quyết định này, Tổng cục DTNN chỉ xây dựng phần thủ tục bán hàng
DTQG theo phương thức bán đấu giá áp dụng cho Tổng cục DTNN.
Mặt hàng áp dụng: Bán vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu
nạn; vật tư thông dụng động viên công nghiệp; gạo DTQG do Bộ Tài chính (Tổng cục
DTNN) trực tiếp quản lý.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Lựa chọn tổ chức bán đấu giá
chuyên nghiệp
- Cục DTNN KV phải thông báo công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương hoặc địa phương việc lựa chọn tổ
chức bán đấu giá chuyên nghiệp ngay sau khi có kế hoạch bán đấu giá được Tổng cục
DTNN phê duyệt.
- Thời gian thông báo: Tối thiểu 02 lần, mỗi lần
cách nhau 3 ngày.
- Thời gian lựa chọn tổ chức bán đấu giá chuyên
nghiệp tối đa là 10 ngày kể từ ngày đăng thông báo.
Bước 2: Niêm yết, thông báo công khai việc
bán đấu giá tài sản
- Tổ chức bán đấu giá tài sản (Cục DTNN KV trong
trường hợp thành lập Hội đồng bán đấu giá tài sản) phải niêm yết việc bán đấu
giá tài sản tại nơi bán đấu giá, nơi trưng bày tài sản và nơi đặt trụ sở của tổ
chức bán đấu giá tài sản (Cục DTNN KV).
- Đối với tài sản bán đấu giá có giá khởi điểm từ
ba mươi triệu đồng trở lên thì đồng thời với việc niêm yết, Tổ chức bán đấu giá
tài sản (Cục DTNN KV trong trường hợp thành lập Hội đồng bán đấu giá tài sản)
phải thông báo công khai ít nhất hai lần, mỗi lần cách nhau ba ngày trên phương
tiện thông tin đại chúng của Trung ương hoặc địa phương nơi có tài sản bán đấu
giá về việc bán đấu giá tài sản.
- Việc niêm yết, thông báo công khai về việc bán
đấu giá có các nội dung theo quy định tại Khoản 3, Điều 28 Nghị định số
17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
Thời gian thực hiện: Chậm nhất là 07 ngày trước
khi tiến hành bán đấu giá, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Bước 3: Đăng ký tham gia đấu giá hàng DTQG
- Người tham gia đấu giá tài sản phải nộp phí
tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước. Khoản tiền đặt tối thiểu là 1% và tối
đa không quá 15% giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá (không trả lãi trong thời
gian ký quỹ). Trường hợp người đăng ký tham gia đấu giá nhiều đơn vị tài sản
hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá thì khoản tiền đặt trước phải nộp bằng tổng số
tiền đặt trước của các đơn vị tài sản tham gia đấu giá.
- Xử lý khoản tiền đặt trước của người đăng ký
tham gia đấu giá:
+ Trường hợp người đăng ký tham gia đấu giá mua
được hàng dự trữ quốc gia thì khoản tiền đặt trước được trừ vào tiền mua hàng;
nếu không mua được hàng, thì khoản tiền đặt trước trả lại ngay sau khi cuộc bán
đấu giá kết thúc;
+ Trường hợp người đăng ký tham gia đấu giá
nhưng không tham gia cuộc bán đấu giá mà không thuộc trường hợp bất khả kháng;
tại cuộc bán đấu giá người đã trả giá cao nhất mà rút lại giá đã trả trước khi
đấu giá viên hoặc người điều hành cuộc bán đấu giá công bố người mua được hàng
dự trữ quốc gia thì khoản tiền đặt trước thuộc về tổ chức bán đấu giá tài sản
hoặc đơn vị dự trữ quốc gia có hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá (trong trường hợp
thành lập Hội đồng bán đấu giá);
+ Trường hợp tại cuộc bán đấu giá, khi đấu giá
viên hoặc người điều hành cuộc bán đấu giá công bố người mua được hàng dự trữ
quốc gia mà người này từ chối mua hàng, thì khoản tiền đặt trước thuộc về đơn vị
dự trữ quốc gia có hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá và được sử dụng để bù đắp
các khoản chi phí hợp lý liên quan đến bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia; trường
hợp không sử dụng hết, nộp vào ngân sách Nhà nước.
Thời gian thực hiện: Văn bản QPPL về đấu giá tài
sản không quy định cụ thể.
Địa điểm thực hiện: Tại các Cục DTNN KV.
Bước 4. Trưng bày, xem tài sản bán đấu giá
Trước ngày mở cuộc bán đấu giá tài sản, trong giờ
làm việc hành chính, Cục DTNN KV phải tạo điều kiện cho người tham gia đấu giá
được xem tài sản bán đấu giá. Trên tài sản hoặc mẫu tài sản phải ghi rõ thông
tin về tài sản đó.
Thời gian thực hiện: Ít nhất hai ngày trước ngày
mở cuộc bán đấu giá tài sản.
Bước 5. Trình tự tiến hành cuộc bán đấu
giá tài sản
- Được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 34,
Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản.
- Các trường hợp: Bán đấu giá tài sản trong trường
hợp chỉ có một người tham gia đấu giá, Rút lại giá đã trả; Từ chối mua tài sản
bán đấu giá được thực hiện theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về bán
đấu giá tài sản.
- Cuộc bán đấu giá hàng DTQG tính cho từng đơn vị
tài sản bán đấu giá được coi không thành trong các trường hợp sau:
+ Không có người tham gia đấu giá, trả giá;
+ Giá cao nhất đã trả thấp hơn mức giá khởi điểm.
Trường hợp cuộc bán đấu giá lần thứ nhất không
thành thì đơn vị có tài sản bán đấu giá phối hợp với tổ chức bán đấu giá chuyên
nghiệp tổ chức bán đấu giá lần thứ hai. Việc tổ chức bán đấu giá lần thứ hai thực
hiện tương tự như bán đấu giá lần thứ nhất; nếu sau 02 cuộc bán đấu giá không
thành thì đơn vị có tài sản bán đấu giá phải báo cáo người có thẩm quyền để quyết
định phương thức bán theo như quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư
89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ Tài chính.
Bước 6. Hợp đồng bán hàng dự trữ quốc gia
bán đấu giá
- Hợp đồng mua bán hàng DTQG bán đấu giá được ký
kết giữa người mua hàng DTQG bán đấu giá với đơn vị DTQG có hàng DTQG bán đấu
giá.
- Hợp đồng mua bán hàng DTQG theo phương thức
bán đấu giá có các nội dung chính theo quy định tại Khoản 2, Điều 19 Thông tư số
89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ Tài chính.
Thời gian thực hiện: Thời hạn ký kết hợp đồng,
do các bên thỏa thuận, nhưng tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc cuộc bán đấu giá. Hết thời hạn quy định trên, người mua được tài sản
bán đấu giá không ký kết hợp đồng mua bán hàng; không thực hiện bảo đảm thực hiện
hợp đồng hoặc ký kết hợp đồng nhưng không thanh toán đủ tiền mua hàng trong thời
hạn quy định thì coi như từ chối mua hàng.
- Thời hạn, phương thức, địa điểm thanh toán tiền
mua tài sản, giao tài sản đã bán đấu giá:
+ Thời gian, phương thức, địa điểm thanh toán:
Theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán tài sản bán đầu giá, đồng thời phải phù
hợp với các quy định đã được phê duyệt tại kế hoạch bán đấu giá hàng dự trữ quốc
gia.
+ Địa điểm giao tài sản bán đấu giá: Hàng được
giao trên phương tiện của người mua tại cửa kho DTQG.
- Thanh lý hợp đồng: Trong thời hạn không quá 05
ngày (năm) ngày kể từ ngày hai bên hoàn thành việc giao, nhận hàng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đăng ký tham gia đấu giá hàng dự trữ
quốc gia;
- Phiếu thu khoản tiền đặt trước của từng đơn vị
tài sản bán đấu giá;
- Hợp đồng mua bán;
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Các tổ chức, đơn vị đấu giá chuyên nghiệp, tổ chức,
cá nhân tham gia mua đấu giá hàng DTQG.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng
cục DTNN, Cục DTNN KV.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Chi cục Dự
trữ Nhà nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bán hàng dự trữ quốc gia.
- Thời hạn giải quyết: Văn bản QPPL không
quy định cụ thể thời hạn giải quyết.
- Lệ phí: Tổ chức, cá nhân tham gia mua đấu
giá hàng DTQG phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày
05/1/2012 của Bộ Tài chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia;
Luật dự trữ quốc gia;
Nghị định 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính
phủ về bán đấu giá tài sản;
Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/1/2013 của Bộ
Tài chính.