ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2022/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 01
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
Căn cứ Quy định số 06-QĐ/TU ngày 07 tháng 12
năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới
thiệu cán bộ ứng cử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên
chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2022 và thay thế Quyết
định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức,
viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo:
- Lưu: VT, K12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phi Long
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Quy định này quy định việc phân cấp quản
lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
2. Nội dung quản lý cán bộ, công chức, viên
chức không phân cấp tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh (gọi chung là sở).
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh;
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
4. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc ở
các cơ quan, đơn vị, địa phương quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều
này (gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức).
5. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi
chung là công chức cấp xã).
Điều 3. Nguyên tắc quản
lý
1. Việc thực hiện phân cấp quản lý cán bộ,
công chức, viên chức phải bảo đảm tính thống nhất, hiệu quả theo đúng quy định
của Đảng, pháp luật của Nhà nước và phân cấp quản lý cán bộ của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy.
2. Xác định rõ trách nhiệm quản lý cán bộ,
công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
các sở, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nhằm phát huy tính chủ động,
đề cao trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Tiếp tục thực hiện đẩy mạnh phân cấp, cá
thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
4. Tăng cường tính công khai, minh bạch và
trách nhiệm giải trình đi đôi với thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm soát
quyền lực trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức, bảo đảm kỷ luật, kỷ cương
hành chính.
Điều 4. Nội dung quản
lý
1. Tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức,
công chức cấp xã.
2. Ngạch, chức danh nghề nghiệp và chế độ tiền
lương.
3. Đào tạo, bồi dưỡng.
4. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức,
cho thôi giữ chức vụ.
5. Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, còng
chức, viên chức.
6. Chế độ, chính sách; hồ sơ cán bộ; báo cáo,
thống kê; khen thưởng, kỷ luật.
7. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành quy định
của pháp luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức, viên
chức.
Chương II
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 5. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Quản lý tuyển dụng: Quyết định phê duyệt
chỉ tiêu và ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức.
2. Quản lý ngạch, chức danh nghề nghiệp và chế
độ tiền lương
a) Ban hành Đề án tổ chức thi, xét nâng ngạch
công chức từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương;
b) Ban hành Đề án tổ chức thi, xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp hạng II; quyết định chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề
nghiệp hạng III;
c) Phê duyệt Đề án tổ chức thi nâng ngạch
chuyên viên hoặc tương đương, ngạch cán sự hoặc tương đương.
3. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức.
4. Quản lý bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
từ chức, cho thôi giữ chức vụ
a) Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh
lãnh đạo, quản lý chi cục, phòng và tương đương thuộc sở, phòng chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Ban hành Quy định về công tác cán bộ (bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm
công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý, người quản lý doanh nghiệp nhà nước, cử
người đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý, quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 6. Trách nhiệm của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Quản lý tuyển dụng
a) Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng
công chức, Ban giám sát tuyển dụng công chức; phê duyệt kết quả tuyển dụng công
chức;
b) Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra,
sát hạch tiếp nhận vào làm công chức; phê duyệt kết quả kiểm tra, sát hạch tiếp
nhận vào làm công chức.
2. Quản lý ngạch, chức danh nghề nghiệp và chế
độ tiền lương
a) Quyết định thành lập Hội đồng thi nâng ngạch
công chức; Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
b) Quyết định thành lập Ban giám sát thi nâng
ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
c) Quyết định công nhận kết quả kỳ thi nâng
ngạch công chức và kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức hành chính;
d) Quyết định cử công chức đủ điều kiện dự
thi hoặc xét nâng ngạch chuyên viên cao cấp và cử viên chức đủ điều kiện dự thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I;
đ) Quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối
với công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp; bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I;
e) Quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương
chuyên viên chính và tương đương; bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp hạng
II đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Quyết định thành lập Hội đồng xét chuyển
ngạch vào các ngạch thanh tra của tỉnh; phê duyệt kết quả xét chuyển ngạch và bổ
nhiệm, miễn nhiệm thanh tra viên, thanh tra viên chính theo quy định;
h) Quyết định việc thực hiện chế độ tiền
lương và các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật đối với cán bộ,
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, phê chuẩn của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, phê chuẩn của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
4. Quản lý bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
từ chức, cho thôi giữ chức vụ và chính sách khác
a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, cho thôi giữ chức vụ, đình chỉ chức vụ, nghỉ hưu
và chính sách khác theo quy định của pháp luật đối với các chức danh thuộc thẩm
quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; điều động,
đình chỉ công tác, cách chức, nghỉ hưu và chính sách khác theo quy định của
pháp luật đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện; giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong trường hợp khuyết Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện;
c) Cho ý kiến về nhân sự bổ nhiệm chức danh
Chi cục trưởng và tương đương để Giám đốc sở quyết định bổ nhiệm;
d) Quyết định cử, cho thôi người đại diện vốn
nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh làm đại diện chủ sở
hữu.
đ) Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản
lý các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư do Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định;
e) Quyết định thành lập, công nhận Hội đồng
trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp
luật. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch Hội đồng trường cao đẳng
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Quản lý đánh giá, xếp loại chất lượng cán
bộ, công chức, viên chức
Quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng cán
bộ, công chức, viên chức đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
6. Quản lý khen thưởng, kỷ luật
a) Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có
thẩm quyền quyết định khen thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy
định;
b) Quyết định kỷ luật đối với các chức danh
thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, phê chuẩn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy
định.
7. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành các quy
định của pháp luật đối với cán bộ, công chức, viên chức.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ,
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 7. Trách nhiệm của
Sở Nội vụ
1. Tham mưu, thẩm định trình Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung về quản lý cán bộ, công chức,
viên chức theo thẩm quyền tại Điều 5 và Điều 6 Quy định này.
2. Quản lý tuyển dụng
a) Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển
dụng công chức của tỉnh; Hội đồng kiểm tra, sát hạch tiếp nhận vào làm công chức;
b) Quyết định tuyển dụng công chức vào làm việc
tại các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi có quyết định phê duyệt kết quả
tuyển dụng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quyết định công nhận hết thời
gian tập sự, bổ nhiệm vào ngạch, xếp lương công chức đạt yêu cầu sau thời gian
tập sự; quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng công chức đối với công chức
không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm đến mức phải xem
xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định tiếp nhận vào làm công chức sau
khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả kiểm tra, sát hạch;
d) Thẩm định chỉ tiêu và kế hoạch tuyển dụng
viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh;
đ) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện tuyển dụng
viên chức của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và việc tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn của
Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.
e) Thỏa thuận đối với
trường hợp tiếp nhận vào làm công chức đề bô nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp phòng
thuộc sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các trường hợp không phải thực hiện quy
trình xem xét tiếp nhận, nhưng phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
và quy định tiếp nhận làm công chức.
3. Quản lý ngạch, chức danh nghề nghiệp và chế
độ tiền lương
a) Tổng hợp cơ cấu ngạch công chức, chức danh
nghề nghiệp viên chức, nhu cầu nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định;
b) Là cơ quan thường trực của Hội đồng thi
nâng ngạch công chức, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng viên chức do Ủy ban nhân
dân tỉnh phân công;
c) Quyết định bổ nhiệm ngạch công chức và xếp
lương chuyên viên chính và tương đương, chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II
đối với cán bộ, công chức, viên chức (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm,
phê chuẩn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
4. Quản lý đào tạo, bồi dưỡng
a) Tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng và xây
dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Tổ chức thực hiện các lớp bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết
quả thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; hằng
năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ.
5. Quản lý bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
từ chức, cho thôi giữ chức vụ và chính sách khác
a) Thẩm định trình Ban cán sự đảng Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đối với các chức
danh lãnh đạo, quản lý theo phân cấp quản lý cán bộ của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
b) Phối hợp thực hiện quy trình điều động, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức
vụ và chính sách khác theo quy định của pháp luật đối với các chức danh thuộc
thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Quản lý đánh giá, xếp loại: Thẩm định
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, xếp loại chất lượng đối với các
chức danh cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền bổ
nhiệm, phê chuẩn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Quản lý khen thưởng, kỷ luật
a) Thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp
luật;
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Thực hiện quản lý hồ sơ cán bộ, công chức,
viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác về công tác
cán bộ theo sự ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm của
sở, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Quản lý tuyển dụng
a) Xác định số lượng, cơ cấu công chức cần
tuyển dụng gửi Sở Nội vụ thẩm định; phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tuyển dụng
công chức theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; quyết định phân công công tác
cho công chức sau khi có quyết định tuyển dụng công chức;
b) Xác định số lượng, nhu cầu tuyển dụng viên
chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp; dự thảo kế hoạch tuyển dụng gửi Sở
Nội vụ thẩm định trước khi phê duyệt chỉ tiêu và kế hoạch tuyển dụng viên chức;
c) Thành lập Hội đồng thi tuyển hoặc xét tuyển
dụng viên chức theo quy định của pháp luật;
d) Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng;
quyết định tuyển dụng viên chức; ký hợp đồng làm việc đối với người trúng tuyển.
Quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng viên chức khi không đạt yêu cầu sau thời
gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm đến mức phải xem xét kỷ luật theo quy định.
đ) Các sở thực hiện giám sát Kế hoạch tuyển dụng
viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường
xuyên và chi đầu tư thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Quản lý ngạch, chức danh nghề nghiệp và chế
độ tiền lương
a) Báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức,
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nhu cầu nâng ngạch công chức, thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức;
b) Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp hạng III, hạng IV;
c) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh
nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp đối với chức danh hạng III, hạng IV;
d) Thực hiện xét chuyển ngạch công chức, chức
danh nghề nghiệp viên chức khi công chức, viên chức thay đổi vị trí việc làm mà
ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức dang giữ không phù hợp với vị
trí việc làm mới;
đ) Quyết định việc thực hiện chế độ tiền
lương và các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật đối với công
chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Quản lý tiếp nhận, điều động, luân chuyển,
biệt phái
a) Quyết định tiếp nhận công chức, viên chức
từ các cơ quan, đơn vị trong và ngoài tỉnh theo quy định;
b) Quyết định điều động, luân chuyển, biệt
phái công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định;
c) Quyết định cho chuyển công tác đối với
công chức; chấm dứt hợp đồng làm việc để chuyển công tác đối với viên chức thuộc
thẩm quyền quản lý.
4. Quản lý đào tạo, bồi dưỡng
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Quyết định cử công chức, viên chức thuộc
thẩm quyền quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
5. Quản lý quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, từ chức, cho thôi giữ chức vụ và chính sách khác
a) Phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định;
b) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài
thời gian giữ chức vụ, miễn nhiệm, cho từ chức, cho thôi giữ chức vụ, đình chỉ
chức vụ đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định;
c) Thông báo, quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc
và thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền
quản lý.
6. Quản lý đánh giá, xếp loại chất lượng cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định
và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
7. Quản lý khen thưởng, kỷ luật
a) Quyết định khen thưởng công chức, viên chức
theo thẩm quyền quản lý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng
theo quy định;
b) Quyết định kỷ luật công chức, viên chức
thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
8. Thực hiện việc quản lý hồ sơ công chức,
viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
9. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành các quy
định của pháp luật đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
10. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công
chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.
Điều 9. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quản lý tuyển dụng
a) Xác định số lượng, cơ cấu công chức cần
tuyển dụng gửi Sở Nội vụ thẩm định; phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tuyển dụng
công chức theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Xác định số lượng, nhu cầu tuyển dụng viên
chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp; dự thảo kế hoạch tuyển dụng gửi Sở
Nội vụ thẩm định trước khi phê duyệt chi tiêu và kế hoạch tuyển dụng viên chức;
c) Ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức cấp
xã theo quy định.
2. Xây dựng Đề án tổ chức thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng IV.
3. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức, công chức cấp xã và những người hoạt động không
chuyên trách cấp xã.
4. Ban hành Quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Điều 10. Trách nhiệm
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quản lý tuyển dụng
a) Thành lập Hội đồng thi tuyển hoặc xét tuyển,
Hội đồng kiểm tra, sát hạch để tổ chức tuyển dụng, tiếp nhận vào làm viên chức
đối với đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự
nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên. Giao các đơn vị có đủ điều
kiện tuyển dụng, tiếp nhận vào làm viên chức theo quy định;
b) Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng;
quyết định tuyển dụng viên chức. Quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng viên
chức khi không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm đến mức
phải xem xét kỷ luật theo quy định của pháp luật;
c) Thành lập Hội đồng thi tuyển hoặc xét tuyển
để tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã; thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để
tiếp nhận công chức cấp xã không qua thi tuyển, xét tuyển; phê duyệt kết quả
tuyển dụng và quyết định tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định;
d) Quyết định phân công công tác cho công chức
sau khi có quyết định tuyển dụng, tiếp nhận;
đ) Thực hiện giám sát kế hoạch tuyển dụng viên
chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên và
chi đầu tư thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Quản lý ngạch, chức danh nghề nghiệp và chế
độ tiền lương
a) Báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức
hiện có, danh sách công chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn được cử đi dự thi nâng ngạch
công chức;
b) Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp hạng III, hạng IV;
c) Quyết định công nhận hết thời gian tập sự
và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức đạt yêu cầu sau thời gian tập
sự;
d) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh
nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp hạng III, hạng IV;
d) Thực hiện xét chuyển ngạch công chức, chức
danh nghề nghiệp viên chức khi công chức, viên chức thay đổi vị trí việc làm mà
ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức đang giữ không phù hợp với vị
trí việc làm mới;
e) Quyết định việc thực hiện chế độ tiền
lương và các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật đối với cán bộ,
công chức, viên chức, công chức cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Quản lý tiếp nhận, điều động, luân chuyển,
biệt phái
a) Quyết định tiếp nhận công chức, viên chức,
công chức cấp xã từ các cơ quan, đơn vị, địa phương trong và ngoài tỉnh theo
quy định;
b) Quyết định điều động, luân chuyển, biệt
phái cán bộ, công chức, viên chức, công chức cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý
theo quy định;
c) Quyết định cho chuyển công tác đối với
công chức, công chức cấp xã; có ý kiến về việc chấm dứt hợp đồng làm việc để
chuyển công tác đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Quản lý đào tạo, bồi dưỡng
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức, công chức cấp xã và những người hoạt động không
chuyên trách cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức,
công chức cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
5. Quản lý quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
từ chức, cho thôi giữ chức vụ và chính sách khác
a) Phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định;
b) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, cho thôi giữ chức vụ, đình chỉ chức vụ, từ chức đối với cán bộ, công chức,
viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; việc điều động,
tạm đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã; giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp
khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp
xã;
d) Thông báo, quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc
và thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc
thẩm quyền quản lý.
6. Quản lý đánh giá, xếp loại: Đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền
quản lý theo quy định và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
7. Quản lý khen thưởng, kỷ luật
a) Quyết định khen thưởng cán bộ, công chức,
viên chức, công chức cấp xã theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết
định khen thưởng theo quy định;
b) Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, viên
chức, công chức cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
8. Thực hiện việc quản lý hồ sơ công chức,
viên chức, công chức cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
9. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành các quy
định của pháp luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, công chức cấp xã thuộc
thẩm quyền quản lý.
10. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán
bộ, công chức, viên chức và công chức cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý theo quy
định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm
thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách
nhiệm thực hiện Quy định này; hướng dẫn cụ thể việc thực hiện quản lý cán bộ,
công chức, viên chức trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy định
này.
b) Thường xuyên theo dõi, thanh tra, kiểm
tra, giám sát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh việc
thực hiện Quy định của các sở, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
Điều 12. Sửa đổi, bổ
sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu có nội
dung vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các sở, đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.