ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2016/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 03 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG,
PHÓ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC BAN DÂN TỘC VÀ TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG DÂN TỘC THUỘC
UBND CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
07/2014/TTLT-UBDT-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy Ban dân tộc và Bộ Nội vụ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên
môn về công tác dân tộc thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 769/TTr-SNV ngày 04 tháng 10 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban
Dân tộc tỉnh và Trưởng, Phó Phòng Dân tộc thuộc UBND các huyện, thành phố thuộc
tỉnh Sơn La, gồm 4 Chương và 10 Điều.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
2. Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2013
của UBND tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các
đơn vị thuộc Ban Dân tộc và phòng Dân tộc thuộc UBND các huyện, thành phố tỉnh
Sơn La hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Vụ pháp chế, Ủy ban Dân tộc;
- Như Điều 3;
- Các sở: Nội vụ; Tư pháp;
- Lãnh đạo VP, phòng NC, TH, KT, KGVX;
- Trung tâm Công báo: Bộ phận Lưu trữ, Tin học;
- Lưu: VT, NC, D35b.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC
DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC BAN DÂN TỘC TỈNH VÀ TRƯỞNG, PHÓ
PHÒNG DÂN TỘC THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
36/2016/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng thuộc
Ban Dân tộc tỉnh và Trưởng, Phó phòng Dân tộc thuộc UBND các huyện, thành phố của
tỉnh Sơn La. Làm cơ sở để UBND tỉnh Sơn La, Trưởng Ban Dân tộc, UBND các huyện,
thành phố áp dụng trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Dân tộc tỉnh và Trưởng, Phó phòng
Dân tộc thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Điều 2. Vị trí, chức trách
1.
Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Dân tộc tỉnh là công chức lãnh đạo quản lý gồm:
Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng
chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Ban Dân tộc
tỉnh về mọi lĩnh vực được giao theo quy định của pháp luật.
2.
Trưởng, Phó phòng Dân tộc thuộc UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước
UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện, thành phố thực hiện thống nhất quản lý nhà nước
về ngành và lĩnh vực được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
1.
Công chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị thuộc
Ban Dân tộc, Trưởng, Phó trưởng phòng Dân tộc thuộc UBND các huyện, thành phố của
tỉnh Sơn La phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức
danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
2.
Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Chủ tịch UBND tỉnh,
Trưởng ban Ban Dân tộc, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động công chức lãnh đạo, quản
lý và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức lãnh
đạo, quản lý theo từng chức danh đối với trưởng, phó các đơn vị thuộc Ban Dân tộc,
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Dân tộc thuộc UBND các huyện, thành phố tỉnh Sơn
La.
Chương II
TIÊU
CHUẨN CHUNG
Điều 4. Tiêu chuẩn chung
1.
Phẩm chất
a)
Có tinh thần yêu nước, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b)
Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh
chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội, gắn bó mật
thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;
c)
Có bản lĩnh vững vàng, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn
trong đấu tranh phê bình và tự phê bình chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ;
d)
Phong cách làm việc dân chủ, quan hệ chân tình và bình đẳng với đồng nghiệp, đồng
sự, gần gũi với quần chúng đồng bào;
đ)
Đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh, làm việc có hiệu quả; không vi phạm
pháp luật và các quy định của Nhà nước, nội quy của cơ quan; có uy tín, được tập
thể cán bộ, công chức trong đơn vị tín nhiệm.
2.
Hiểu biết
a)
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
các văn bản pháp quy của Nhà nước về các lĩnh vực công tác dân tộc và các lĩnh
vực khác có liên quan; các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng;
b)
Có trình độ về lý luận chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực
công tác dân tộc, có năng lực thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
c)
Có kinh nghiệm tổ chức triển khai thực hiện các văn bản Quy phạm pháp luật liên
quan đến lĩnh vực được phân công;
d)
Thực hiện nghiêm Luật cán bộ, công chức và quy chế của ngành, đơn vị;
đ)
Am hiểu tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước, các
nước trong khu vực và thế giới; có khả năng dự báo được xu thế - phát triển của
ngành ở địa phương.
Điều 5. Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1.
Điều kiện bổ nhiệm
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với công chức cấp tỉnh không
quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. Riêng các chức vụ trưởng
phòng, phó trưởng phòng cấp huyện, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối
với cả nam và nữ);
b)
Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền xác minh và
xác nhận theo quy định;
c)
Có sức khoẻ tốt để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d)
Không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên;
đ)
Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công chức lãnh đạo,
quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại;
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức
trách được giao;
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm
chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương III
TIÊU
CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc
tỉnh
1.
Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a)
Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để
thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc;
b)
Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật về các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh
tế - xã hội để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại
địa phương;
c)
Có năng lực quản lý điều hành, có kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực
được phân công đảm nhiệm. Hướng dẫn công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp
với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao;
d) Có thời gian giữ chức vụ
Phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở hoặc lãnh đạo cấp phòng thuộc Ban Dân tộc,
UBND cấp huyện, thành phố từ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên. Trường hợp
theo cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm của đơn vị không có phó trưởng phòng thì phải
có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác.
2.
Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
c) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại
học trở lên với chuyên ngành được đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực: Dân tộc,
kinh tế quốc dân, kinh tế kế hoạch, giao thông, thủy lợi, xây dựng, kinh tế,
nông nghiệp, lâm nghiệp, thương mại và một số chuyên ngành theo yêu cầu triển
khai nhiệm vụ, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d)
Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp
lý luận Chính trị - Hành chính trở lên;
đ)
Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên
viên;
e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị
trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
f) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin.
Điều 7. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân
tộc tỉnh
1.
Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a)
Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc chuyên
ngành được giao;
b)
Có năng lực xây dựng phương án, đề án, kế hoạch nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được
phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ;
c)
Có ít nhất 02 năm (đủ 24 tháng) kinh nghiệm trong lĩnh vực được phân
công phụ trách.
2.
Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
c) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại
học trở lên với chuyên ngành được đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực: Dân tộc,
kinh tế quốc dân, kinh tế kế hoạch, giao thông, thủy lợi, xây dựng, kinh tế,
nông nghiệp, lâm nghiệp, thương mại và một số chuyên ngành theo yêu cầu triển
khai nhiệm vụ, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Lý luận
Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính
trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên (bổ nhiệm lần đầu nếu
chưa có trình độ lý luận thì phải hoàn thiện trình độ lý luận chính trị trong
thời hạn bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn về
trình độ lý luận chính trị);
đ)
Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên
viên;
e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị
trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
f) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin.
Điều 8. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Trưởng phòng Dân tộc cấp huyện
1.
Tiểu chuẩn chung về nghiệp vụ
a)
Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để
thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc;
b)
Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật về các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh
tế - xã hội để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại
địa phương;
c)
Có năng lực quản lý điều hành, có kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực
được phân công đảm nhiệm. Hướng dẫn công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp
với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao;
d) Có thời gian giữ chức vụ
Phó đơn vị hoặc các chức vụ tương đương khác từ 02 năm (đủ 24 tháng) trở
lên. Trường hợp theo cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm của đơn vị không có phó
trưởng phòng thì phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác.
2.
Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
c) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại
học trở lên với chuyên ngành được đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực: Dân tộc,
kinh tế quốc dân, kinh tế kế hoạch, giao thông, thủy lợi, xây dựng, kinh tế,
nông nghiệp, lâm nghiệp, thương mại và một số chuyên ngành theo yêu cầu triển
khai nhiệm vụ, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d)
Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp
lý luận Chính trị - Hành chính trở lên;
đ)
Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên
viên;
e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị
trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
f) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin.
Điều 9. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Phó trưởng phòng Dân tộc cấp
huyện
1.
Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a)
Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc chuyên
ngành được giao;
b)
Có năng lực xây dựng Phương án, Đề án, kế hoạch nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được
phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ;
c)
Có ít nhất 2 năm (đủ 24 tháng) kinh nghiệm trong lĩnh vực được phân công
phụ trách.
2.
Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
c) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại
học trở lên với chuyên ngành được đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực: Dân tộc,
kinh tế quốc dân, kinh tế kế hoạch, giao thông, thủy lợi, xây dựng, kinh tế,
nông nghiệp, lâm nghiệp, thương mại và một số chuyên ngành theo yêu cầu triển
khai nhiệm vụ, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Lý luận chính trị: Tốt
nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành
chính trở lên (bổ nhiệm lần đầu nếu chưa có trình độ lý luận thì phải hoàn thiện
trình độ lý luận chính trị trong thời hạn bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại
phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị);
đ)
Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên
viên;
e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có Chứng chỉ tiếng dân tộc
đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
f) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1.
Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố, thủ trưởng các cơ
quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2.
Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực
hiện Quy định này.
3.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Ban
Dân tộc; UBND các huyện, thành phố báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.