ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2023/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 11
tháng 04 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CÔNG CHỨC
LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CHI CỤC
THUỘC SỞ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; VIÊN CHỨC QUẢN LÝ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố Trung
ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 259/TTr-SNV ngày 31 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công
chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục
thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 4 năm 2023 và bãi bỏ các Quyết định
sau:
1. Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó Trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện,
thành phố của tỉnh Sơn La;
2. Quyết định số
35/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng,
phó phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La;
3. Quyết định số
39/2015/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thuộc UBND huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
của phòng Kinh tế thuộc UBND thành phố Sơn La;
4. Quyết định số
40/2015/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND
các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La;
5. Quyết định số
41/2015/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La;
6. Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND
ngày 02/8/2016 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh
trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La;
7. Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND
ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh
trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La;
8. Quyết định số
26/2016/QĐ-UBND ngày 07/10/2016 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu chuẩn
chức danh đối với trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn
La;
9. Quyết định số
28/2016/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư
pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện, thành phố của
tỉnh Sơn La;
10. Quyết định số
33/2016/QĐ-UBND ngày 03/11/2016 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh
Sơn La;
11. Quyết định số
34/2016/QĐ-UBND ngày 03/11/2016 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hoá và Thông tin thuộc UBND các huyện,
thành phố của tỉnh Sơn La;
12. Quyết định số
35/2016/QĐ-UBND ngày 03/11/2016 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh trưởng, phó phòng; trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Công thương
tỉnh Sơn La;
13. Quyết định số
36/2016/QĐ-UBND ngày 03/11/2016 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc và Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn
La;
14. Quyết định số
39/2016/QĐ-UBND ngày 07/12/2016 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh trưởng, phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng Y tế thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La;
15. Quyết định số
05/2017/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND các
huyện, thành phố của tỉnh Sơn La;
16. Quyết định 13/2017/QĐ-UBND
ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh
trưởng, phó các phòng các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ;
Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; Giám đốc, Phó giám đốc các đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La;
17. Quyết định số
23/2017/QĐ-UBND ngày 31/7/2017 của UBND tỉnh về Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn
thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình; Trưởng đài, Phó Trưởng Đài Truyền thanh -
Truyền hình các huyện, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của UBND tỉnh Sơn La;
18. Quyết định số
24/2017/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các đơn vị sự nghiệp giáo dục và
đào tạo thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La;
19. Quyết định số
38/2017/QĐ-UBND ngày 25/11/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
20. Quyết định số
13/2018/QĐ-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh trưởng, phó đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng,
Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thành phố;
21. Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 11/6/2018 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh đối với trưởng phòng, phó trưởng phòng; Giám đốc, Phó Giám đốc
đơn vị trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La;
22. Quyết định số
25/2018/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh về việc Sửa đổi quy định ban hành
kèm theo các Quyết định của UBND tỉnh quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức
danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; Trưởng phòng, Phó
trưởng phòng, đơn vị thuộc UBND cấp huyện;
23. Quyết định số
37/2018/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 của UBND tỉnh về việc quy định điều kiện, tiêu chuẩn
chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng,
Phó phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND các huyện, thành phố của
tỉnh Sơn La;
24. Quyết định số
02/2019/QĐ-UBND ngày 04/01/2019 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh;
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó
Chánh Thanh tra huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lãnh đạo VP, CVCK, phòng TC-HC-QT;
- Lưu: VT, NC, Hiệp(10b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CHI CỤC THUỘC SỞ VÀ UBND CẤP
HUYỆN; VIÊN CHỨC QUẢN LÝ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(kèm theo Quyết định số 10/2023/QĐ-UBND ngày 11/4/2023 của UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trong các
cơ quan hành chính trực thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban
nhân dân cấp huyện; viên chức giữ chức vụ quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các chức danh công chức lãnh
đạo, quản lý quy định tại Điều 1 Quy định này gồm:
a) Chi Cục trưởng, Phó Chi cục
trưởng thuộc các sở, ban, ngành.
b) Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành.
c) Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Chi cục.
d) Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Các chức danh viên chức quản
lý quy định tại Điều 1 Quy định này gồm:
a) Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh.
b) Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị
sự nghiệp công lập và tương đương trực thuộc sở, ban, ngành.
c) Trưởng, Phó các đơn vị sự
nghiệp và tương đương thuộc Chi cục.
d) Trưởng, Phó các khoa, phòng;
Tổ trưởng, Tổ phó và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở,
ban, ngành.
đ) Trưởng, Phó các đơn vị sự
nghiệp và tương đương trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng, Tổ trưởng, Tổ phó và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
f) Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng
Trạm Y tế cấp xã.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng
1. Tiêu chuẩn trong Quy định
này là cơ sở để các cơ quan, đơn vị thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng,
đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức
giữ chức danh lãnh đạo, quản lý theo phân cấp quản lý công chức, viên chức của
tỉnh và quy định của Nhà nước.
2. Công chức, viên chức khi được
xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh tại Quy định này phải đảm bảo các
tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và
các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
3. Trường hợp điều động, bổ nhiệm
viên chức ở đơn vị sự nghiệp công lập giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở các cơ
quan quản lý hành chính nhà nước, thì viên chức được điều động và bổ nhiệm phải
đáp ứng đủ tiêu chuẩn trong Quy định này đồng thời đáp ứng đủ tiêu chuẩn của
pháp luật về công chức.
4. Các trường hợp tham gia thi
tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định của cấp có thẩm quyền phải đáp ứng
các tiêu chuẩn, điều kiện của từng chức danh lãnh đạo, quản lý theo Quy định
này và các quy định có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.
5. Quy định về chức danh, chức
vụ lãnh đạo và tương đương được thực hiện theo Kết luận của Bộ Chính trị, Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ
thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở.
6. Công chức, viên chức bị kỷ
luật thì không phân công, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào chức vụ cao hơn chức
vụ khi bị kỷ luật trong khoảng thời gian như sau (tính từ ngày ký quyết định
kỷ luật): 12 tháng đối với hình thức kỷ luật Khiển trách; 30 tháng đối với
hình thức kỷ luật Cảnh cáo; 60 tháng đối với hình thức kỷ luật Cách chức.
7. Công chức, viên chức đang
trong thời hạn thi hành kỷ luật mà không thuộc diện phải xem xét miễn nhiệm,
cho từ chức theo Quy định số 41-QĐ/TW, ngày 03 tháng 11 năm 2021 của Bộ Chính
trị thì cấp có thẩm quyền bổ nhiệm căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, thảo luận dân chủ,
đánh giá khách quan, thận trọng, kỹ lưỡng, cân nhắc nhiều mặt về phẩm chất,
năng lực, uy tín; nguyên nhân, động cơ vi phạm, khuyết điểm và tính chất, mức độ
ảnh hưởng, tác động, kết quả khắc phục hậu quả (nếu có),... để xem xét, cân nhắc
việc bổ nhiệm lại.
8. Công chức, viên chức không
được bổ nhiệm lại thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc bố trí công
tác khác theo nguyên tắc không được bố trí chức vụ tương đương hoặc cao hơn.
9. Thời gian công tác để xem
xét bổ nhiệm của công chức, viên chức không bao gồm thời gian thực hiện chế độ
tập sự theo quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
CHUNG
Điều 4.
Tiêu chuẩn chung
1. Trung thành với lợi ích của
Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối
đổi mới của Đảng.
2. Có lập trường, quan điểm, bản
lĩnh chính trị vững vàng; chấp hành nghiêm sự phân công của cơ quan, tổ chức và
giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng.
3. Có phẩm chất đạo đức trong
sáng, mẫu mực; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm,
liêm chính, chí công vô tư và vì nhân dân phục vụ; bản thân không tham nhũng,
quan liêu, cơ hội, vụ lợi, không tham vọng quyền lực, không háo danh; không để
người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
4. Có tinh thần đoàn kết, quy tụ
và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; hợp tác, trọng dụng người
tài, hướng dẫn, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp; quan tâm chăm lo đời sống vật chất,
tinh thần cho công chức, viên chức, người lao động; được cán bộ, đảng viên, quần
chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm.
5. Tích cực đấu tranh ngăn chặn,
đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những
biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; kiên quyết đấu tranh chống quan
liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực
dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm.
6. Tuân thủ và thực hiện nghiêm
các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật, nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và
phê bình; thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, đơn vị và địa
phương nơi công tác; báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông
tin chính xác, khách quan; thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập
theo quy định.
7. Tốt nghiệp đại học trở lên (trừ
chức danh Phó Trạm trưởng Trạm Y tế xã; Phó Hiệu trưởng Trường mầm non); có
trình độ lý luận chính trị đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
Điều 5.
Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
a) Đối với công chức thực hiện
theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Trường hợp bổ nhiệm
chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra ngoài việc áp dụng các điều kiện
tiêu chuẩn tại quy định này còn phải thực hiện theo quy định của pháp luật
chuyên ngành Thanh tra.
b) Đối với viên chức thực hiện
theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
lại
a) Đối với công chức lãnh đạo,
quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
b) Đối với viên chức quản lý thực
hiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Chương
III
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ
THỂ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Điều 6.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Chi cục trưởng, Trưởng phòng và tương đương thuộc
các sở, ban, ngành
1. Vị trí và chức trách
Chi cục trưởng, Trưởng phòng và
tương đương thuộc các sở, ban, ngành (sau đây gọi chung là Trưởng phòng)
là người đứng đầu Chi cục, phòng thuộc sở, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng
hợp; tham mưu, quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ đảm bảo,
phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của sở theo sự phân công của Giám
đốc sở. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước pháp luật về mọi
hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Năng lực
a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp
vụ; có năng lực nghiên cứu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực
chuyên môn được giao.
b) Có năng lực quản lý và tổ chức
thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực, chuyên ngành,
hoặc nhiệm vụ được giao; thực hiện cải cách hành chính, chế độ công chức, công
vụ; theo dõi việc thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp
luật; tham mưu giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công
dân thuộc lĩnh vực được giao phụ trách.
c) Có năng lực điều hành, đoàn
kết đội ngũ công chức trong cơ quan, đơn vị; phối hợp với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ phù hợp theo yêu cầu công
tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số.
3. Về trình độ và kinh nghiệm
công tác
a) Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
b) Có bằng Trung cấp Lý luận
chính trị hoặc tương đương trở lên.
c) Giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương trở lên hoặc đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tiếp nhận vào làm công chức
theo quy định hiện hành.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (đối với trường hợp được điều
động, bổ nhiệm từ cơ quan, tổ chức thuộc khối Đảng, đoàn thể sang khối nhà nước,
nếu chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý thì phải hoàn thiện sau khi bổ
nhiệm).
đ) Có thời gian giữ chức vụ Phó
Trưởng phòng, Phó cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành và tương đương từ 02 năm
(đủ 24 tháng) trở lên.
Điều 7.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Chi cục trưởng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc các sở, ban, ngành
1. Vị trí và chức trách
Phó Chi cục trưởng là cấp phó của
Chi cục trưởng, giúp Chi cục trưởng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục
trưởng giao; tham mưu, quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ
đảm bảo, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chi cục theo sự phân
công của Chi cục trưởng. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng,
tập thể lãnh đạo sở và trước pháp luật về hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
Phó Trưởng phòng và tương đương
thuộc sở là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm
vụ cụ thể do Trưởng phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng
phòng, tập thể lãnh đạo sở và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
2. Năng lực
a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp
vụ; có năng lực nghiên cứu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực
chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được
giao.
b) Có năng lực quản lý và tổ chức
thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực hoặc nhiệm vụ
được giao; thực hiện cải cách hành chính, chế độ công chức, công vụ; theo dõi
việc thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; tham
mưu giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc
lĩnh vực được giao phụ trách.
c) Có năng lực điều hành, đoàn
kết đội ngũ công chức trong cơ quan, đơn vị; phối hợp với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ phù hợp theo yêu cầu công
tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số.
3. Về trình độ và kinh nghiệm
công tác
a) Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
b) Có bằng Trung cấp Lý luận
chính trị hoặc tương đương trở lên.
c) Giữ ngạch Chuyên viên hoặc
tương đương trở lên hoặc đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tiếp nhận vào làm công chức
theo quy định hiện hành.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (đối với trường hợp bổ nhiệm lần
đầu giữ chức vụ, nếu chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý thì phải hoàn
thiện trong thời gian giữ chức vụ).
đ) Về kinh nghiệm công tác:
- Đối với chức danh Phó Chi cục
trưởng: Có thời gian giữ chức Trưởng phòng chuyên môn thuộc Chi cục hoặc tương
đương ít nhất 02 năm (đủ 24 tháng). Trường hợp theo cơ cấu tổ chức, Chi
cục không có tổ chức bộ máy bên trong thì phải có ít nhất 03 năm (đủ 36
tháng) kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực công tác.
- Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương: Có kinh nghiệm ít nhất 03 năm (đủ 36 tháng) trong
ngành, lĩnh vực công tác.
Điều 8.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục
1. Vị trí và chức trách
Trưởng phòng và tương đương thuộc
Chi cục (sau đây gọi chung là Trưởng phòng) là người đứng đầu một phòng,
thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành hoặc
làm nhiệm vụ đảm bảo, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chi cục
thuộc sở. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật
về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Năng lực
a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp
vụ; có năng lực nghiên cứu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực
chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được
giao.
b) Có năng lực quản lý và tổ chức
thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực, chuyên ngành,
hoặc nhiệm vụ được giao; thực hiện cải cách hành chính, chế độ công chức, công
vụ; theo dõi việc thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp
luật; tham mưu giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công
dân thuộc lĩnh vực được giao phụ trách.
c) Có năng lực điều hành, đoàn
kết đội ngũ công chức trong phòng và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ phù hợp theo yêu cầu công
tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số.
3. Về trình độ và kinh nghiệm
công tác
a) Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
b) Có bằng Trung cấp Lý luận
chính trị hoặc tương đương trở lên.
c) Giữ ngạch Chuyên viên hoặc
tương đương trở lên hoặc đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tiếp nhận vào làm công chức
theo quy định hiện hành.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (đối với trường hợp bổ nhiệm lần
đầu giữ chức vụ, nếu chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý thì phải hoàn
thiện trong thời gian giữ chức vụ).
đ) Có ít nhất 02 năm (đủ 24
tháng) kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực công tác.
Điều 9.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục
1. Vị trí và chức trách
Phó Trưởng phòng và tương đương
thuộc Chi cục (sau đây gọi chung là Phó trưởng phòng) là cấp phó của Trưởng
phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể do Trưởng phòng giao.
Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về mọi
hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Năng lực
a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp
vụ; có năng lực nghiên cứu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực
chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được
giao.
b) Có năng lực quản lý và tổ chức
thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực, chuyên ngành,
hoặc nhiệm vụ được giao; thực hiện cải cách hành chính, chế độ công chức, công
vụ; theo dõi việc thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp
luật; tham mưu giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công
dân thuộc lĩnh vực được giao phụ trách.
c) Có năng lực điều hành, đoàn
kết đội ngũ công chức trong phòng và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ phù hợp theo yêu cầu công
tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số.
3. Về trình độ và kinh nghiệm
công tác
a) Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
b) Có trình độ sơ cấp Lý luận
chính trị trở lên (đối với trường hợp bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ, nếu chưa
có trình độ lý luận chính trị thì phải hoàn thiện trong thời gian giữ chức vụ).
c) Giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương trở lên hoặc đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tiếp nhận vào làm công chức
theo quy định hiện hành.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (đối với trường hợp bổ nhiệm lần
đầu giữ chức vụ, nếu chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý thì phải hoàn
thiện trong thời gian giữ chức vụ).
đ) Có ít nhất 02 năm (đủ 24
tháng) kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực công tác.
Điều 10.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện
1. Vị trí và chức trách
Trưởng phòng và tương đương thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là trưởng phòng) là người đứng
đầu một phòng, chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện và thực hiện các nhiệm vụ
khác được cấp có thẩm quyền giao; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch, trước Ủy ban
nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Năng lực
a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp
vụ; có năng lực nghiên cứu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực
chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được
giao.
b) Có năng lực quản lý và tổ chức
thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực, chuyên ngành,
hoặc nhiệm vụ được giao; chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính, chế độ công chức,
công vụ; theo dõi việc thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của
pháp luật; tham mưu giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và
công dân thuộc lĩnh vực được giao phụ trách.
c) Có năng lực điều hành, đoàn
kết đội ngũ công chức trong phòng; phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ phù hợp theo yêu cầu công
tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số.
3. Về trình độ và kinh nghiệm
công tác
a) Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
b) Có bằng Trung cấp Lý luận
chính trị hoặc tương đương trở lên.
c) Giữ ngạch Chuyên viên hoặc
tương đương trở lên hoặc đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tiếp nhận vào làm công chức
theo quy định hiện hành.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
đ) Có thời gian giữ chức Phó
Trưởng phòng thuộc UBND cấp huyện hoặc tương đương ít nhất 02 năm (đủ 24
tháng).
Điều 11.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện
1. Vị trí và chức trách
Phó Trưởng phòng và tương đương
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng
thực hiện một số nhiệm vụ theo chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực
trên địa bàn huyện. Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về mọi
hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Năng lực
a) Thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ; có năng lực nghiên cứu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực
chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được
phân công.
b) Có năng lực quản lý và tổ chức
thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực, chuyên
ngành, hoặc nhiệm vụ được giao; chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính, chế độ
công chức, công vụ; theo dõi việc thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý theo
quy định của pháp luật; tham mưu giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của
tổ chức và công dân thuộc lĩnh vực được giao phụ trách.
c) Có năng lực điều hành, đoàn
kết đội ngũ công chức trong phòng; phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ phù hợp theo yêu cầu công
tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số.
3. Về trình độ và kinh nghiệm công
tác
a) Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
b) Có bằng Trung cấp Lý luận
chính trị hoặc tương đương trở lên.
c) Giữ ngạch Chuyên viên hoặc
tương đương trở lên hoặc đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tiếp nhận vào làm công chức
theo quy định hiện hành.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (đối với trường hợp bổ nhiệm lần
đầu giữ chức vụ, nếu chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý thì phải hoàn
thiện trong thời gian giữ chức vụ).
đ) Có ít nhất 03 năm (đủ 36
tháng) kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực công tác.
Chương IV
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ
THỂ ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
Điều 12.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Vị trí và chức trách
Trưởng phòng và tương đương thuộc
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là người đứng đầu cấp
phòng, có nhiệm vụ quản lý đối với lĩnh vực, chuyên ngành được giao; chịu trách
nhiệm trước Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp và trước pháp luật về chức
trách, nhiệm vụ được giao.
2. Năng lực
a) Thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ; có năng lực nghiên cứu triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về
lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm
vi được phân công.
b) Có năng lực tổ chức, điều
hành và đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
c) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, ngoại ngữ ở trình độ phù hợp theo yêu cầu công tác hoặc sử dụng
được tiếng dân tộc thiểu số.
3. Về trình độ và kinh nghiệm
công tác
a) Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
b) Có bằng Trung cấp Lý luận
chính trị hoặc tương đương trở lên.
c) Giữ chức danh nghề nghiệp hạng
III và tương đương trở lên hoặc có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận làm viên
chức theo quy định hiện hành.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (đối với trường hợp bổ nhiệm lần
đầu giữ chức vụ, nếu chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý thì phải hoàn
thiện trong thời gian giữ chức vụ).
đ) Có thời gian giữ chức Phó
Trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc
tương đương ít nhất 02 năm (đủ 24 tháng).
Điều 13.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Vị trí và chức trách
Phó Trưởng phòng và tương đương
thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là cấp phó của
Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước
Trưởng phòng, Ban Giám đốc đơn vị và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
2. Năng lực
a) Thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ; có năng lực triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực
chuyên môn được giao.
b) Có năng lực tổ chức, điều
hành và đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
c) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, ngoại ngữ ở trình độ phù hợp theo yêu cầu công tác hoặc sử dụng
được tiếng dân tộc thiểu số.
3. Về trình độ và kinh nghiệm
công tác
a) Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
b) Có bằng Trung cấp Lý luận
chính trị hoặc tương đương trở lên.
c) Giữ chức danh nghề nghiệp hạng
III và tương đương trở lên hoặc có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận làm viên
chức theo quy định hiện hành.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (đối với trường hợp bổ nhiệm lần
đầu giữ chức vụ, nếu chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý thì phải hoàn
thiện trong thời gian giữ chức vụ).
đ) Có ít nhất 02 năm (đủ 24
tháng) kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực công tác.
Điều 14.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Giám đốc đơn vị sự nghiệp công lập và tương
đương trực thuộc sở, ban, ngành
1. Vị trí và chức trách
Giám đốc đơn vị sự nghiệp công
lập và tương đương trực thuộc sở, ban, ngành là người đứng đầu đơn vị, có nhiệm
vụ quản lý đối với lĩnh vực, chuyên ngành được giao; chịu trách nhiệm trước
Giám đốc sở và trước pháp luật về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Năng lực
a) Thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ; có năng lực nghiên cứu triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về
lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm
vi được phân công.
b) Có năng lực tổ chức, điều hành
và đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
c) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, ngoại ngữ ở trình độ phù hợp theo yêu cầu công tác hoặc sử dụng
được tiếng dân tộc thiểu số.
3. Về trình độ và kinh nghiệm
công tác
a) Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác. Đối với chức danh Hiệu trưởng
Trường Trung học Phổ thông Chuyên phải có trình độ Thạc sĩ trở lên; Giám đốc Bệnh
viện tuyến tỉnh phải có trình độ Thạc sĩ hoặc Bác sĩ Chuyên khoa cấp I trở lên.
b) Có bằng Trung cấp Lý luận
chính trị hoặc tương đương trở lên.
c) Giữ chức danh nghề nghiệp hạng
III hoặc tương đương trở lên hoặc có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận làm
viên chức theo quy định hiện hành.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên hoặc chứng chỉ quản lý trường học,
chứng chỉ quản lý bệnh viện.
đ) Có thời gian giữ chức vụ cấp
phó đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở hoặc tương đương ít nhất 02 năm (đủ
24 tháng).
Điều 15.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp công lập và tương
đương trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh
1. Vị trí và chức trách
Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp
công lập và tương đương trực thuộc sở, ban, ngành là cấp phó của người đứng đầu
đơn vị, có trách nhiệm giúp người đứng đầu thực hiện nhiệm vụ, chịu trách nhiệm
trước người đứng đầu đơn vị và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
2. Năng lực
a) Thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ; có năng lực triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực
chuyên môn được giao.
b) Có năng lực tổ chức, điều
hành và đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
c) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ ở trình độ phù hợp theo yêu cầu công tác hoặc
sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số.
3. Về trình độ và kinh nghiệm
công tác
a) Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác. Đối với chức danh Phó
Giám đốc Bệnh viện tuyến tỉnh phải có trình độ Thạc sĩ hoặc Bác sĩ chuyên khoa
Cấp I trở lên.
b) Có bằng Trung cấp Lý luận
chính trị hoặc tương đương trở lên.
c) Giữ chức danh nghề nghiệp hạng
III hoặc tương đương trở lên hoặc có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận làm
viên chức theo quy định hiện hành.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên hoặc chứng chỉ quản lý trường học,
chứng chỉ quản lý bệnh viện (đối với trường hợp bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ,
nếu chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý thì phải hoàn thiện trong thời
gian giữ chức vụ).
đ) Có thời gian giữ chức vụ trưởng
phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở hoặc tương đương ít nhất 02 năm (đủ
24 tháng). Trường hợp theo cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm của đơn vị không
có phòng thuộc đơn vị thì phải có ít nhất 03 năm (đủ 36 tháng) kinh nghiệm
trong ngành, lĩnh vực công tác.
Điều 16.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng các đơn vị sự nghiệp và tương đương thuộc
Chi cục; Trưởng các khoa, phòng, Tổ trưởng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc sở, ban, ngành
1. Có năng lực tổ chức, điều
hành, đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
2. Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
3. Có trình độ Sơ cấp Lý luận
chính trị trở lên.
4. Giữ chức danh nghề nghiệp hạng
III hoặc tương đương trở lên hoặc có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận làm
viên chức theo quy định hiện hành.
5. Có thời gian giữ chức Phó
Trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Chi cục hoặc tương tương hoặc Phó Trưởng các
khoa, phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở hoặc tương đương ít
nhất 02 năm (đủ 24 tháng).
Điều 17.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng các đơn vị sự nghiệp và tương đương
thuộc Chi cục; Phó Trưởng các khoa, phòng, Tổ phó và tương đương thuộc đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành
1. Có năng lực tổ chức, điều
hành, đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
2. Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
3. Có trình độ Sơ cấp Lý luận
chính trị trở lên (đối với trường hợp bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ, nếu chưa
có trình độ lý luận chính trị thì phải hoàn thiện trong thời gian giữ chức vụ).
4. Giữ chức danh nghề nghiệp hạng
III hoặc tương đương trở lên hoặc có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận làm
viên chức theo quy định hiện hành.
5. Có ít nhất 02 năm (đủ 24
tháng) kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực công tác.
Điều 18.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng đơn vị sự nghiệp công lập và tương đương
trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Vị trí và chức trách
Trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
và tương đương trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là người đứng đầu đơn vị,
có nhiệm vụ quản lý đối với lĩnh vực, chuyên ngành được giao; chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về chức trách, nhiệm
vụ được giao.
2. Năng lực
a) Thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ; có năng lực nghiên cứu triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về
lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm
vi được phân công.
b) Có năng lực tổ chức, điều
hành, đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
c) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, ngoại ngữ ở trình độ phù hợp theo yêu cầu công tác hoặc sử dụng
được tiếng dân tộc thiểu số.
3. Về trình độ và kinh nghiệm
công tác
a) Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
b) Có bằng Trung cấp Lý luận
chính trị hoặc tương đương trở lên.
c) Giữ chức danh nghề nghiệp hạng
III hoặc tương đương trở lên hoặc có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận làm
viên chức theo quy định hiện hành.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên hoặc chứng chỉ quản lý trường học,
chứng chỉ quản lý bệnh viện.
đ) Có thời gian giữ chức vụ cấp
phó đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tương
đương ít nhất 02 năm (đủ 24 tháng).
Điều 19.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng đơn vị sự nghiệp công lập và tương
đương trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Vị trí và chức trách
Phó Trưởng đơn vị sự nghiệp
công lập và tương đương trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cấp phó của người
đứng đầu đơn vị, có trách nhiệm giúp người đứng đầu thực hiện nhiệm vụ và chịu
trách nhiệm trước người đứng đầu và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
2. Năng lực
a) Thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ; có năng lực triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực
chuyên môn được giao.
b) Có năng lực tổ chức, điều
hành, đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
c) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, ngoại ngữ ở trình độ phù hợp theo yêu cầu công tác hoặc sử dụng
được tiếng dân tộc thiểu số.
3. Về trình độ và kinh nghiệm
công tác
a) Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
b) Có bằng Trung cấp Lý luận
chính trị hoặc tương đương trở lên.
c) Giữ chức danh nghề nghiệp hạng
III hoặc tương đương trở lên hoặc có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận làm
viên chức theo quy định hiện hành.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên hoặc chứng chỉ quản lý trường học,
chứng chỉ quản lý bệnh viện (đối với trường hợp bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ,
nếu chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý thì phải hoàn thiện trong thời
gian giữ chức vụ).
đ) Có thời gian giữ chức Trưởng
phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
tương đương ít nhất 02 năm (đủ 24 tháng). Trường hợp theo cơ cấu tổ chức,
vị trí việc làm của đơn vị không có phòng thuộc đơn vị thì phải có ít nhất 03
năm (đủ 36 tháng) kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực công tác.
Điều 20.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Tổ trưởng và tương đương thuộc
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Có năng lực tổ chức, điều
hành, đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
2. Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
3. Có trình độ Sơ cấp Lý luận
chính trị trở lên.
4. Giữ chức danh nghề nghiệp hạng
III hoặc tương đương trở lên hoặc có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận làm
viên chức theo quy định hiện hành.
5. Có thời gian giữ chức Phó
Trưởng phòng, Tổ phó hoặc tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương ít nhất 02 năm (đủ 24 tháng).
Điều 21.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng phòng, Tổ phó và tương đương thuộc
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Có năng lực tổ chức, điều
hành và đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
2. Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực được phân công công tác.
3. Có trình độ Sơ cấp Lý luận
chính trị trở lên (đối với trường hợp bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ, nếu chưa
có trình độ lý luận chính trị thì phải hoàn thiện trong thời gian giữ chức vụ).
4. Giữ chức danh nghề nghiệp hạng
III hoặc tương đương trở lên hoặc có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận làm
viên chức theo quy định hiện hành.
5. Có ít nhất 02 năm (đủ 24
tháng) kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực công tác.
Điều 22.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng Trạm Y tế cấp xã
1. Có năng lực tổ chức, điều
hành, đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
2. Có trình độ chuyên môn Đại học
Y, Dược trở lên đối với chức danh Trạm trưởng; có trình độ từ trung cấp Y, Dược
trở lên đối với chức danh Phó Trạm trưởng.
3. Có trình độ Sơ cấp Lý luận
chính trị trở lên (đối với bổ nhiệm lần đầu giữ chức Phó Trạm trưởng trạm y
tế, nếu chưa có trình độ lý luận chính trị thì phải hoàn thiện trong thời gian
giữ chức vụ).
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu
chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
5. Có ít nhất 02 năm (đủ 24
tháng) kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực công tác.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23.
Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp công chức, viên chức
đã được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý trước khi Quy định này có hiệu lực
thi hành, nếu chưa đủ tiêu chuẩn về trình độ Lý luận chính trị, chưa có Chứng
chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng thì chậm nhất đến ngày 01 tháng 5 năm
2024 phải hoàn thiện theo quy định.
Điều 24.
Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tổ
chức triển khai, thực hiện Quy định này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực
hiện Quy định này.
3. Các cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm rà soát Đề án xác định vị trí việc làm để trình cấp có thẩm quyền xem
xét, điều chỉnh phù hợp với Quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.