|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Quốc Việt
|
Ngày ban hành:
|
31/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1008/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 31 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm
2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên
chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi
tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức.
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV
ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp
lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên
ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi
nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm
quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 185/TTr-SNV ngày 28 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển
dụng công chức tỉnh Cà Mau năm 2022.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Ban TC Tỉnh ủy;
- Trường Chính trị tỉnh;
- NC (N35);
- Lưu: VT, VL351/3.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Quốc Việt
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN
DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. PHẠM VI, MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG
1. Phạm vi
Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Cà
Mau năm 2022 được tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Mục đích, yêu cầu
Thông qua tuyển dụng nhằm tuyển chọn những công chức có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của từng vị trí việc làm để bổ sung đội ngũ công chức cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Cà Mau.
3. Căn cứ tuyển dụng
Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ
vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế được giao.
4. Nguyên tắc tuyển dụng
- Bảo đảm công khai, minh bạch, khách
quan, dân chủ và đúng pháp luật.
- Bảo đảm tính cạnh tranh.
- Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ và đảm bảo trình độ chuyên môn, chuyên ngành theo vị trí việc làm.
II. NHU CẦU, TIÊU
CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ CÁC NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Nhu cầu
- Biên chế công chức giao năm 2022 là
2.032 biên chế.
- Công chức hiện có là 1.815 người.
- Biên chế công chức chưa sử dụng là
217 biên chế.
- Nhu cầu cần tuyển dụng công chức tại
các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Cà Mau là 92
chỉ tiêu (có Biểu tổng hợp nhu cầu tuyển dụng công chức kèm theo Kế hoạch này), số
còn lại cơ quan, tổ chức, địa phương không đăng ký nhu cầu tuyển dụng do đang
khuyết vị trí lãnh đạo, quản lý; đang thực hiện hoặc có kế hoạch tiếp nhận vào
làm công chức theo Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng
ký dự tuyển
2.1. Người có đủ các điều kiện sau
đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch
rõ ràng;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với
vị trí việc làm cần tuyển, gồm:
* Về trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm
cần tuyển (tại Biểu tổng hợp nhu cầu
tuyển dụng công chức kèm theo Kế hoạch này).
* Về trình độ ngoại ngữ, tin học:
+ Đối với công chức ngạch Chuyên viên
(01.003), Văn thư viên (02.007) không yêu cầu phải có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc
chứng chỉ tin học (quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày
11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư).
+ Đối với công chức ngạch Kiểm lâm viên (10.226) thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông
tư số 07/2015/TT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức
danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch
công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
+ Đối với công chức ngạch Kế toán
viên (06.031) thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số
77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
+ Đối với công chức ngạch Thanh tra
viên (04.025) thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số
97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng
tác viên thanh tra.
2.2. Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án
mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ
sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
3. Hình thức tuyển
dụng
Việc tuyển dụng thực hiện thông qua
thi tuyển theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Cán bộ,
công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
4. Ưu tiên trong tuyển dụng
công chức
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công
tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào
tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong
quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương
binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của
thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển thuộc
nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất
vào kết quả điểm vòng 2.
5. Phiếu đăng ký
dự tuyển
- Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu
đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ) trực tiếp tại địa điểm tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính và 04 phong bì gửi bảo đảm
ghi cụ thể số điện thoại, địa chỉ người nhận (có dán tem).
- Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự
tuyển tại một vị trí tuyển dụng (có thể thay đổi vị trí
đăng ký dự tuyển trong thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký), nếu sau thời hạn tiếp
nhận Phiếu đăng ký, người dự tuyển nộp từ 02 Phiếu dự tuyển
vào 02 vị trí tuyển dụng trở lên sẽ không được xem xét đưa vào danh sách dự tuyển.
- Người đăng ký dự tuyển phải khai đầy
đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời gian nộp phiếu
và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình; trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo
văn bằng, chứng chỉ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Thời hạn tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày kể từ ngày
thông báo tuyển dụng trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau và Trang Thông tin điện tử của Sở Nội
vụ.
7. Địa chỉ tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính (Tầng 1, tòa nhà VIETTEL, số 298 đường Trần Hưng Đạo, Phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
8. Lệ phí tuyển dụng
a) Thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức. Cụ thể:
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí
sinh.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
400.000 đồng/thí sinh.
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí
sinh.
b) Trường hợp thí sinh đủ điều kiện,
tiêu chuẩn dự thi và đã nộp Phiếu đăng ký dự tuyển, phí dự tuyển nhưng không dự
tuyển thì sẽ không được hoàn trả lại phí dự tuyển.
c) Kinh phí tổ chức thi tuyển công chức
năm 2022 được chi từ nguồn kinh phí được UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ trong dự
toán kinh phí cho kỳ thi tuyển công chức hành chính năm 2022. Trường hợp phát
sinh sử dụng vượt dự toán kinh phí cho kỳ thi tuyển đã giao thì phối hợp với Sở
Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
9. Thời gian, mức
thu và địa điểm nộp lệ phí tuyển dụng
Sau khi danh sách thí sinh có đủ điều
kiện, tiêu chuẩn dự thi tuyển công chức tỉnh Cà Mau năm 2022 được phê duyệt, Sở
Nội vụ thông báo cụ thể về thời gian, mức thu và địa điểm nộp lệ phí dự tuyển
trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Cổng Thông tin
điện tử tỉnh Cà Mau và Trang Thông tin điện tử của Sở Nội vụ.
III. HÌNH THỨC, NỘI
DUNG VÀ THỜI GIAN THI TUYỂN
1. Hình thức, nội dung thi tuyển
Thi tuyển công chức được thực hiện
theo 2 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức,
năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
trên máy vi tính.
b) Nội dung thi gồm 02 phần, thời
gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức
chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ
chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành
chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực.
Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo
yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút;
c) Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối
với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại
ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào
tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp
vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số
hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển
vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định
theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên
cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển
dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút (không kể
thời gian chép đề).
d) Thang điểm: 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển công chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt
từ 50 điểm trở lên.
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng
với điểm ưu tiên quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự
điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên
có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) bằng
nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển dụng thì người có kết
quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho
các kỳ thi tuyển lần sau.
IV. THỜI GIAN, ĐỊA
ĐIỂM
1. Thời gian tổ chức kỳ thi: Dự kiến quý III năm 2022 (thời gian cụ thể sẽ thông báo sau).
2. Địa điểm thi: Tùy theo tình hình thực tế số lượng thí sinh đăng ký dự thi, Chủ tịch
Hội đồng thi tuyển công chức bố trí địa điểm tổ chức kỳ thi cho phù hợp.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng thi
tuyển công chức
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh Cà Mau năm 2022 gồm có 07 thành
viên (dự kiến):
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Chủ tịch Hội đồng;
- Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch Hội
đồng;
- Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh: Ủy viên;
- Lãnh đạo Trường Chính trị tỉnh: Ủy viên;
- Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo: Ủy viên;
- Phó Giám đốc Sở Nội vụ: Ủy viên;
- Trưởng phòng Tổ chức - Cán bộ Sở Nội
vụ: Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh Cà
Mau năm 2022 thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác thi
tuyển công chức đúng quy định của pháp luật; cử công chức tham gia Hội đồng thi
và các Ban của Hội đồng thi.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh Cà Mau năm 2022 và thành lập Ban
Giám sát kỳ tuyển dụng công chức.
- Tham mưu Hội đồng thi tuyển công chức
tỉnh Cà Mau năm 2022 thành lập các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
- Thông báo Kế hoạch thi tuyển công
chức tỉnh Cà Mau năm 2022 trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở Nội vụ; niêm
yết tại trụ sở Sở Nội vụ, Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa
điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển theo quy định pháp luật.
- Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự thi tuyển
công chức.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị có
năng lực xây dựng đề thi để tổ chức thi theo quy định (nếu có).
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị bố
trí nơi ôn thi và thi; chuẩn bị Lễ khai mạc và các nội dung khác có liên quan đến
kỳ thi theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp kinh phí tổ chức kỳ thi tuyển công chức năm 2022, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét cấp bổ sung kinh phí theo quy định (nếu có).
- Thực hiện các nội dung khác có liên
quan theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng
thi tuyển công chức của tỉnh.
4. Trường Chính
trị tỉnh
- Cử viên chức tham gia Hội đồng thi
và các Ban của Hội đồng thi.
- Phân công viên chức ra đề thi, hướng
dẫn ôn thi cho thí sinh (nếu có).
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cử công chức tham gia Hội đồng thi;
cử công chức, viên chức tham gia các Ban của Hội đồng thi.
- Phân công công chức, viên chức hướng
dẫn thao tác, ôn thi cho thí sinh (nếu có).
- Chỉ đạo Trung tâm Giáo dục thường
xuyên tỉnh chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều kiện cần
thiết phục vụ kỳ thi theo Kế hoạch.
6. Sở Y tế
- Chủ trì xây dựng phương án đảm bảo
phòng, chống dịch bệnh COVID-19 cho kỳ thi tuyển công chức tỉnh Cà Mau năm 2022
thích ứng, an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19.
- Phân công lực lượng trực và bố trí trang
thiết bị cần thiết đảm bảo sức khỏe cho Hội đồng thi và thí sinh tham gia thi
tuyển trong các ngày diễn ra kỳ thi.
7. Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau
- Cử công chức tham gia Hội đồng thi
(nếu có).
- Tham mưu Hội đồng thi ra đề và đáp
án môn nghiệp vụ chuyên ngành (nếu có).
- Cung cấp danh mục tài liệu chuyên
ngành phục vụ ra đề thi (nếu có).
- Căn cứ kết quả thi tuyển công chức
tỉnh Cà Mau năm 2022 được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau ra quyết định tuyển dụng đối với thí sinh trúng tuyển theo phân cấp quản lý
công chức hiện hành.
8. Công an tỉnh,
Điện lực Cà Mau và các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Giám đốc Công an tỉnh chỉ đạo các lực
lượng đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông tại các điểm sao in đề thi, địa
điểm tổ chức thi; không để xảy ra các
trở ngại về an ninh, trật tự trong thời gian diễn ra sao in đề thi và tổ chức kỳ
thi.
- Công ty Điện lực Cà Mau đảm bảo
cung cấp điện 24/24 giờ vào các ngày tổ chức hướng dẫn thi, sao in đề thi và thời
gian diễn ra kỳ thi tuyển.
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công phối hợp, hỗ trợ Hội đồng thi tổ chức
thành công kỳ thi tuyển công chức năm 2022.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo đến Sở Nội vụ để xem xét,
giải quyết hoặc tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung Kế hoạch này cho phù hợp với tình hình thực tế./.
TỔNG HỢP NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định
số 1008/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Cà Mau năm 2022)
STT
|
Tên phòng, ban, đơn vị cần tuyển công chức
|
Biên chế
|
Nhu cầu thi tuyển công chức
|
Ghi chú
|
|
Vị trí tuyển
|
Cơ quan
|
|
Giao
|
Hiện có
|
Chưa sử dụng
|
Số lượng
|
Trình độ
|
Chuyên ngành
|
Vị trí việc làm
|
Nhiệm vụ được phân công
|
Ngạch
|
Điều kiện khác
|
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
A
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP
TỈNH
|
1100
|
966
|
134
|
64
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Sở Nội vụ
|
59
|
47
|
12
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01
|
1
|
Văn
phòng Sở
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Luật; Hành chính; Công nghệ thông tin
|
Quản trị công sở
|
-
Trực tiếp quản lý lài sản của cơ quan.
-
Tham mưu quản
lý Trang tin điện tử; các chương trình, phần mềm như:
Vic, quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức...
-
Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2015; xây dựng đề án ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan.
|
01.003
|
|
|
|
|
02
|
1
|
Đại học
|
Luật; Hành chính; Quản trị nhân lực
|
Tổ chức nhân sự
|
Thực
hiện công tác tổ chức, đào tạo và các chế độ chính sách cho công chức, viên
chức thuộc Sở; Xây dựng các đề án tổ chức; Thi đua khen thưởng.
|
01.003
|
|
|
|
|
03
|
2
|
Phòng
Tổ chức - Cán bộ
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Luật; Hành chính; Công nghệ thông tin; Quản
lý công; Quản trị nhân lực; Quản lý Nhà nước
|
Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức 3
|
Tham
mưu, giúp lãnh đạo phòng thực hiện các công việc liên quan đến:
-
Chương trình quản lý nhân sự (cập nhật phần mềm; theo dõi, hướng dẫn; tham
mưu chỉ đạo các nội dung liên quan để
chương trình hoạt động hiệu quả,...);
-
Một cửa liên thông liên quan đến phòng; Cải cách hành chính, ISO, PCI;
-
Hợp đồng lao động (theo dõi, tham mưu hợp đồng lao động, báo cáo, thống kê)
-
Phối hợp thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức định kỳ và đột xuất (báo cáo ngành; chất
lượng, số lượng...).
|
01.003
|
|
|
|
|
04
|
3
|
Phòng
Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Luật; Hành chính; Quản lý Nhà nước
|
Quản lý nhà nước về công tác thanh niên
|
Tham
mưu, giúp lãnh đạo phòng thực hiện các công việc liên quan đến:
-
Quản lý nhà nước về thanh niên (xây dựng kế hoạch, triển khai Chương trình
phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau; theo dõi, hướng dẫn, tổng
hợp, thống kê, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình thanh niên tỉnh, các chính sách liên quan đến thanh niên tỉnh Cà Mau; tổ chức đối thoại
thanh niên hằng năm,...);
-
Thanh niên xung phong (giải quyết chế độ; xác nhận phiên hiệu...).
|
01.003
|
|
|
|
|
05
|
4
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Luật, Hành chính, Quản lý công
|
Quản lý thi đua khen thưởng 5
|
Tham
mưu thẩm định hồ sơ khen thưởng thành tích kháng chiến; gia đình có nhiều Liệt
sĩ; cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến; xét tặng danh hiệu Doanh nhân
tiêu biểu; tham gia giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo về khen thưởng; theo
dõi và thẩm định hồ sơ khen thưởng thường xuyên, theo đợt của Cụm, khối thi
đua được phân công và một số công việc khác do
lãnh đạo phân công.
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Luật; Hành chính; Quản lý công
|
Quản lý thi đua khen thưởng 6
|
Tham
mưu và thẩm định hồ sơ khen thưởng chuyên đề, theo đợt, đột xuất các Sở, ban, ngành, Đảng, đoàn thể, công ty, doanh nghiệp, UBND các huyện và
thành phố Cà Mau..., theo dõi và thẩm định khen thưởng thường xuyên, theo đợt
của Cụm, khối thi đua được phân công và thực hiện một số công việc khác do
lãnh đạo phân công.
|
01.003
|
|
|
|
|
06
|
|
07
|
5
|
Ban
Tôn giáo
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Luật; Đông Nam Á; Việt Nam học
|
Quản lý Tôn giáo 6
|
Thực
hiện Công tác quản lý Nhà nước đối với Tín ngưỡng. Theo dõi tình hình hoạt động
của các nhóm, phái thuộc hiện tượng tôn
giáo mới, tà đạo; phụ trách xây dựng các chương trình, kế hoạch và kinh phí
thăm viếng các tổ chức tôn giáo
|
01.003
|
|
|
|
|
|
II
|
Sở Tư pháp
|
38
|
35
|
3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08
|
2
|
Phòng
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Luật
|
Phổ biến giáo dục pháp luật 2
|
Tham
mưu công tác: Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; các chương trình phối hợp với
các sở, ngành trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; chuẩn
tiếp cận giáo dục pháp luật ở
cơ sở và tủ sách pháp luật; công tác thống kê, báo cáo
|
01.003
|
|
|
|
|
|
III
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
38
|
34
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
09
|
1
|
Thanh
tra
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Luật; Xây dựng; Kinh tế
|
Thanh tra 3
|
Tham
mưu, theo dõi thanh tra các dự án đầu tư lĩnh
vực kinh tế, văn hóa, xã hội theo Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công
tư.
Trực
tiếp công dân, thực hiện báo cáo công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo, tiếp
công dân, tổng hợp báo cáo
|
04.025
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
10
|
2
|
Phòng
Tổng hợp
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Xây dựng; Kinh tế; Môi trường; Đất đai;
Nông nghiệp
|
Tổng hợp kinh tế xã hội 2
|
Tham
mưu tổng hợp, xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm; tổng hợp báo cáo tình hình KTXH hàng tháng,
quý, 6 tháng, năm (khối Khoa giáo, Văn xã). Tham mưu quản lý các đề án, kế hoạch;
quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia.
|
01.003
|
|
|
|
|
11
|
3
|
Phòng
Kinh tế đối ngoại
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Ngoại thương; Kinh tế; Luật
|
Thẩm định chủ trương đầu tư 3
|
Thẩm
định trình UBND tỉnh quyết định chấp thuận chủ trương
đầu tư; Tham mưu cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo
Luật Đầu tư; Thực hiện công tác phi Chính phủ nước ngoài và công tác đối ngoại
của cơ quan; Tham mưu xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu
tư, thực hiện nhiệm vụ kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra
hàng năm theo quy định. Tham mưu công tác về hoạt động xúc tiến đầu tư.
|
01.003
|
|
|
|
|
12
|
4
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Luật; Kinh tế; Công nghệ thông tin
|
Quản lý đăng
ký kinh doanh 1
|
Thực
hiện công tác hậu kiểm theo Luật doanh nghiệp, Liên hiệp Hợp tác xã; Phối hợp
kiểm tra, xử lý doanh nghiệp vi phạm; theo
dõi đánh giá tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, HTX và KTTN trên địa bàn tỉnh. Phổ biến
hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nhà nước và cơ chế chính sách của tỉnh có
liên quan đến đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp, Liên hiệp Hợp tác xã
|
01.003
|
|
|
|
|
|
IV
|
Sở Tài chính
|
61
|
52
|
9
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
1
|
Văn
phòng
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Văn thư lưu trữ; Hành chính; Kinh tế
|
Văn thư - Lưu trữ
|
Tiếp
nhận - chuyển công
văn đến (trên VIC
và trên cổng Dịch vụ công trực tuyến), theo
dõi, trả kết quả cho các đơn vị gửi hồ sơ thuộc danh mục thủ tục hành chính;
báo cáo và lưu vào sổ công văn đến theo quy định. Phụ
trách công tác lưu trữ của cơ quan, quản lý kho lưu trữ, sắp xếp, lập danh mục,
phân loại hồ sơ lưu trữ và thực hiện báo cáo công tác lưu trữ theo quy định.
Thực hiện nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công
|
01.003
|
|
|
|
|
14
|
2
|
Phòng
Quản lý Giá & Công sản
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Quản lý đất đai
|
Quản lý giá và thẩm định giá
|
Xác
định giá đất để tính thu tiền thuê đất và tiền sử dụng đất;
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất; xây dựng Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính
đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước; Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất; Phối
hợp thẩm định phương án bồi thường giải
phóng mặt bằng; Phối hợp thẩm định chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng để khấu trừ vào tiền sử dụng đất và thực hiện nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng phân công
|
01.003
|
|
|
|
|
15
|
2
|
Phòng
Tài chính hành chính sự nghiệp
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Kinh tế
|
Quản lý Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Thẩm
định, quyết toán và cấp phát kinh phí cho đơn vị hành chính sự nghiệp cấp tỉnh,
đơn vị trực thuộc, thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công (phụ
trách sở, ban, ngành và đơn vị trực thuộc).
|
01.003
|
|
|
|
|
16
|
3
|
Phòng
Quản lý ngân sách và Tin học thống kê
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Kinh tế
|
Quản lý ngân sách 4
|
Tổng
hợp, báo cáo dự toán, quyết toán kinh phí đối với các chế độ chính sách (bao gồm tất cả các lĩnh vực); quản lý các
Chương trình mục tiêu; CTMT quốc gia; Kế toán biên
lai, ấn chi; chuyên quản NS huyện và thực hiện
nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công
|
01.003
|
|
|
|
|
17
|
1
|
Đại học
|
Kinh tế
|
Quản lý ngân sách 2
|
Xây
dựng định mức phân bổ dự toán; tổng hợp, lập và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương hàng năm; tổng hợp
thông báo bổ sung kinh phí cho các tổ chức, đơn vị không phải là đơn vị dự
toán thuộc NSĐP và ngân sách cấp huyện; nhập dự toán trên hệ thống TABMIS; chuyên quản NS
huyện và thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công
|
01.003
|
|
|
|
|
18
|
1
|
Đại học
|
Kinh tế, Tin học
|
Thống kê và phân tích tài chính (Tin học
thống kê, báo cáo và phân tích tài chính)
|
Hỗ
trợ khắc phục sự cố kỹ thuật, hạ tầng truyền thông của Sở, Báo cáo thống kê
phần mềm ứng dụng, trang thiết bị CNTT theo
quy định; sửa chữa và bảo trì hệ thống máy tính của Sở;
Trang trí, duy trì hình thức trang thông tin điện tử (Website) của Sở; xử lý, đăng
tải bài viết, hình ảnh; Thu thập, xử lý và
tổng hợp số liệu báo cáo; Quản trị mạng hệ thống ngành tài
chính, hỗ trợ trực tiếp, chuyển giao công nghệ và hỗ trợ kỹ thuật cho Phòng
Tài chính và Kế hoạch huyện, thành phố, kế toán tài chính, ngân sách xã, phường,
thị trấn và các đơn vị sử dụng ngân sách; quản lý, theo dõi hỗ trợ ứng dụng hệ
thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) cho Sở Tài chính và các
Phòng Tài chính - kế hoạch huyện, thành phố; chuyên quản NS huyện và nhiệm vụ
khác do Trưởng phòng phân công
|
01.003
|
|
|
|
|
|
V
|
Sở Công Thương
|
38
|
36
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
1
|
Phòng
Quản lý thương mại
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế
|
Quản lý về cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng
|
Phụ
trách công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
01.003
|
|
|
|
|
|
VI
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
224
|
193
|
31
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
1
|
Phòng
Tổ chức - Hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Luật, Hành chính
|
Pháp chế
|
Tham
mưu giúp lãnh đạo phòng thực hiện các nhiệm vụ: Cải cách hành chính; xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
phổ biến, giáo dục pháp luật; theo dõi, kiểm
tra tình hình thi hành pháp luật; công tác bồi thường Nhà nước; giám định tư
pháp; kiểm soát thủ tục hành chính; vấn đề pháp
lý và tham gia tố tụng; đối thoại cải cách hành chính; hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp; nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI), theo dõi báo cáo công tác CCHC, chấm điểm cải cách hành chính;
|
01.003
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi
cục Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
2.1
|
Phòng
Tổ chức - Hành chính
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Hành chính; Luật, Quản trị kinh doanh
|
Hành chính - tổng hợp
|
Tham
mưu, thực hiện các công việc: Tổng hợp báo cáo Tuần/Tháng/Quý của Phòng Tổ chức
- Hành chính và các báo cáo chung của Chi cục mà Phòng TC- HC được giao chủ
trì. Thực hiện công tác kế hoạch - tổng hợp. Thực hiện nhiệm vụ lễ tân, khánh
tiết của cơ quan. Trực 01 cửa. Kiêm nhiệm công tác cải cách hành chính, pháp chế. Báo cáo các
công việc được phân công tham mưu, thực hiện.
|
01.003
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
3.1
|
Phòng
Thanh tra, Pháp chế
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Luật, ĐH Lâm nghiệp
|
Pháp chế 2
|
Thực
hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển
rừng trong cộng đồng dân cư, viết và nhận bài viết của CC,VC trong đơn vị về
chủ đề bảo vệ và PTR, biên tập, trình lãnh đạo và đăng trên tạp chí Kiểm lâm, Website của Sở Nông nghiệp và
PTNT theo quy định.
|
10.226
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
23
|
3.2
|
Phòng
Quản lý bảo vệ và Phát triển rừng
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Luật; Quản lý tài nguyên rừng
|
Quản lý bảo vệ và Phát triển rừng 3
|
Tập
huấn, diễn tập, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực QLBVR, PCCCR; quản lý mạng
máy tính, theo dõi cập nhật diễn biến tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp; thực
hiện các hoạt động quản lý về công tác giao rừng, cho thuê rừng, khoán rừng và đất lâm nghiệp theo quy định; cập nhật vào mẫu biểu, bản đồ theo địa giới hành chính xã, huyện, tỉnh; thực hiện các
biện pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác QLBVR, PCCCR, phòng trừ sâu bệnh hại rừng.
|
10.226
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương
đương
|
|
|
24
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Luật; Quản lý tài nguyên rừng
|
Quản lý bảo vệ và Phát triển rừng 4
|
Phụ
trách tiếp nhận, xem xét hồ sơ, trình thẩm định
các phương án lâm sinh; thực hiện thủ tục hành chính lâm nghiệp; cập nhật
theo dõi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, thanh lý
rừng trồng, tham gia hướng dẫn kiểm tra
việc thực hiện các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, định mức kinh
tế kỹ thuật về trồng rừng, khai thác rừng; Đôn
đốc, kiểm tra, báo cáo thực hiện kế hoạch bảo vệ và PTR, SDR định kỳ; phối hợp
triển khai các mô hình, ứng dụng kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất kinh
doanh rừng; tham gia xây dựng đề tài nghiên cứu khoa học; tham gia kiểm tra
hiện trường các phương án lâm sinh.
|
10.226
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
25
|
3.3
|
Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy
chữa cháy rừng
|
|
|
|
2
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Luật, Nông học; Quản lý tài
nguyên rừng
|
Kiểm lâm 1
|
Thực
hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng, quản lý lâm
sản và động vật hoang dã theo quy định của pháp luật
|
10.226
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
26
|
3.4
|
Hạt
Kiểm lâm huyện U Minh
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Luật
|
Pháp chế
|
Tham
mưu cho lãnh đạo đơn vị xử lý các vụ vi phạm pháp luật về quản lý BVR, quản
lý lâm sản, động vật hoang dã và PCCCR theo quy định của pháp luật, tuyên
truyền phổ biến pháp luật.
|
10.226
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
27
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Luật; Quản lý đất đai
|
Kiểm lâm 2
|
Trực
tiếp kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và lập hồ sơ xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật về lâm nghiệp. Thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng, PCCCR.
|
10.226
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
28
|
3.5
|
Hạt
Kiểm lâm huyện Ngọc Hiển
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Luật
|
Pháp chế
|
Tham
mưu cho Lãnh đạo đơn vị xử lý các vụ vi phạm pháp luật về quản lý bảo vệ rừng,
quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật.
Tuyên truyền phổ biến pháp luật.
|
10.226
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương dương
|
|
|
29
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Luật; Quản lý đất đai
|
Kiểm lâm 1
|
Tham
mưu xây dựng phương án, kế hoạch tổ chức thực hiện theo
dõi diễn biến tài nguyên rừng, kiểm kê rừng; Thực hiện nhiệm
vụ quản lý bảo vệ rừng.
|
10.226
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
30
|
3.6
|
Hạt
Kiểm lâm huyện Đầm Dơi
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp, Luật
|
Pháp chế
|
Tham
mưu cho Lãnh đạo đơn vị xử lý các vụ vi phạm pháp luật về Quản lý bảo vệ rừng,
Quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật. Tuyên truyền phổ biến pháp luật.
|
10.226
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
31
|
3.7
|
Hạt
Kiểm lâm huyện Phú Tân
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp, Luật
|
Pháp chế
|
Tham
mưu cho Lãnh đạo đơn vị xử lý các vụ vi phạm
pháp luật về quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật.
Tuyên truyền phổ biến pháp luật.
|
10.226
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
32
|
3.8
|
Hạt
Kiểm lâm huyện Năm Căn
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp, Luật
|
Pháp chế
|
Tham
mưu cho Lãnh đạo đơn vị xử lý
các vụ vi phạm pháp
luật về quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật.
Tuyên truyền phổ biến pháp luật.
|
10.226
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
33
|
3.9
|
Hạt
Kiểm lâm rừng phòng hộ Biển Tây
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp, Luật
|
Pháp chế
|
Tham
mưu cho Lãnh đạo đơn vị xử lý các vụ vi phạm pháp luật về quản lý bảo vệ rừng,
quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật. Tuyên truyền phổ biến pháp luật.
|
10.226
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
34
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Luật; Quản lý đất đai
|
Kiểm lâm 1
|
Xây
dựng phương án, kế hoạch tổ chức thực hiện theo dõi diễn biến tài nguyên rừng,
kiểm kê rừng,
đo đạc diện tích rừng hàng năm; Thực hiện nhiệm
vụ quản lý bảo vệ rừng theo quy định.
|
10.226
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
|
VII
|
Sở Giao thông vận tải
|
76
|
69
|
7
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
1
|
Văn
phòng Sở
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Giao thông vận tải, Luật, Công nghệ thông tin, Khoa học xã hội và nhân văn, Quản trị kinh
doanh
|
Hành chính - Một cửa
|
Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở tại Trung tâm giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh
|
01.003
|
|
|
|
|
36
|
2
|
Phòng
Quản lý chất lượng và Kết cấu hạ tầng
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Giao thông vận tải
|
Quản lý chất
lượng công trình giao thông 1
|
Thẩm
định thiết kế, dự toán công trình giao thông; thẩm định an toàn
giao thông; thẩm định điều tiết giao thông; xử lý sự
cố công trình
|
01.003
|
|
|
|
|
37
|
1
|
Đại học
|
Giao thông vận tải
|
Quản lý chất lượng công trình giao thông 2
|
Thẩm
định thiết kế, dự toán công trình giao thông; thẩm định an toàn giao thông;
thẩm định điều tiết giao thông; tham mưu các dự án đối tác công tư
|
01.003
|
|
|
|
|
38
|
1
|
Đại học
|
Giao thông vận tải
|
Quản lý chất lượng công trình giao thông
3
|
Thẩm
định thiết kế, dự toán công trình giao thông; thẩm định an toàn giao thông;
thẩm định điều tiết giao thông; ứng dụng tiến bộ, khoa học - kỹ thuật và công
nghệ trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông
|
01.003
|
|
|
|
|
39
|
1
|
Đại học
|
Giao thông vận tải
|
Quản lý chất lượng công trình giao thông
4
|
Thẩm
định thiết kế, dự toán công trình giao
thông; thẩm định an toàn giao thông; thẩm định
điều tiết giao thông; kiểm tra chất lượng trong quá trình thi công và kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình theo thẩm quyền
|
01.003
|
|
|
|
|
40
|
3
|
Phòng
Kế hoạch - Tài chính
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Giao thông vận tải, Kinh tế, Tài chính, Kiểm toán
|
Quản lý Kế hoạch
|
Xây
dựng Kế hoạch phát triển giao thông vận tải,
liên kết vùng; báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư; thực
hiện quyền chủ đầu
tư về công tác đấu thầu
|
01.003
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Sở Xây dựng
|
43
|
36
|
7
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
1
|
Văn
phòng Sở
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Công nghệ thông tin
|
Công nghệ thông tin - Quản trị công sở
|
-
Trực tiếp thực hiện công tác Quản trị mạng; VIC;
Kỹ thuật Website; các lĩnh vực liên quan đến Công nghệ thông tin của Sở.
-
Trực tiếp báo cáo hoạt động liên quan đến công nghệ thông tin.
-
Trực tiếp theo dõi, báo cáo tình hình giải quyết công văn đến; kết quả giải
quyết TTHC trên phần mềm một cửa điện tử.
-
Trực tiếp tổ chức các hoạt động đón tiếp khách và lễ tân; Công tác chuẩn bị
cho các cuộc họp, hội nghị; đảm bảo đầy đủ, trang thiết bị, điều kiện làm việc
cho công chức, người lao động thuộc Sở; các điều kiện hậu cần phục vụ cho các
hoạt động cơ quan.
-
Công tác phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ trật tự
an toàn cơ quan.
|
01.003
|
|
|
|
|
42
|
2
|
Thanh
tra Sở
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Ngành xây dựng
|
Thanh tra 3
|
-
Thực hiện công tác quản lý trật tự đô thị.
-
Trực tiếp kiểm tra trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
-
Tham gia công tác thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành.
|
04.025
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
43
|
3
|
Phòng
Quản lý xây dựng
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Ngành xây dựng
|
Quản lý kinh tế xây dựng
|
-
Tham mưu theo dõi khảo sát thị trường, xây dựng và tham mưu ban hành đơn giá
nhân công, ca máy và thiết bị thi công, đơn giá công tác xây dựng, chỉ số giá xây dựng theo định kỳ trên địa bàn tỉnh; phối hợp khảo sát thị trường, xây dựng đơn giá vật liệu
xây dựng, đơn giá vận chuyển và bốc xếp vật liệu xây dựng
trên địa bàn tỉnh.
-
Tham mưu xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật và đăng tải công khai thông tin về đơn giá nhân công, ca máy và thiết
bị thi công, đơn giá công tác xây dựng.
-
Theo dõi tổng hợp báo cáo, tham mưu hướng dẫn, kiểm tra
việc tuân thủ tiêu chuẩn, định mức pháp luật về
chi phí dịch vụ công ích đô thị, hợp đồng và đấu thầu liên quan đến các dịch
vụ công ích đô thị (phần thuộc nhiệm vụ của ngành xây dựng); tham mưu xây dựng
và ban hành các định mức, đơn giá dịch vụ công ích đô thị đặc thù của địa
phương.
-
Thẩm định các dự án (bao gồm các thiết kế và dự toán) và kiểm tra công tác
nghiệm thu các công trình thuộc dự án; tham mưu phối hợp thẩm định đề xuất chủ
trương đầu tư xây dựng công trình.
|
01.003
|
|
|
|
|
44
|
4
|
Phòng
Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Ngành xây dựng
|
Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
-
Trực tiếp thực hiện về lĩnh vực công sở (điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về công sở, xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý và cung cấp thông tin về quản lý công sở trên địa bàn tỉnh).
-
Phối hợp với Sở Tài chính thực hiện việc chuyển
đổi mục đích sử dụng, mua bán, cho thuê,
thuê mua đối với công sở, trụ sở làm việc.
-
Trực tiếp hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, sử dụng công sở;
chế độ bảo hành, bảo trì công sở, chế độ bảo
hành, bảo trì nhà ở;
-
Trực tiếp thẩm định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng khung
giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia
đình, cá nhân tự xây dựng, giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở xã hội trên
địa bàn tỉnh.
|
01.003
|
|
|
|
|
|
IX
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
58
|
55
|
3
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
27
|
25
|
2
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
52
|
47
|
5
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
1
|
Văn
phòng
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Văn thư lưu trữ, Hành chính hoặc ĐH khác
có bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư lưu trữ
|
Văn thư
|
Thực
hiện công tác văn thư, lưu trữ (tiếp nhận văn bản đến, phát hành văn bản đi, lưu trữ văn bản theo quy định).
Thực hiện viết giấy giới thiệu, công lệnh, lệnh điều xe.... Thực hiện cấp
phát văn phòng phẩm. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Văn phòng phân
công.
|
02.007
|
|
|
|
|
46
|
1
|
Đại học
|
Kế toán; Tài chính kế toán
|
Kế toán
|
Tham
mưu, giúp Lãnh đạo Văn phòng:
-
Trực tiếp phối hợp với kế toán trưởng thực hiện công tác chuyên môn kế toán;
-
Báo cáo thuế, thu nhập cá nhân của công chức;
-
Báo cáo thuế, phí lệ phí cấp phép cho lao động người nước ngoài;
-
Thực hiện chế độ lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho công chức,
người lao động.
-
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo
phòng phân công.
|
06.031
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
47
|
2
|
Phòng
Bảo trợ và Bình đẳng giới
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Quản trị nhân lực; Công tác xã hội; Luật
|
Theo dõi công tác giảm nghèo bền vững
|
Tham
mưu, giúp Trưởng phòng phụ trách:
-
Trực tiếp theo dõi tổng hợp kết quả rà soát hộ nghèo hàng năm và biến động hộ nghèo, cận nghèo thường xuyên
trong toàn tỉnh.
-
Tham mưu xây dựng các văn bản chỉ đạo công tác giảm nghèo và phối hợp triển
khai thực hiện; trực tiếp theo dõi tổng hợp số liệu thực hiện các chính sách
giảm nghèo.
-
Theo dõi, cập nhật và thẩm định việc thực hiện BHYT cho người nghèo, cận
nghèo, cư dân vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn
hàng tháng, quý, năm.
-
Xây dựng kế hoạch hàng năm và tổ chức thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo;
Tham mưu giám sát, kiểm tra theo dõi báo cáo định kỳ và đột xuất kết quả thực hiện các dự án thuộc CTMTQG giảm
nghèo bền vững.
-
Theo dõi cập nhật số liệu thực hiện các dự án thuộc CTMTQG giảm nghèo, tổng hợp
báo cáo theo Thông tư 39/2017/TT-BLĐTBXH
-
Giám sát theo dõi, quản lý cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin quản lý trợ giúp
xã hội và giảm nghèo.
-
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phòng phân công.
|
01.003
|
|
|
|
|
|
XII
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
48
|
40
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
1
|
Phòng
Quản lý Du lịch
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Thuộc lĩnh vực du lịch; Quản trị kinh
doanh; Kinh tế
|
Quản lý du lịch
|
Phụ
trách quản lý hoạt động, thẩm định cấp thẻ Hướng dẫn viên,
thuyết minh viên; quản lý, thẩm định và cấp biển
hiệu đạt tiêu chuẩn du lịch; phát triển sản phẩm
du lịch và công tác xúc tiến du lịch.
|
01.003
|
|
|
|
|
|
XIII
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
38
|
33
|
5
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
1
|
Văn
phòng
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Hành chính, Luật, Ngữ văn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và công nghệ
|
Hành chính, Tổ chức, thủ quỹ cơ quan
|
Quản
lý, cập nhật vào hệ thống hồ sơ công chức và tổ chức bộ máy của đơn vị; Tổng
hợp các báo cáo định kỳ và đột xuất của đơn vị; kiêm thủ quỹ; kiểm tra thể thức và thủ tục các văn bản ban hành của
Sở; thư ký hành chính các hội đồng khoa học
|
01.003
|
|
|
|
|
50
|
2
|
Phòng
Quản lý khoa học
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Trồng trọt,
Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Thủy sản,
Chăn nuôi, Kỹ thuật công nghệ
|
Quản lý khoa học
|
Theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra, thống kê, đánh giá việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch
hoạt động KH&CN, các đề tài, dự án KH&CN, tổ chức tập huấn, tuyên
truyền, hướng dẫn cơ chế, chính sách, kiến thức khoa học kỹ thuật cho cán bộ
quản lý KH&CN cấp cơ sở
|
01.003
|
|
|
|
|
51
|
3
|
Phòng
Quản lý chuyên ngành
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Kinh tế nông nghiệp, Nuôi trồng thủy sản, Môi trường, Quản lý kỹ thuật, Quản lý công nghiệp
|
Quản lý chuyên ngành
|
Xây
dựng kế hoạch và chuyển giao công nghệ đã được
đánh giá. Quản lý, tổ chức kiểm tra việc
thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ, hướng dẫn nghiệp vụ thẩm định, giám
định công nghệ dự án đầu tư, khảo sát, điều
tra đánh giá trình độ công nghệ.
|
01.003
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
4.1
|
Phòng
Quản lý tiêu chuẩn chất lượng và TBT
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Hóa học; Điện - Điện tử; Luật
|
Quản lý tiêu chuẩn chất lượng và TBT
|
-
Phụ trách quản lý chất lượng các sản phẩm hàng hóa nhóm 2, chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ, hàng hóa lưu
thông trên thị trường.
-
Tham mưu xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản triển khai thực hiện cơ chế chính sách, pháp luật về lĩnh vực tiêu chuẩn.
|
01.003
|
|
|
|
|
|
XIV
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
46
|
39
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53
|
1
|
Văn
phòng
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Sư phạm, Luật, Hành chính, Tin học
|
Hành chính - Tổng hợp
|
Thực hiện công tác hành chính tổng
hợp; các hoạt động phong trào của ngành; công tác đối ngoại, quan hệ quốc tế; tham mưu nhận xét, đánh giá
công nhận các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến kinh
nghiệm và sản phẩm sáng tạo trong ngành, trên
cơ sở đó phổ biến
áp dụng. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ; báo cáo tháng, quý,
năm, báo cáo đột xuất về hoạt động giáo dục của địa phương
|
01.003
|
|
|
|
|
|
XV
|
Sở Y tế
|
63
|
54
|
9
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XVI
|
Thanh tra
|
32
|
32
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XVII
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
72
|
63
|
9
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
1
|
Phòng
Kinh tế
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính -
Ngân hàng, Kinh doanh quốc tế
|
Tổng hợp kinh tế ngành
|
Tham
mưu, xử lý công việc thuộc các lĩnh vực: Giá cả (trừ giá nhà, đất); dự trữ quốc
gia; xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư; tín dụng - ngân hàng; hoạt động
của các hội thuộc lĩnh vực được phân công phòng phụ trách.
|
01.003
|
|
|
|
|
55
|
2
|
Phòng
Ngoại vụ
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Kinh tế ngoại thương, Báo chí, Văn học,
Công nghệ thông tin, Quan hệ quốc tế - Nghiên cứu toàn cầu, Ngữ Văn chuyên ngành Báo chí và Tuyên truyền
|
Theo dõi người Việt Nam ở nước ngoài
|
Theo
dõi công việc thuộc các lĩnh vực: Hoạt động của các đoàn tham gia xúc tiến xuất
khẩu theo chương trình được UBND tỉnh phê duyệt; công tác kinh tế đối ngoại,
văn hóa đối ngoại; thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, Nhà nước; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam
ở nước ngoài; theo dõi hướng dẫn di trú.
|
01.003
|
|
|
|
|
56
|
1
|
Đại học
|
Ngoại
ngữ, Quản lý quốc tế; Kinh tế đối ngoại
|
Quản
lý hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài
|
Theo
dõi công việc thuộc các lĩnh vực: Quản lý, hỗ trợ, hướng dẫn các hoạt động và
các khoản viện trợ, các chương trình, dự án các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài; công tác tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.
|
01.003
|
|
|
|
|
|
XVIII
|
Ban Dân tộc
|
20
|
20
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIX
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
|
27
|
21
|
6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
1
|
Văn
phòng
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Luật; Hành
chính
|
Pháp chế
|
Tham
mưu thực hiện công tác pháp chế, cải cách hành chính, quy chế dân chủ cơ sở,
dân vận chính quyền, công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí. Quản lý phần mềm Một cửa điện tử.
|
01.003
|
|
|
|
|
58
|
1
|
Đại học
|
Kế toán; Kiểm toán; Tài chính
|
Kế toán
2
|
Thực
hiện công tác theo dõi, quản lý nguồn vốn quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ bản.
Thực hiện công tác thanh quyết toán vốn đầu tư các dự án, công trình do Ban
Quản lý Khu kinh tế hoặc giao cho đơn vị trực thuộc Ban Quản lý làm chủ đầu tư trực tiếp tại KCN, KKT.
|
06.031
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
59
|
2
|
Phòng
Đầu tư và Doanh nghiệp
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Luật;
Kinh tế; Ngoại thương, Tài chính; Công nghiệp
|
Quản
lý đầu tư 2
|
Theo
dõi, giám sát, đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án đã cấp chứng nhận
đầu tư; tham mưu giải quyết khó khăn, vướng mắc của
nhà đầu tư, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư (vốn doanh nghiệp) trong KCN, KKT; thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các
lĩnh vực công tác được giao; tổ chức kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có
thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực đầu tư thuộc
phạm vi quản lý nhà nước được phân cấp, ủy quyền
của Ban Quản lý; tham gia thanh tra, tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo
theo quy định của pháp luật về đầu tư đầu mối quản
lý. Phối hợp thực hiện Phương án phát hành trái phiếu công trình: phương án
huy động các nguồn vốn khác để đầu tư phát triển hệ thống kết
cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội quan trọng trong khu kinh tế; xây dựng
các khung giá và mức phí, lệ phí áp dụng tại khu kinh tế trình cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
|
01.003
|
|
|
|
|
60
|
1
|
Đại học
|
Luật; Kinh tế; Quản lý công nghiệp
|
Quản lý lao động 1
|
Tham
mưu và thực hiện hàng năm dự báo nhu cầu sử dụng lao động trong KCN, KKT, phối
hợp với các cơ quan có thẩm quyền cung ứng lao động cho các doanh nghiệp
trong KCN, KKT; cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép lao động và xác nhận người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài làm việc
trong KCN, KKT; tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp trong KCN, KKT
về nhu cầu sử dụng người nước ngoài đối với
từng vị trí công việc mà người Việt Nam chưa
đáp ứng được.
|
01.003
|
|
|
|
|
61
|
3
|
Phòng
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Xây dựng; Kiến trúc; Quản lý đô thị; Giao
thông; Đất đai
|
Quản lý quy hoạch
|
Tham
mưu xây dựng, điều chỉnh quy hoạch xây dựng KCN, KKT;
quy hoạch phát triển KCN, KKT trên địa bàn; quyết định thành lập, mở rộng khu
KCN; điều chỉnh quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt của KCN, các khu chức năng trong KKT. Tham
mưu tổ chức thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt gồm công bố quy hoạch, cắm
mốc giới ngoài thực địa, giới thiệu địa điểm xây dựng. Hướng dẫn trình tự thủ
tục thực hiện lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đối với các dự án phải lập
quy hoạch theo quy định. Tham mưu quy hoạch đất xây dựng khu tái định cư, khu
nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho công nhân trong KCN, KKT; xây
dựng quy trình, trình tự thủ tục quản lý về quy hoạch, xây dựng trong KCN,
KKT; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý đối với KCN, KKT. Tham mưu xây dựng và trình các bộ,
ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, phê duyệt và tổ chức thực hiện
quy hoạch các khu chức năng phù hợp với quy hoạch chung xây dựng KKT đã được
phê duyệt, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong KCN, KKT. Kiểm soát và lưu
trữ hồ sơ quy hoạch trong KCN, KKT. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định
kỳ, đột xuất tình hình về quy hoạch.
|
01.003
|
|
|
|
|
62
|
1
|
Đại học
|
Xây dựng; Giao thông; Quản lý đô thị; Kiến
trúc
|
Quản lý xây dựng 1
|
Tham
mưu thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng đối với các dự án, công
trình trong KCN, KKT; thực hiện công tác quản lý chất lượng công trình đối với các dự án trong KCN, KKT. Phối hợp với đơn vị có
liên quan kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quản lý chất lượng xây dựng công
trình của các dự án đầu tư xây dựng trong KCN, KKT và giám sát sự cố công
trình. Kiểm soát, lưu hồ sơ các dự án trong KCN, KKT.
|
01.003
|
|
|
|
|
|
XX
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
37
|
32
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
1
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức - Quản trị
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Văn thư lưu trữ; Kế toán; Kiểm toán; Tài chính ngân hàng; Hành chính
|
Thủ quỹ
kiêm văn thư
|
Thủ
quỹ kiêm văn thư (tiếp nhận, xử lý văn bản đến)
|
01.003
|
|
|
|
|
|
XXI
|
Văn phòng Ban An toàn giao thông
|
3
|
3
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CÁC HUYỆN, TP CÀ MAU
|
932
|
849
|
83
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Cái Nước
|
98
|
86
|
12
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
1
|
Phòng
Văn hóa và Thông tin
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Quản lý văn hóa, Du lịch; Đại học thuộc
lĩnh vực văn hóa
|
Quản lý thể dục,
thể thao và du lịch
|
Phụ
trách công tác du lịch và thể
dục, thể thao, văn
thư kiêm thủ quỹ
|
01.003
|
|
|
|
|
65
|
2
|
Phòng
Kinh tế và Hạ tầng
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Quản lý xây dựng, Xây dựng
|
Quản lý xây dựng
|
Thực
hiện công tác quy hoạch, xây dựng
|
01.003
|
|
|
|
|
66
|
1
|
Đại học
|
Quản lý công nghiệp; kinh tế công nghiệp
|
Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
Thực
hiện công tác công thương
|
01.003
|
|
|
|
|
67
|
3
|
Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Thủy lợi,
Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật công trình biển, Phát triển nông thôn
|
Quản lý về thủy
lợi (đê điều, phòng chống lụt bão)
|
Thực
hiện công tác quản lý về thủy lợi, phòng chống thiên tai
|
01.003
|
|
|
|
|
68
|
4
|
Văn
phòng HĐND&UBND
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Quản lý xã hội, Quản lý văn hóa, Ngữ văn,
Xã hội học, Luật
|
Hành chính tổng
hợp 7
|
Thực
hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực văn hóa xã hội; Văn
hóa thông tin; xây dựng đời sống văn hóa cơ sở, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, các chương trình dự án thuộc lĩnh vực văn hóa -
xã hội và tuyên truyền phổ biến giáo dục
pháp luật.
|
01.003
|
|
|
|
|
69
|
5
|
Phòng
Tài chính - Kế hoạch
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
ĐH Kinh tế, Kế toán, Kiểm toán, Xây dựng
|
Quản lý kế hoạch và đầu tư 1
|
Thực
hiện công tác đầu tư, thẩm định dự án; thẩm định kế hoạch đấu thầu, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh
giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu. Theo dõi, tổng
hợp, báo cáo tình hình thực
hiện kế hoạch vốn đầu tư thuộc ngân
sách theo quy định.
|
01.003
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện Đầm Dơi
|
107
|
102
|
5
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Năm Căn
|
98
|
93
|
5
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
1
|
Phòng
Nội vụ
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Hành chính, Luật, Quản lý xã hội, Tôn
giáo
|
Quản lý công tác tôn giáo và tổ chức hội
|
Thực
hiện công tác tôn giáo, tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; công tác tiền
lương; công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của huyện; tổng
hợp, báo cáo, thống kê chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
cấp huyện, cấp xã
|
01.003
|
|
|
|
|
71
|
2
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Quản lý tài nguyên và môi trường, Kinh tế
tài nguyên thiên nhiên, Kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Luật, Quản lý đất đai
|
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản
|
Thực
hiện quản lý tài nguyên nước, khoáng sản, đa dạng sinh học
|
01.003
|
|
|
|
|
|
IV
|
Huyện Ngọc Hiển
|
98
|
81
|
17
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72
|
1
|
Phòng
Nội vụ
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Luật, Hành chính
|
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức
|
Thực
hiện công tác tuyển dụng, sử dụng và các chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức, viên chức
|
01.003
|
|
|
|
|
73
|
2
|
Văn
phòng HĐND - UBND huyện
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Nuôi trồng thủy sản, Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi,
Nông nghiệp, Nông học, Chế biến thủy sản, Lâm nghiệp
|
Hành chính tổng hợp 6
|
Thực
hiện công tác thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, sản xuất
|
01.003
|
|
|
|
|
74
|
1
|
Đại học
|
Công nghệ thông tin, Tin học, Hệ thống
tin học
|
Công nghệ thông tin
|
Thực
hiện công tác Quản lý hệ thống mạng, máy tính, trực tuyến
|
01.003
|
|
|
|
|
75
|
1
|
Đại học
|
Luật, Ngữ văn,
Hành chính
|
Hành chính tổng hợp 9
|
Thực
hiện công tác cải cách hành chính
|
01.003
|
|
|
|
|
76
|
3
|
Phòng
Tài chính - Kế hoạch
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Xây dựng, Xây dựng dân dụng, Xây dựng cầu
đường
|
Quản lý kế hoạch và đầu tư
|
Phụ
trách thẩm định hồ sơ đầu tư và thẩm tra quyết toán các
công trình
|
01.003
|
|
|
|
|
77
|
4
|
Phòng
Kinh tế và Hạ tầng
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Quản lý xây dựng, Xây dựng, Xây dựng dân
dụng, Kiến trúc
|
Quản lý xây dựng 1
|
Thực
hiện công tác quy hoạch xây dựng và kiến trúc; phát triển đô thị; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị,
nhà ở, hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp
|
01.003
|
|
|
|
|
78
|
5
|
Phòng
Tài nguyên - Môi trường
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Quản lý Đất đai; tài nguyên, môi trường; khoa học môi trường; Kinh tế tài nguyên, thiên nhiên
|
Quản lý đất đai 1
|
Phụ
trách công tác quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
|
01.003
|
|
|
|
|
79
|
6
|
Phòng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp, Lâm sinh, quản lý tài nguyên
rừng
|
Quản lý về lâm nghiệp
|
Thực
hiện công tác lâm nghiệp
|
01.003
|
|
|
|
|
80
|
1
|
Đại học
|
Thủy lợi, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật công trình biển,
Phát triển nông thôn
|
Quản lý về thủy lợi
|
Thực
hiện công tác quản lý về thủy lợi (đê điều,
phòng chống lụt bão)
|
01.003
|
|
|
|
|
|
V
|
Huyện Phú Tân
|
98
|
92
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81
|
1
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Quản lý đất đai, Trắc địa, Địa chính, Khoa học đất
|
Quản lý môi trường; biển đảo 1
|
Thực
hiện công tác môi trường, biển đảo và đa dạng sinh học (1)
|
01.003
|
|
|
|
|
|
VI
|
Huyện Thới Bình
|
104
|
94
|
10
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
82
|
1
|
Văn
phòng HĐND&UBND
huyện
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Khoa học cây trồng, Chăn nuôi, Thú y, Quản
lý nguồn lợi thủy sản,
Nông nghiệp, Nông học, Lâm nghiệp, Phát triển nông thôn, kinh tế nông nghiệp,
Kinh tế, Nuôi trồng thủy sản, Bảo vệ thực vật, Chế biến thủy sản
|
Hành chính tổng
hợp 6
|
Thực hiện công tác Nông nghiệp, sản xuất
|
01.003
|
|
|
|
|
83
|
1
|
Đại học
|
Kế toán, Tài chính - kế toán, Kế toán -
Kiểm toán
|
Kế toán 2
|
Thực hiện công tác kế toán
|
06.031
|
Cơ bản
|
A2 hoặc tương đương
|
|
|
84
|
2
|
Phòng
Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Thủy lợi, Kỹ thuật tài nguyên nước. Kỹ thuật công trình biển, Phát triển nông thôn
|
Quản lý về Thủy lợi (Đê điều, Phòng chống lụt bão)
|
Thực
hiện công tác quản lý thủy lợi (Đê điều,
Phòng chống lụt bão), quản lý vệ sinh nước sạch
nông thôn mới
|
01.003
|
|
|
|
|
85
|
3
|
Phòng
Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Công tác xã hội, Luật, Xã hội học, Tâm lý
học
|
Thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, theo dõi công tác bình đẳng
giới và giảm nghèo bền vững
|
Thực
hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, theo dõi
công tác bình đẳng giới và giảm nghèo bền vững.
|
01.003
|
|
|
|
|
|
VII
|
Huyện Trần Văn Thời
|
107
|
100
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
86
|
1
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Quản lý tài nguyên và môi trường, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Quản lý đất đai
|
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản
|
Thực
hiện công tác quản lý tài nguyên nước, khoáng sản,
đa sinh học theo biển đảo,
thực hiện giải quyết theo yêu cầu, khiếu nại, tố cáo về đất đai
|
01.003
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Huyện U Minh
|
104
|
100
|
4
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Thành phố Cà Mau
|
118
|
101
|
17
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
87
|
1
|
Phòng
Văn hóa và Thông tin
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Quản lý văn
hóa; Đại học thuộc lĩnh vực văn hóa
|
Quản lý Văn hóa thông tin cơ sở, thể dục thể thao
|
Quản
lý Văn hóa thông tin cơ sở, thể dục thể thao
|
01.003
|
|
|
|
|
88
|
2
|
Văn
phòng HĐND&UBND thành phố Cà Mau
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Luật; Hành chính; Ngữ văn; Văn hóa; Quản
lý xã hội
|
Hành chính tổng hợp 5
|
Thực
hiện tham mưu lĩnh vực văn hóa - xã hội, công tác dân tộc
|
01.003
|
|
|
|
|
89
|
1
|
Đại học
|
Kế toán;
Tài chính - Kế toán; Kế toán - Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng
|
Hành chính tổng hợp 9
|
Tham
mưu tổng hợp báo cáo kiêm thủ quỹ
|
01.003
|
|
|
|
|
90
|
1
|
Đại học
|
Luật; Hành chính
|
Cải cách hành chính
|
Thực
hiện tham mưu công tác cải cách hành chính
|
01.003
|
|
|
|
|
91
|
3
|
Phòng
Y tế
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
Xã hội học; Công tác xã hội, Bảo hiểm
|
Quản lý dân số, kế hoạch hóa gia đình, bảo hiểm y tế
|
Thực
hiện công tác quản lý dân số, kế hoạch hóa gia đình kiêm quản lý bảo hiểm y tế
|
01.003
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
2.032
|
1.815
|
217
|
92
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1008/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Cà Mau năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1008/QĐ-UBND ngày 31/03/2022 về Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Cà Mau năm 2022
4.079
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|